Bảng 4.16. Xác định độ trễ tối ưu của các biến trong mô hình 4
Độ
trễ | ||||||||
0 | -622,96 | 348811 | 24,1138 | 24,1713 | 24,2639* | |||
1 | -596,44 | 53,04 | 16 | 0,000 | 233298 | 23,7092 | 23,9969 | 24,4597 |
2 | -572,13 | 48,61 | 16 | 0,000 | 171491 | 23,3897 | 24,9076 | 25,7406 |
3 | -530,98 | 82,31 | 16 | 0,000 | 67105,6* | 22,4222* | 23,1703* | 24,3735 |
4 | -517,01 | 27,94* | 16 | 0,032 | 76755,7 | 22,5002 | 23,4785 | 25,0519 |
Có thể bạn quan tâm!
- Diễn Biến Tỷ Giá Và Dòng Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Ở Việt Nam
- Kết Quả Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Mức Độ Tỷ Giá Và Vốn Fdi Ở Việt Nam Và Thảo Luận
- Thảo Luận Kết Quả Kiểm Định Mối Quan Hệ Giữa Mức Độ Tỷ Giá Và Vốn Fdi
- Phản Ứng Đẩy Của Các Biến Số Trong Mô Hình 4 Đến Reer Hiện Tại
- Kết Luận Chung Về Quá Trình Phân Tích Nghiên Cứu
- Hàm Ý Chính Sách Thu Hút Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Ở Việt Nam
Xem toàn bộ 162 trang tài liệu này.
LL LR Df p FPE AIC HQIC SBIC
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
4.3.1.4. Kiểm định đồng liên kết giữa các biến trong mô hình 4
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định đồng liên kết giữa các biến trong mô hình 4
Trend: constant Sample: 5 – 57
Number of obs = 53
Lags = 3
Parms | LL | eigenvalue | Trace statistic | 5% critical value | |
0 | 36 | -632,97 | . | 180,50 | 47,21 |
1 | 43 | -575,26 | 0,89 | 65,08 | 29,68 |
2 | 48 | -560,30 | 0,43 | 35,16 | 15,41 |
3 | 51 | -550,28 | 0,31 | 15,13 | 3,76 |
4 | 52 | -542,72 | 0,25 |
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả Bảng 4.17 kết quả kiểm định đồng liên kết giữa các biến trong mô hình 4 cho thấy các chuỗi dữ liệu sai phân bậc 1 không tồn tại đồng liên kết trong dài hạn, do đó luận án sử dụng mô hình VAR để kiểm định mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá thực đa phương và vốn FPI tại Việt Nam giai đoạn từ quý 4-2005 đến quý 4-2019 (Engle và Granger, 1987).
Sau khi quyết định sử dụng mô hình VAR để kiểm định mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI. Căn cứ vào kết quả xác định độ trễ tối ưu của mô hình 4, luận án phân tích kiểm định VAR dùng chuỗi dữ liệu sai phân bậc 1 với độ trễ 4.
4.3.1.5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư mô hình 4
Sau khi thực hiện kiểm định VAR, luận án tiến hành kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư mô hình 4 nhằm xác định độ tin cậy của mô hình nghiên cứu. Kết quả kiểm đinh hiện
tượng tự tương quan cho thấy, phần dư mô hình không có hiện tượng tự tương quan nên mô hình phù hợp (bảng 4.18).
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư mô hình 4
Chi2 | df | Prob> Chi2 | |
1 | 36,79 | 25 | 0,06 |
2 | 30,75 | 25 | 0,20 |
3 | 31,22 | 25 | 0,18 |
4 | 17,65 | 25 | 0,86 |
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
4.3.1.6. Kiểm định sự ổn định của mô hình 4
Roots of the companion matrix
-1
-.5
0
Real
.5
1
Imaginary 0
.5
1
Luận án tiếp tục kiểm định sự ổn định của mô hình 4. Kết quả kiểm định cho thấy các nghiệm đều nằm trong vòng tròn đơn vị nên mô hình VAR phân tích mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI với độ trễ 4 có tính ổn định (hình 4.10).
-1
-.5
Hình 4.10. Vòng tròn đơn vị của mô hình 4
Sau khi thực hiện đầy đủ các bước phân tích lựa chọn mô hình và tiến hành kiểm định nghiên cứu, luận án đã thực hiện các kiểm định để khẳng định mô hình lựa chọn là tối ưu và phù hợp. Luận án quyết định sử dụng mô hình VAR dùng chuỗi dữ liệu sai phân bậc 1 với độ trễ 4 để nghiên cứu mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI ở Việt Nam.
Sau đó, luận án tiếp tục các bước kiểm định và phân tích mô hình bao gồm: kiểm định nhân quả Granger, phân tích phân rã phương sai và phân tích tác động phản ứng đẩy giữa các biến
trong mô hình 4. Kết quả chi tiết về hệ số kiểm định mô hình VAR, kiểm định nhân quả Granger, phân tích phân rã phương sai và phân tích tác động phản ứng đẩy giữa các biến trong mô hình 4 sẽ được báo cáo trong mục 4.3.2 của luận án này.
4.3.2. Kết quả mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI ở Việt Nam và thảo luận
4.3.2.1. Hệ số kiểm định VAR của mô hình 4
Bảng 4.19. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa REER và vốn FPI
Biến phụ thuộc
DFPI | DREER | ||||||
Độ trễ | Hệ số | P-value | Hệ số | P-value | |||
DFPI | L1. | -0,5832 | 0,000*** | -0,0006 | 0,439 | ||
L2. | -0,0032 | 0,983 | -0,0013 | 0,117 | |||
L3. | -0,1010 | 0,531 | -0,0010 | 0,278 | |||
L4. | -0,2645 | 0,044** | -0,0008 | 0,288 | |||
DREER | L1. | -83,0766 | 0,001*** | 0,4583 | 0,001*** | ||
L2. | 15,9629 | 0,563 | -0,1845 | 0,240 | |||
L3. | -14,1160 | 0,615 | -0,2610 | 0,102 | |||
L4. | -25,6485 | 0,331 | 0,0216 | 0,886 | |||
DOPEN | L1. | -298,9329 | 0,265 | 1,5769 | 0,301 | ||
L2. | -471,6439 | 0,064* | 0,4208 | 0,771 | |||
L3. | -572,8079 | 0,029** | 1,9284 | 0,196 | |||
L4. | -439,0222 | 0,042** | 0,8532 | 0,487 | |||
DGROWTH | L1. | 28,7358 | 0,798 | 1,6657 | 0,009*** | ||
L2. | 139,3405 | 0,197 | -1,0871 | 0,076* | |||
L3. | 58,4966 | 0,571 | 0,6443 | 0,272 | |||
L4. | -282,1803 | 0,027** | 0,1704 | 0,814 | |||
DDUMMY | L1. | 872,7997 | 0,007 | 1,6756 | 0,362 | ||
L2. | 61,8145 | 0,828 | -1,4598 | 0,368 | |||
L3. | -364,3653 | 0,217 | 1,6819 | 0,316 | |||
L4. | -526,1823 | 0,092* | 3,7871 | 0,033** | |||
Cons. | 94,3371 | 0,140 | 0,9745 | 0,007*** |
Ghi chú: *, ** và *** có ý nghĩa tương ứng ở mức 10%, 5% và 1%
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá thực đa phương và vốn FPI cho thấy tồn tại tác động một chiều giữa hai biến. Mức độ tỷ giá thực đa phương được tìm thấy có tác động ngược chiều đến vốn FPI vào Việt Nam ở độ trễ 1 với mức ý nghĩa thống kê là 1%. Nghiên cứu chưa tìm thấy tác động có ý nghĩa thống kê của các độ trễ 2, 3 và 4 đến vốn FPI vào Việt Nam. Ở chiều ngược lại, nghiên cứu chưa tìm thấy tác động có ý nghĩa thống kê của FPI đến REER của Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu cho thấy độ mở thương mại ở các độ trễ 2, 3 và 4 tác động ngược chiều đến vốn FPI vào Việt Nam. Trong khi đó, chưa tìm thấy bằng chứng thống kê về tác động của độ mở thương mại đến tỷ giá thực đa phương REER của Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tăng trưởng kinh tế ở độ trễ 4 có tác động ngược chiều đến vốn FPI vào Việt Nam. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế được tìm thấy có tác động đến REER với chiều hướng trái ngược ở các độ trễ khác nhau. Cụ thể, tăng trưởng kinh tế tác động cùng chiều đến REER ở độ trễ 1 và tác động ngược chiều đến REER ở độ trễ 2. Đối với các độ trễ còn lại trong mô hình, nghiên cứu chưa tìm thấy tác động có ý nghĩa thống kê của tăng trưởng kinh tế đến REER của Việt Nam.
Yếu tố khủng hoảng tài chính toàn cầu được tìm thấy có tác động cùng chiều đến vốn FPI vào Việt Nam ở độ trễ 1, nhưng tác động ngược chiều đến FPI ở độ trễ 4. Đồng thời, nghiên cứu tìm thấy khủng hoảng tài chính toàn cầu có tác động cùng chiều đến REER ở độ trễ 4.
Mặt khác, kết quả nghiên cứu cho thấy, hai biến số tỷ giá thực đa phương và vốn FDI chịu tác động nhiều nhất bởi chính các yếu tố này trong quá khứ. Cụ thể là, FPI bị tác động ngược chiều bởi những biến động của chính FPI trong quá khứ (với độ trễ 1 quý và 4 quý). Tỷ giá thực đa phương chịu tác động cùng chiều từ những biến động của REER ở độ trễ 1.
4.3.2.2. Kiểm định nhân quả Granger giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI
Kết quả kiểm định nhân quả Granger được trình bày trong Bảng 4.20 cho thấy DREER tác động nhân quả Granger đáng kể đến DFPI ở mức ý nghĩa 5%. Ngoài ra, DFPI còn bị ảnh hưởng bởi tác động của tăng trưởng kinh tế và khủng hoảng tài chính toàn cầu cũng ở mức ý nghĩa 5%. Ở chiều ngược lại, kết quả nghiên cứu chưa tìm thấy tác động nhân quả có ý nghĩa thống kê từ DFPI đến DREER. Biến DREER chịu ảnh hưởng của quan hệ nhân quả Granger chủ yếu bởi biến DGROWTH ở mức ý nghĩa 5%.
Bảng 4.20. Kết quả kiểm định nhân quả Granger mô hình 4
Excluded | Chi2 | df | Pro> Chi2 | |
DFPI | DREER | 12,58 | 4 | 0,014** |
DFPI | DOPEN | 5,93 | 4 | 0,205 |
DFPI | DGROWTH | 10,65 | 4 | 0,031** |
DFPI | DDUMMY | 9,80 | 4 | 0,044** |
DFPI | all | 80,18 | 16 | 0,000*** |
DREER | DFPI | 3,73 | 4 | 0,444 |
DREER | DOPEN | 3,89 | 4 | 0,421 |
DREER | DGROWTH | 12,42 | 4 | 0,014** |
DREER | DDUMMY | 7,62 | 4 | 0,106 |
DREER | all | 29,14 | 16 | 0,023** |
Ghi chú: *, ** và *** có ý nghĩa tương ứng ở mức 10%, 5% và 1%
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả
4.3.2.3. Kết quả phân tích phân rã phương sai mô hình 4
Bảng 4.21. Phân rã phương sai tác động của các biến số đến FPI
DFPI | DREER | DOPEN | DGROWTH | DDUMMY | |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | 0,7532 | 0,1355 | 0,0378 | 0,0007 | 0,0727 |
3 | 0,7272 | 0,1445 | 0,0429 | 0,0019 | 0,0835 |
4 | 0,7126 | 0,1460 | 0,0517 | 0,0087 | 0,0810 |
5 | 0,6223 | 0,1249 | 0,0842 | 0,0609 | 0,1077 |
6 | 0,5928 | 0,1282 | 0,0835 | 0,0679 | 0,0128 |
7 | 0,5926 | 0,1304 | 0,0831 | 0,0654 | 0,1277 |
8 | 0,5864 | 0,1291 | 0,08476 | 0,0719 | 0,1279 |
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả Kết quả phân tích phân rã phương sai tác động của các biến số đến FPI cho thấy, vốn FPI chịu tác động nhiều nhất của yếu tố FPI trong quá khứ, tác động này có xu hướng giảm dần khi độ trễ càng xa (75,3% ở độ trễ 2; 72,7% ở độ trễ 3; 71,2% ở độ trễ 4 và 58,6% ở độ trễ 8). Tác động của tỷ giá thực đa phương REER đến FPI cũng khá mạnh và có xu hướng tăng theo độ trễ lớn dần (13,5% ở độ trễ 2; 14,4% ở độ trễ 3; 14,6% ở độ trễ 4). Tuy nhiên, tác động của
biến REER đối với biến FPI cũng không hoàn toàn có xu hướng tăng ổn định trong thời kỳ quan sát mà thể hiện tăng giảm bất thường giữa các độ trễ (tăng ở các độ trễ 2, 3 và 4; giảm ở các độ trễ 5; tăng ở độ trễ 6 và 7 rồi lại giảm ở độ trễ 8). Ngoài ra, vốn FPI chịu tác động nhẹ của độ mở thương mại với xu hướng tăng dần khi độ trễ càng lớn (3,7% ở độ trễ 2; 5,1% ở độ trễ tối ưu 4 và 8,4% ở độ trễ 8 mà mô hình quan sát được). Tăng trưởng kinh tế tác động rất ít đến FDI, nhưng có xu hướng tăng dần khi độ trễ càng lớn (0,07% ở độ trễ 2 và khoảng 7% ở độ trễ 8 mà mô hình quan sát được). Tương tự, khủng hoảng tài chính tác động khá mạnh đến vốn FPI và gia tăng dần qua các độ trễ (khoảng 7% ở độ trễ 2 kỳ và 12,8% ở độ trễ 8 kỳ (bảng 4.21).
Bảng 4.22. Phân rã phương sai tác động của các biến số đến REER
DREER | DFPI | DOPEN | DGROWTH | DDUMMY | |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | 0,9672 | 0,0328 | 0 | 0 | 0 |
2 | 0,8999 | 0,0256 | 0,00017 | 0,06388 | 0,01054 |
3 | 0,8654 | 0,0497 | 0,00666 | 0,06488 | 0,01342 |
4 | 0,8640 | 0,0486 | 0,01184 | 0,06266 | 0,01291 |
5 | 0,8122 | 0,0451 | 0,02408 | 0,06195 | 0,05667 |
6 | 0,7953 | 0,0603 | 0,02410 | 0,06093 | 0,05938 |
7 | 0,7641 | 0,0747 | 0,02314 | 0,05881 | 0,07926 |
8 | 0,7507 | 0,0826 | 0,02458 | 0,06446 | 0,07766 |
Nguồn: Kết quả phân tích của tác giả Tương tự, kết quả phân tích phân rã phương sai tác động của các biến số đến REER trong mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá và vốn FPI cho thấy, REER chịu tác động nhiều nhất của yếu tố REER trong quá khứ, tác động này có xu hướng giảm dần khi độ trễ càng xa (96,7% ở độ trễ 1; 89,9% ở độ trễ 2; 86,5% ở độ trễ 3; 86,4% ở độ trễ tối ưu 4 và khoảng 75% ở độ trễ 8 mà mô hình quan sát được). Bên cạnh đó, REER chịu tác động của vốn FPI với xu hướng gia tăng khi độ trễ càng lớn (3,2% ở độ trễ 1 kỳ; 4,9% ở độ trễ tối ưu 4 kỳ và khoảng 8,3 % ở độ trễ 8 kỳ mà mô hình quan sát được). Tiếp theo, độ mở thương mại tác động không đáng kể đến tỷ giá thực với xu hướng tăng dần khi độ trễ càng lớn (0,01% ở độ trễ 2 và 0,1% ở độ trễ 4 và khoảng 2,4% ở độ trễ 8 kỳ. Tăng trưởng kinh tế tác động ổn định đến tỷ giá thực ở các độ trễ từ 2 kỳ đến 8 kỳ với mức độ tác động trung bình khoảng 6,5%. Khủng hoảng tài chính tác động nhẹ đến REER, độ trễ 2 kỳ khoảng 1%) và từ độ trễ 5 kỳ tăng lên khoảng 5% và đến độ trễ 8 kỳ tác động mạnh đến REER khoảng 8% (xem bảng 4.22).
4.3.2.4. Kết quả phân tích tác động phản ứng đẩy giữa các biến trong mô hình 4
Tác động của các yếu tố đến vốn FPI (hình 4.11)
Kết quả phân tích phản ứng đẩy của tỷ giá thực đa phương đến FPI trong mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa mức độ tỷ giá và vốn FPI cho thấy, khi có cú sốc trong REER, vốn FPI giảm ở quý 1, tăng lên trong quý 2 và giảm nhẹ và phục hồi trong quý 3, quý 4. Từ quý 5, tác động này nhẹ dần và ổn định sau 8 quý. Bên cạnh đó, phản ứng đẩy cho thấy các cú sốc FPI trong quá khứ ở độ trễ 1 quý tác động làm sụt giảm mạnh FPI ở hiện tại. Tiếp theo, FPI ở độ trễ 2 quý tác động cùng chiều, FPI ở độ trễ 3 quý tác động ngược chiều đến FPI hiện tại và sau đó FPI dần phục hồi sau độ trễ 4 quý. Độ mở thương mại tác động nhẹ đến FPI và ổn định ở các độ trễ quan sát. Phản ứng đẩy của tăng trưởng kinh tế đến FPI cho thấy, vốn FPI vào Việt Nam ổn định khi có cú sốc trong tăng trưởng kinh tế ở độ trễ từ 1 quý đến 3 quý. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế ở độ trễ 4 quý gây sụt giảm mạnh dòng vốn FPI và tăng trưởng kinh tế ở độ trễ 5 giúp vốn FPI gia tăng mạnh trở lại. Từ độ trễ 6, tác động của tăng trưởng kinh tế đến vốn FPI nhẹ dần và không đáng kể. Mặt khác, khi có cú sốc khủng hoảng tài chính toàn cầu, FPI tăng sau 1 quý, sau đó sụt giảm sau 2 quý, phục hồi sau 3 quý và lại suy giảm sau 4 quý. Sau độ trễ 4 quý, các cú sốc khủng hoảng tài chính toàn cầu tiếp tục gây biến động dòng vốn FPI vào Việt nam (hình 4.11).
Tác động của các yếu tố trong mô hình 4 đến REER hiện tại (hình 4.12)
Phản ứng đẩy của FPI đến tỷ giá thực đa phương cho thấy, khi có cú sốc trong vốn FPI, REER giảm nhẹ ở hai quý đầu, sau đó hồi phục sau 3 quý và sau 4 quý. Sau 5 quý, REER tăng mạnh và sau đó giảm nhẹ sau quý 6 và ổn định sau 8 quý. Bên cạnh đó, phản ứng đẩy cho thấy, khi có các cú sốc REER trong quá khứ ở độ trễ 1 đến 3 quý, REER trong hiện tại sẽ sụt giảm. Từ độ trễ quý 4, các tác động này yếu dần và REER dần hồi phục.
Khi có cú sốc của độ mở thương mại, REER tăng nhẹ trong quý 1, ổn định trong quý 2 và 3, sụt giảm trong 4 quý, và ổn định trong quý 5 đến quý 7. Sau độ trễ 8 kỳ, độ mở thương mại làm sụt giảm mạnh REER. Sau đó, các tác động này nhẹ dần và không đáng kể. Bên cạnh đó, khi có cú sốc trong tăng trưởng kinh tế, REER của Việt Nam tăng sau 1 quý và sụt giảm sau 2 quý, dao động nhẹ từ sau 3 quý đến 8 quý. Mặt khác, khi có cú sốc khủng hoảng tài chính toàn cầu, REER tăng nhẹ sau 1 quý, sau đó sụt giảm sau 2 quý, phục hồi sau 3 quý và tăng mạnh sau 4 quý. Sau 4 quý, các cú sốc khủng hoảng tài chính toàn cầu tiếp tục gây biến động REER của Việt nam (hình 4.12).
95% CI impulse response function (irf)
irf1, dreer, dfpi
100
0
-100
-200
0
2
4
6
8
step
Graphs by irfname, impulse variable, and response variable
Phản ứng đẩy của tỷ giá thực đa phương đến FPI
1
.5
0
-.5
-1
0
2
4
step
6
8
Graphs by irfname, impulse variable, and response variable
95% CI impulse response function (irf)
irf1, dfpi, dfpi
95% CI impulse response function (irf)
irf1, dopen, dfpi
1000
500
0
-500
-1000
0
2
4
6
8
step
Graphs by irfname, impulse variable, and response variable
Phản ứng đẩy của FPI quá khứ đến FPI hiện tại Phản ứng đẩy của độ mở thương mại đến FPI
95% CI impulse response function (irf)
irf1, dgrowth, dfpi
500
0
-500
-1000
0
2
4
6
8
step
Graphs by irfname, impulse variable, and response variable
2000
1000
0
-1000
-2000
0
2
4
6
8
step
Graphs by irfname, impulse variable, and response variable
95% CI impulse response function (irf)
irf1, ddummy, dfpi
Phản ứng đẩy của tăng trưởng kinh tế đến FPI Phản ứng đẩy của khủng hoảng kinh tế đến FPI
Hình 4.11. Phản ứng đẩy của các biến số đến FPI hiện tại