4/ Cty kiểm toán/thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ thân thiết với KH: | |||
a) Thành viên nhóm kiểm toán có quan hệ ruột thịt/quan hệ thân thiết với nhân viên giữ chức vụ có ảnh hưởng đáng kể và trực tiếp đối với vấn đề trọng yếu của hợp đồng. | |||
b) Có trên 3 năm làm trưởng nhóm kiểm toán cho cùng một KH. | |||
c) Có nhận quà tặng, dự chiêu đãi hoặc nhận sự ưu đãi lớn từ KH. |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Pháp Hoàn Thiện Kiểm Soát Chất Lượng Trong Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiểm Toán Asc
- Đối Với Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiểm Toán Asc
- Kiểm soát chất lượng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán ASC - 16
Xem toàn bộ 141 trang tài liệu này.
C. KẾT LUẬN
Có | Không |
Ông/Bà…..không có bất kỳ vấn đề gì ảnh hưởng đến tính độc lập
Có | Không |
Có đủ năng lực và tính độc lập để thực hiện hợp đồng kiểm toán với Công ty …
Phụ lục số 04: Các mục tiêu kiểm toán trọng tâm & các thủ tục kiểm toán
Khả năng xảy ra sai sót trọng yếu | Định hướng thủ tục kiểm toán | |
Hàng tồn kho | Việc trình bày khoản mục hàng tồn kho trên báo cáo chưa đầy đủ và phù hợp Hàng nhập khẩu không được ghi nhận theo tỷ giá phù hợp Hàng gửi bán không được xác nhận bởi bên thứ 3 tại thời điểm khóa sổ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không phù hợp | Thủ tục phân tích Tính số vòng quay hàng tồn kho, tỷ lệ lại gộp và so sánh với kỳ trước. Xem xét sự phù hợp giữa biến động hàng tồn kho, với chỉ tiêu công nợ phải trả và doanh số bán hàng trong năm Thử nghiệm kiểm soát Đánh giá tính tin cậy của tài liệu kiểm kê. Đối chiếu số liệu trên biên bản kiểm kê với số liệu trên sổ sách kế toán xác định các chênh lệch và nguyên nhân chênh lệch. Đối với hàng hóa nhập khẩu phỏng vấn quy trình phương thức mua hàng, kiểm tra hợp đồng, tờ khai hải quan xác định thời điểm ghi nhận hàng thuộc sở hữu của đơn vị và tỷ giá áp dụng. Tìm hiểu quy trình xuất hàng gửi bán, thời điểm ghi nhận doanh thu, giá vốn. Kiểm tra chi tiết các lô hàng được giữ tại bên thứ 3 tại thời điểm 31/12. yêu cầu bên thứ 3 xác nhận về tình trạng và số lượng hàng giữ hộ Kiểm tra biên bản kiểm kê hàng tồn kho, xem xét việc đánh giá hàng hóa kém, mất phẩm chất, hàng chậm luân chuyển để dự phòng Thu thập giá của các mặt hàng tại thời điểm 30/06, kiểm tra lại giá trị hàng tồn kho có thể thực hiện được so sánh với giá trị thuần có thể thực hiện được để trích lập dự phòng |
Công nợ & doanh thu được ghi nhận khi chưa đủ điều kiện Công nợ chưa được phân loại phù hợp và chưa được phân tích tuổi nợ | Thủ tục phân tích Tính số vòng quay nợ phải thu, phân tích tuổi nợ theo khách hàng, xác định tỷ trọng từng loại nợ trong hạn và quá hạn, so sánh với số liệu năm trước. Tính tỷ trọng nợ phải thu khó đòi/ doanh thu so sánh với năm trước để đánh giá Thử nghiệm kiểm soát Phỏng vấn quy trình ghi nhận doanh thu công nợ của đơn vị Thu thập thư xác nhận đảm bảo các khoản công nợ được ghi nhận đầy đủ và phù hợp, kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ phát sinh lớn xem xét quy trình ghi nhận Lập bảng phân tích tuổi nợ theo đối tượng, thời gian nợ. Tính lại mức dự phòng, so sánh với số liệu của đơn vị Kiểm tra cutoff cùng với quy trình ghi nhận doanh thu Kiểm tra bảng công nợ theo đối tượng để đảm bảo các khoản công nợ với chi nhánh không bị phân loại nhầm sang công nợ với khách hàng | |
Lương và các khoản trích theo lương | Chưa trích đủ chi phí tiền lương theo đơn giá được giao | Kiểm tra chọn mẫu từ hợp đồng lao động đến bảng chấm công, bảng tính và thanh toán lương của một số đối tượng để đảm bảo tính phù hợp Kiểm tra bảng tính lương có ký nhận, cộng bảng lương 6 tháng đầu năm so sánh với số hạch toán Kiểm tra đơn giá tiền lương được tổng công ty giao, so sánh với số hạch toán của đơn vị |
Thuế | Không điều chỉnh các sai sót theo biên bản kiểm tra của các cơ quan liên quan Các khoản thuế không đủ điều kiện vẫn được khấu trừ: quá thời gian khấu trừ, các khoản thuế bị kê khai trùng, thuế của các khoản thiệt hại do nguyên nhân chủ quan, kết chuyển quá khoản thuế GTGT được khấu trừ Trích thiếu khoản thuế TNCN cho người lao động | So sánh số liệu trên tờ khai với số liệu hạch toán: giải thích nguyên nhân chênh lệch nếu có Kiểm tra số liệu hạch toán với số liệu được ghi nhận trên các biên bản quyết toán thuế (nếu có) Kiểm tra tờ khai thuế, kiểm tra các nghiệp vụ thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt có giá trị lớn hơn 20 triệu. Kiểm tra hợp đồng của các nghiệp vụ bù trừ với bên thứ 3 Kiểm tra các bảng tính thuế TNCN đơn vị lập, kiểm tra việc tập hợp lương và các khoản có tính chất thu nhập để tính thuế. Lập lại bảng tính thuế TNCN, so sánh đối chiếu với số liệu đã tính của đơn vị. |
Không đủ cơ sở để trích lập các khoản chi phí trích trước. Các khoản chi phí trích trước thực tế chưa phát sinh chưa phục vụ cho việc tạo ra thu nhập trong kỳ | Yêu cầu chi tiết số dư chi phí trích trước theo từng nội dung và theo từng lô hàng Tìm hiểu cơ sở trích trước chi phí vận chuyển, kiểm tra lại việc tính toán và sự phê duyệt của các cấp có thẩm quyền Kiểm tra cutoff để đảm bảo các chi phí vận chuyển của các lô hàng xuất bán được ghi nhận phù hợp với doanh thu | |
Doanh thu | Doanh thu xuất khẩu được ghi nhận không phù hợp: Doanh thu được ghi nhận ngay khi làm tờ khai hải quan không xác định theo điều khoản của hợp đồng Không hạch toán, hạch toán sai doanh thu giá vốn với trường hợp hàng xuất dùng nội bộ, xuất hàng làm mẫu | Thủ tục phân tích: Phân tích doanh thu năm nay so sánh với năm ngoái. Phân tích doanh thu biến động theo tháng và theo mặt hàng xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động. Phân tích sự logic giữa doanh thu và các khoản phải thu Kiểm tra cutoff, xem xét cáchợp đồng xuất khẩu, điều khoản hợp đồng xác định giá nhập khẩu theo giá CIF hay giá FOB để xác định thời điểm ghi nhận doanh thu Kiểm tra việc ghi nhận và hạch toán các trường hợp xuất hàng tiêu dùng nội bộ, xuất hàng làm mẫu |
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp | Khả năng bị vượt 10% các chi phí hợp lý hợp lệ | Kiểm tra tính cutoff để xác định các khoản chi phí tương ứng với doanh thu được ghi nhận phù hợp Lập các bảng phân tích so sánh doanh thu và chi phí theo từng lô để xác định những lô ghi nhận thiếu chi phí vận chuyển Kiểm tra chứng từ của tháng tiếp theo để xác định chi phí đúng kỳ |
Phụ lục 05: Soát xét giấy tờ làm việc
Tên | Ngày | |
Người thực hiện | ||
Người soát xét 1 | ||
Người soát xét 2 | ||
ASC
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: SOÁT XÉT GIẤY TỜ LÀM VIỆC CHI TIẾT
Câu hỏi | Người hỏi/Ngày | Trả lời | Người trả lời/Ngày | Phê duyệt/Ngày | |
Phụ lục 06: Soát xét của Partner
KHÁCH HÀNG: | Tham chiếu | ||||
NIÊN ĐỘ: | |||||
Tên | Ngày | ||||
Người TH | |||||
Người KT | |||||
SOÁT XÉT CỦA PARTNER | |||||
Tôi đã soát xét Báo cáo kiểm toán và hồ sơ kiểm toán cho Công ty..............Năm tài chính.............. mà chủ nhiệm kiểm toán đã trình lên. Tôi đồng ý phát hành Báo cáo kiểm toán: Tôi đồng ý phát hành Báo cáo kiểm toán và yêu cầu nhóm kiểm toán làm rò và hoàn thiện những vấn đề sau: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… Ký tên: Ngày tháng: |