3.4.2. Sự luân chuyển chứng từ
- Khi nhận được hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thông thường hoặc giấy biên nhận, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các nội dung có liên quan. Sau đó, xuất ra phiếu chi 2 liên, kế toán trưởng ký xác nhận vào phiếu chi và giao liên 1 cho nhà cung cấp dịch vụ, liên 1 lưu hành nội bộ. Đồng thời, lưu hóa đơn giá trị gia tăng hoặc giấy biên nhận cùng với phiếu chi liên 1 ở phòng kế toán.
- Dựa vào bảng chấm công, bảng tổng hợp lương nhân viên cũng như bảng tình khấu hao tài sản cố định, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các khoản chi phí và lưu lại
3.4.3. Các nghiệp vụ phát sinh
Trong tháng, có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Tiền lương cho nhân viên trực tiếp bán hàng Unilever và khoản trích nộp tính vào chi phí tháng 12 số tiền là 72.425.576đ
- Căn cứ vào bảng lương nhân viên của ngành hàng Unilever đã có xác nhận của nhân viên, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Mục Tổng hợp / Chứng từ nghiệp vụ khác) các thông tin diễn giải nội dung ( Tiền lương cho nhân viên trực tiếp bán hàng U), định khoản nghiệp vụ và nhập số tiền là 72.425.576đ. Trong đó, tiền lương cho nhân viên trực tiếp bán hàng U là 58.407.723đ, khoản trích nộp tính vào chi phí là 14.014.853đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.
- Nghiệp vụ này được hạch toán như sau: Nợ TK 6411: 72.425.576
Có TK 3341: 58.407.723
Có TK 338: 14.014.853
2. Chi trả tiền công bốc vác hàng Unilever tháng 12 cho bà Lại Thị Sáu bằng tiền mặt số tiền 7.175.000đ.
- Dựa vào giấy biên nhận của bà Lại Thị Sáu đã có xác nhận của nhân viên bán hàng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi), khai báo các thông tin về Đối tượng (bà Lại Thị Sáu), lý do chi (Chi tiền bốc vác hàng U) và nhập số tiền là 7.175.000đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.
- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6418: 7.175.000
Có TK 1111: 7.175.000
3. Chi trả tiền điện thoại sử dụng cho bộ phận bán hàng Unilever số tiền bằng tiền mặt là 2.532.555đ
- Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện thoại trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) các thông tin về Đối tượng (Trung tâm viễn thông Thị xã AyunPa), Lý do chi (Thanh toán tiền điện tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 2.532.555đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.
- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6417: 2.532.555
Có TK 1111: 2.532.555
4. Chi trả tiền điện, nước sử dụng cho bộ phận bán hàng Unilever bằng tiền mặt số tiền 2.739.273đ
- Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện, tiền nước trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) các thông tin Đối tượng (Đối tượng khác), Lý do chi (Thanh toán tiền điện, nước tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 2.739.273đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.
- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6417: 2.739.273
Có TK 1111: 2.739.273
5. Khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận bán hàng Unilever tháng 12
- Căn cứ vào bảng tính khấu hao theo từng tháng ở từng bộ phận, ngành hàng khác nhau, kế toán nhập vào phần mềm Misa số khấu hao tài sản tháng 12 năm 2012 được sử dụng ở ngành hàng Unilever (Phân hệ Tài sản cố định / Tính khấu hao). Số khấu hao được tính là 6.528.954đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.
- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6414: 6.528.954
Có TK 2141: 6.528.954
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng trong tháng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 91.401.358
Có TK 641: 91.401.358
3.4.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
TK 111
TK 641
TK 911
7.175.000 (641)
2.532.555 (641)
2.739.273 (641)
(111) 7.175.000
(111) 2.532.555
(111) 2.739.273
91.401.358 (911)
(641)91.401.358
TK 214
6.528.954(641)
(214)6.528.954
TK 334,338
72.425.576(641)
(334,338)6.528.954
91.401.358 91.401.358
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng
Ngày hạch toán | Loại CT | Diễn giải | Tài khoản | TK đối ứng | Nợ | Có | |
A | B | C | D | E | F | 1 | 2 |
- Số dư đầu kỳ | |||||||
560C | 29/12/2012 | Phiếu chi | Thanh Toán Tiền Bốc Hàng U (Sáu) | 641 | 1111 | 7.175.000 | |
566C | 29/12/2012 | Phiếu chi | Chi tiền điện thoại tháng 12 U | 641 | 1111 | 2.532.555 | |
574C | 30/12/2012 | Phiếu chi | Chi tiền điện, nước tháng 12 U | 641 | 1111 | 2.739.273 | |
CTK62 | 30/12/2012 | Chứng từ nghiệp vụ khác | Khấu hao TSCĐ tháng 12 U | 641 | 214 | 6.528.954 | |
Chứng từ | Kết chuyển lương | ||||||
CTK56 | 31/12/2012 | nghiệp vụ | tháng 12 sang chi | 641 | 334,338 | 72.425.576 | |
khác | phí | ||||||
KCT12 | 31/12/2012 | Kết chuyển lãi, lỗ | Kết chuyển chi phí bán hàng | 641 | 911 | 91.401.358 | |
Cộng | 91.401.358 | 91.401.358 | |||||
Số dư cuối kỳ |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Hạch Toán Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
- Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
- Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cp Tm Nam Gia Lai
- Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Nam Gia Lai - 12
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Nam Gia Lai - 13
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
(Nguồn: Theo số liệu của phòng kế toán Công ty CPTM Nam Gia Lai)
3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:
- Tiền lương cho nhân viên
- Chi trả tiền các dịch vụ mua ngoài như tiền điện, điện thoại, nước
- Chi trả tiền tiếp khách
- Khấu hao tài sản cố định trong tháng
- Bảng tính khấu hao tài sản cố định
3.5.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn thông thường
- Phiếu chi, giấy báo Nợ
- Bảng tính khấu hao tài sản cố định
- Bảng tổng hợp lương
3.5.2. Sự luân chuyển chứng từ
- Khi nhận được hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thông thường hoặc giấy biên nhận, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các nội dung có liên quan. Sau đó, xuất ra phiếu chi 2 liên, kế toán trưởng ký xác nhận vào phiếu chi và tiến hành giao liên 2 cho nhà cung cấp dịch vụ, liên 1 lưu hành nội bộ. Đồng thời, lưu hóa đơn giá trị gia tăng hoặc giấy biên nhận cùng với phiếu chi liên 1 ở phòng kế toán.
- Dựa vào bảng tổng hợp lương nhân viên cũng như bẩng tình khấu hao tài sản cố định, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các khoản chi phí và lưu lại
3.5.3. Các nghiệp vụ phát sinh
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Tiền lương cho nhân viên quản lý ngành hàng Unilever và khoản trích nộp tính vào chi phí số tiền 59.959.273đ.
- Căn cứ vào bảng lương nhân viên của ngành hàng Unilever đã có chữ ký xác nhận của nhân viên, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Mục Tổng hợp
/ Chứng từ nghiệp vụ khác) các thông tin diễn giải nội dung ( Tiền lương cho nhân viên quản lý ngành hàng U), định khoản nghiệp vụ và nhập số tiền là 59.959.273đ. Trong đo, lương nhân viên quản lý hang U là 48.354.252đ, các khoản trích nộp trừ vào chi phí là 11.605.021đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.
- Nghiệp vụ này được hạch toán như sau: Nợ TK 6421: 59.959.273
Có TK 3341: 48.354.252
Có TK 338: 11.605.021
2. Chi trả tiền điện, nước sử dụng ở bộ phận quản lý ngành hàng Unilever bằng tiền mặt số tiền là 1.877.000đ.
- Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện, tiền nước trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) các thông tin về Đối tượng (Đối tượng khác), Lý do chi (Chi tiền điện, nước tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 1.877.000đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.
- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6427: 1.877.000
Có TK 1111: 1.877.000
3. Chi trả tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận quản lý ngành hàng Unilever bằng tiền mặt số tiền là 1.903.621đ.
- Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện thoại trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Qũy / Phiếu chi) các thông tin về Đối tượng (Trung tâm viễn thông Thị xã AyunPa), Lý do chi (Chi tiền điện thoại tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 1.903.621đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.
- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6427: 1.903.621
Có TK 1111: 1.903.621
4. Chi trả tiền tiếp khách (Giám sát mãi vụ Unilever miền Trung kiểm tra tình hình hoạt động tại nhà phân phối Nam Gia Lai) bằng tiền mặt số tiền là 8.230.000đ.
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT do bên bán hàng cung cấp. kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) và khai báo các thông tin về Đối tượng (Nhà hàng Tuổi Trẻ Ayunpa), Lý do chi (Chi tiếp khách), số tiền là 8.230.000đ. Kế toán in phiếu chi này (Chọn mục phiếu chi 2 liên) để giao cho nhân viên của nhà hàng và lưu lại ở phòng kế toán. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.
- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6428: 8.230.000
Có TK 1111: 8.230.000
5. Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý hàng Unilever số tiền là 12.355.953đ.
- Căn cứ vào bảng tính khấu hao theo từng tháng ở từng bộ phận, ngành hàng khác nhau, kế toán nhập vào phần mềm Misa số khấu hao tài sản tháng 12 năm 2012 được sử dụng ở ngành hàng Unilever (Phân hệ Tài sản cố định / Tính khấu hao). Số khấu hao được tính là 6.528.954đ.
- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6424: 12.355.953
Có TK 2141: 12.355.953
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 84.325.847
Có TK 642: 84.325.847
3.5.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
TK 111
TK 642
TK 911
(334,338)59.959.273
84.325.847 84.325.847
8.230.000 (642) | (111) 8.230.000 | 84.325.847 (911) | (642) 84.325.847 |
1.903.621 (642) | (111) 1.903.621 | ||
1.877.000 (642) 214 | (111) 1.877.000 | ||
12.355.953 (642) | (214)12.355.953 |
TK
TK 334,338
59.959.273 (642)
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày hạch toán | Loại CT | Diễn giải | Tài khoản | TK đối ứng | Nợ | Có | |
A | B | C | D | E | F | 1 | 2 |
- Số dư đầu kỳ | |||||||
562C | 15/12/2012 | Phiếu chi | Chi tiếp khách | 642 | 1111 | 8.230.000 | |
571C | 30/12/2012 | Phiếu chi | Chi tiền điện thoại tháng 12 U | 642 | 1111 | 1.903.621 | |
579C | 30/12/2012 | Phiếu chi | Chi tiền điện, nước tháng 12 U | 642 | 1111 | 1.877.000 | |
CTK69 | 31/12/2012 | Chứng từ nghiệp vụ khác | Khấu hao TSCĐ tháng 12 U | 642 | 214 | 12.355.953 | |
Chứng từ | Kết chuyển lương | ||||||
CTK73 | 31/12/2012 | nghiệp vụ | tháng 12 sang chi | 642 | 334,338 | 59.959.273 | |
khác | phí | ||||||
KCT12 | 31/12/2012 | Kết chuyển lãi, lỗ | Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp | 642 | 911 | 84.325.847 | |
Cộng | 84.325.847 | 84.325.847 | |||||
Số dư cuối kỳ |
(Nguồn: Theo số liệu của phòng kế toán Công ty CPTM Nam Gia Lai)
3.6. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Tại công ty không có hoạt động cho vay hay đầu tư vào các chứng từ có giá nên không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến doanh thu tài chính mà chỉ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí tài chính. Khoản chi phí tài chính này chủ yếu là chi phí lãi vay để phục vụ cho nhu cầu sử dụng vốn vay vào việc mua hàng hóa.
- Tháng 12 năm 2012, dựa vào giấy thông báo của ngân hàng – nơi công ty CPTM Nam Gia Lai làm hợp đồng vay vốn - tổng chi phí lãi vay phục vụ cho việc mua hàng hóa từ công ty Unilever thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là 28.350.598đ.
- Kế toán tiến hành đối chiếu số tiền vay còn chưa trả và lãi suất trên hợp đồng với giấy thông báo của ngân hàng, lập ủy nhiệm chi chi trả số lãi vay trên và chuyển qua cho kế toán trưởng ký xác nhận.