Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp


6. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có các TK 111, 112,. . .


7. Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . .


8. Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuế) Có các TK 111, 112, 331, 335,. . .


Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Nam Gia Lai - 6

9. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.5.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp


TK 111,112,152, 153…


TK 642


TK 111,112


1

6

TK 334,338

TK 911

2

7

TK 214

TK 139

3

8

TK 142,TK

4

TK 139

TK 333

5

9


Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp

Ghi chú

(1) Chi phí vật liệu công cụ, dụng cụ

(2) Lương và các khoản trích theo lương

(3) Khấu hao tài sản cố định

(4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước

(5) Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

(6) Các khoản thu giảm chi

(7) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để XĐKQKD

(8) Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi

(9) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp

1.6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính

1.6.1. Khái niệm

1.6.1.1. Doanh thu tài chính

Doanh thu tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.


1.6.1.2. Chi phí tài chính

Chi phí tài chính là những chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài khoản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền; những chi phí này phát sinh dứoi dạng tiền và các khoản tương tiền.


1.6.2. Chứng từ sử dụng

1.6.2.1. Doanh thu tài chính

- Phiếu tính lãi đi gửi

- Phiếu thu

- Giấy báo Có của ngân hàng


1.6.2.2. Chi phí tài chính

- Phiếu tính lãi đi vay

- Phiếu chi

- Giấy báo Nợ của ngân hàng

1.6.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh

1.6.3.1. Doanh thu tài chính

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;

- Chiết khấu thanh toán được hưởng;

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;

- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;

- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;

- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;

- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.


1.6.3.2. Chi phí tài chính

Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính

Bên Nợ:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

- Lỗ bán ngoại tệ;

- Chiết khấu thanh toán cho người mua;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện);

- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);

- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

Bên Có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.


1.6.4. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1.6.4.1. Doanh thu tài chính

1. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 138,. . .

Nợ TK 221 - Nhận cổ tức bằng cổ phiếu

Nợ TK 222 - Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh Nợ TK 223 - Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn đầu tư

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


2. Theo định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


3. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


4. Số tiền chiết khấu thanh toán:

Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


5. Cuối kỳ kế toán, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính (Nếu có), ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


1.6.4.2. Chi phí tài chính

1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112, 141,. . .


2. Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112, 141,. . .


3. Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK các TK 111, 112,. . .


4. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính.

1.6.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

1.6.5.1. Doanh thu tài chính


TK 911


TK 515


TK 111,112,138, 221,222,223…


Cuối kỳ kết chuyểndoanh thu hoạt động tài chính

Lãi tiền gửi, cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức được chia


Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng


TK 331


Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Doanh thu tài chính


1.6.5.2. Chi phí tài chính


TK 111, 112, 242, 335

TK 635

TK 129, 229


Tr¶ l·i tiÒn vay, ph©n bæ l·i mua

hµng tr¶ chËm, tr¶ gãp

TK 129, 229

Hoµn nhËp sè chªnh lÖch dù

phßng gi¶m gi¸ ®Çu tư

Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu tư

TK 121, 221,

222, 223, 228

TK 911

C¸c kho¶n lç vÒ ®Çu tư

TK 111, 112

KÕt chuyÓn chi phÝ tµi chÝnh cuèi kú

TiÒn thu vÒ b¸n

c¸c kho¶n §T

C/ phÝ H§ liªn

doanh, liªn kÕt

TK 1112, 1122


B¸n ngo¹i tÖ (gi¸ ghi sæ)


TK 413

Lç vÒ b¸n ngo¹i tÖ

KÕt chuyÓn lç c/ lÖch tû gi¸ do ®¸nh

gi¸ l¹i kho¶n môc cã gèc NT cuèi kú


Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí tài chính

1.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác

1.7.1. Khái niệm

1.7.1.1. Thu nhập khác

Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự kiến đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu mang tính không thường xuyên


1.7.1.2. Chi phí khác

Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót của những năm trước.


1.7.2. Chứng từ sử dụng

1.7.2.1. Thu nhập khác

- Giấy báo Có của ngân hàng

- Phiếu thu

1.7.2.2. Chi phí khác

- Giấy báo Nợ của ngân hàng

- Phiếu chi

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Hợp đồng kinh tế


1.7.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung phản ánh

1.7.3.1. Thu nhập khác

Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

Xem tất cả 112 trang.

Ngày đăng: 05/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí