Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).

- Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).

b) Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT)

Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Nam Gia Lai - 3

- Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp).

2. Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu).


3. Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


4. Kế toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp:

- Trường hợp nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


- Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước


5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại

Có TK 532 - Giảm giá hàng bán

Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.


6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.


1.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp:

TK 333


TK 511 TK 111,112,131…


1

2

TK 521,531,532

4

TK 911

TK 3331

6

3


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ghi chú:


(1) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp; thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

(2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chưa bao gồm thuế GTGT)

(3) Thuế GTGT đầu ra

(4) Các khoản giảm trừ doanh thu

(5) Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ

(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để XĐKQKD

1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.1. Khái niệm

Trong hoạt động bán hàng, có thể phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm giảm trừ doanh thu bán hàng như chương trình khuyến mại, giảm giá hàng bán,…Do đó để xác định được doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, có các khái niệm sau để phân biệt giữa chúng:

- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.


1.2.2. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Phiếu giao hàng

- Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.

- Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán


1.2.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh

1.2.3.1. Chiết khấu thương mại Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại Bên Nợ:

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

Bên Có:

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

1.2.3.2. Giảm giá hàng bán Tài khoản 531 – Giảm giá hàng bán Bên Nợ:

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.

Bên Có:

Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ

1.2.3.3. Hàng bán bị trả lại Tài khoản 532 – Hàng bán bị trả lại Bên Nợ:

Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

Bên Có:

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”.

Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.


1.2.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1.2.4.1. Chiết khấu thương mại

1. Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 131,. . .

2. Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.


1.2.4.2. Giảm giá hàng bán

1. Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:

- Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Nợ TK 155 - Thành phẩm

Nợ TK 156 - Hàng hoá

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.


2. Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:

- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp(Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,. . .


- Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại

Có các TK 111, 112, 131,. . .


3. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có các TK 111, 112, 141, 334,. . .

4. Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ

Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại.


1.2.4.3. Hàng bán bị trả lại

1. Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:

a) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi:

Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá)

Có các TK 111, 112, 131,. . .

b) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:

Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán

Có các TK 111, 112, 131,. . .


2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ

Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.

1.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

1.2.5.1. Chiết khấu thương mại


TK 33311


TK 111, 112, 131

ThuÕ GTGT ®Çu

ra (nÕu cã)

Sè tiÒn chiÕt khÊu thư¬ng

m¹i cho ngưêi mua

TK 521

TK 511

Doanh thu kh«ng

cã thuÕ GTGT

Cuèi kú, kÕt chuyÓn chiÕt

khÊu thư¬ng m¹i sang tµi kho¶n doanh thu b¸n hµng


Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Chiết khấu thương mại


1.2.5.2. Giảm giá hàng bán


TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511, 512

Doanh thu do gi¶m gi¸ hµng b¸n (cã c¶

thuÕ GTGT)

Cuèi kú, kÕt chuyÓn tæng sè gi¶m gi¸ hµng

b¸n ph¸t sinh trong kú

Gi¶m gi¸ hµng b¸n

(®¬n vÞ ¸p dông phư¬ng ph¸p khÊu trõ)

Doanh thu kh«ng cã

thuÕ GTGT

TK 33311

ThuÕ GTGT


Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Giảm giá hàng bán

Xem tất cả 112 trang.

Ngày đăng: 05/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí