Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp 6387

3.4.2. Sự luân chuyển chứng từ

- Khi nhận được hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thông thường hoặc giấy biên nhận, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các nội dung có liên quan. Sau đó, xuất ra phiếu chi 2 liên, kế toán trưởng ký xác nhận vào phiếu chi và giao liên 1 cho nhà cung cấp dịch vụ, liên 1 lưu hành nội bộ. Đồng thời, lưu hóa đơn giá trị gia tăng hoặc giấy biên nhận cùng với phiếu chi liên 1 ở phòng kế toán.

- Dựa vào bảng chấm công, bảng tổng hợp lương nhân viên cũng như bảng tình khấu hao tài sản cố định, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các khoản chi phí và lưu lại


3.4.3. Các nghiệp vụ phát sinh

Trong tháng, có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Tiền lương cho nhân viên trực tiếp bán hàng Unilever và khoản trích nộp tính vào chi phí tháng 12 số tiền là 72.425.576đ

- Căn cứ vào bảng lương nhân viên của ngành hàng Unilever đã có xác nhận của nhân viên, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Mục Tổng hợp / Chứng từ nghiệp vụ khác) các thông tin diễn giải nội dung ( Tiền lương cho nhân viên trực tiếp bán hàng U), định khoản nghiệp vụ và nhập số tiền là 72.425.576đ. Trong đó, tiền lương cho nhân viên trực tiếp bán hàng U là 58.407.723đ, khoản trích nộp tính vào chi phí là 14.014.853đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.

- Nghiệp vụ này được hạch toán như sau: Nợ TK 6411: 72.425.576

Có TK 3341: 58.407.723

Có TK 338: 14.014.853

2. Chi trả tiền công bốc vác hàng Unilever tháng 12 cho bà Lại Thị Sáu bằng tiền mặt số tiền 7.175.000đ.

- Dựa vào giấy biên nhận của bà Lại Thị Sáu đã có xác nhận của nhân viên bán hàng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi), khai báo các thông tin về Đối tượng (bà Lại Thị Sáu), lý do chi (Chi tiền bốc vác hàng U) và nhập số tiền là 7.175.000đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.

- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6418: 7.175.000

Có TK 1111: 7.175.000


3. Chi trả tiền điện thoại sử dụng cho bộ phận bán hàng Unilever số tiền bằng tiền mặt là 2.532.555đ

- Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện thoại trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) các thông tin về Đối tượng (Trung tâm viễn thông Thị xã AyunPa), Lý do chi (Thanh toán tiền điện tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 2.532.555đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.

- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6417: 2.532.555

Có TK 1111: 2.532.555


4. Chi trả tiền điện, nước sử dụng cho bộ phận bán hàng Unilever bằng tiền mặt số tiền 2.739.273đ

- Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện, tiền nước trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) các thông tin Đối tượng (Đối tượng khác), Lý do chi (Thanh toán tiền điện, nước tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 2.739.273đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.

- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6417: 2.739.273

Có TK 1111: 2.739.273

5. Khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận bán hàng Unilever tháng 12

- Căn cứ vào bảng tính khấu hao theo từng tháng ở từng bộ phận, ngành hàng khác nhau, kế toán nhập vào phần mềm Misa số khấu hao tài sản tháng 12 năm 2012 được sử dụng ở ngành hàng Unilever (Phân hệ Tài sản cố định / Tính khấu hao). Số khấu hao được tính là 6.528.954đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.

- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6414: 6.528.954

Có TK 2141: 6.528.954

Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng trong tháng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911: 91.401.358

Có TK 641: 91.401.358

3.4.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

TK 111

TK 641

TK 911


7.175.000 (641)

2.532.555 (641)

2.739.273 (641)

(111) 7.175.000

(111) 2.532.555

(111) 2.739.273

91.401.358 (911)

(641)91.401.358

TK 214


6.528.954(641)

(214)6.528.954

TK 334,338

72.425.576(641)

(334,338)6.528.954

91.401.358 91.401.358


Sơ đồ 3.2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tháng 12 năm 2012

Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng


Số CT

Ngày hạch toán

Loại CT

Diễn giải

Tài khoản

TK đối ứng

Nợ

A

B

C

D

E

F

1

2




- Số dư đầu kỳ





560C

29/12/2012

Phiếu chi

Thanh Toán Tiền Bốc Hàng U (Sáu)

641

1111


7.175.000


566C

29/12/2012

Phiếu chi

Chi tiền điện thoại tháng 12 U

641

1111


2.532.555


574C

30/12/2012

Phiếu chi

Chi tiền điện, nước tháng 12 U

641

1111


2.739.273



CTK62


30/12/2012

Chứng từ nghiệp vụ khác

Khấu hao TSCĐ tháng 12 U


641


214


6.528.954




Chứng từ

Kết chuyển lương





CTK56

31/12/2012

nghiệp vụ

tháng 12 sang chi

641

334,338

72.425.576




khác

phí





KCT12

31/12/2012

Kết chuyển

lãi, lỗ

Kết chuyển chi phí

bán hàng

641

911


91.401.358

Cộng

91.401.358

91.401.358

Số dư cuối kỳ



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Nam Gia Lai - 10

(Nguồn: Theo số liệu của phòng kế toán Công ty CPTM Nam Gia Lai)


3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:

- Tiền lương cho nhân viên

- Chi trả tiền các dịch vụ mua ngoài như tiền điện, điện thoại, nước

- Chi trả tiền tiếp khách

- Khấu hao tài sản cố định trong tháng

- Bảng tính khấu hao tài sản cố định


3.5.1. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Hóa đơn thông thường

- Phiếu chi, giấy báo Nợ

- Bảng tính khấu hao tài sản cố định

- Bảng tổng hợp lương


3.5.2. Sự luân chuyển chứng từ

- Khi nhận được hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thông thường hoặc giấy biên nhận, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các nội dung có liên quan. Sau đó, xuất ra phiếu chi 2 liên, kế toán trưởng ký xác nhận vào phiếu chi và tiến hành giao liên 2 cho nhà cung cấp dịch vụ, liên 1 lưu hành nội bộ. Đồng thời, lưu hóa đơn giá trị gia tăng hoặc giấy biên nhận cùng với phiếu chi liên 1 ở phòng kế toán.

- Dựa vào bảng tổng hợp lương nhân viên cũng như bẩng tình khấu hao tài sản cố định, kế toán tiến hành nhập vô phần mềm Misa các khoản chi phí và lưu lại


3.5.3. Các nghiệp vụ phát sinh

Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Tiền lương cho nhân viên quản lý ngành hàng Unilever và khoản trích nộp tính vào chi phí số tiền 59.959.273đ.

- Căn cứ vào bảng lương nhân viên của ngành hàng Unilever đã có chữ ký xác nhận của nhân viên, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Mục Tổng hợp

/ Chứng từ nghiệp vụ khác) các thông tin diễn giải nội dung ( Tiền lương cho nhân viên quản lý ngành hàng U), định khoản nghiệp vụ và nhập số tiền là 59.959.273đ. Trong đo, lương nhân viên quản lý hang U là 48.354.252đ, các khoản trích nộp trừ vào chi phí là 11.605.021đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.

- Nghiệp vụ này được hạch toán như sau: Nợ TK 6421: 59.959.273

Có TK 3341: 48.354.252

Có TK 338: 11.605.021

2. Chi trả tiền điện, nước sử dụng ở bộ phận quản lý ngành hàng Unilever bằng tiền mặt số tiền là 1.877.000đ.

- Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện, tiền nước trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) các thông tin về Đối tượng (Đối tượng khác), Lý do chi (Chi tiền điện, nước tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 1.877.000đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.

- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6427: 1.877.000

Có TK 1111: 1.877.000


3. Chi trả tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận quản lý ngành hàng Unilever bằng tiền mặt số tiền là 1.903.621đ.

- Khi nhận được giấy báo thanh toán tiền điện thoại trong tháng, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Qũy / Phiếu chi) các thông tin về Đối tượng (Trung tâm viễn thông Thị xã AyunPa), Lý do chi (Chi tiền điện thoại tháng 12 năm 2012), và nhập số tiền là 1.903.621đ. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.

- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6427: 1.903.621

Có TK 1111: 1.903.621


4. Chi trả tiền tiếp khách (Giám sát mãi vụ Unilever miền Trung kiểm tra tình hình hoạt động tại nhà phân phối Nam Gia Lai) bằng tiền mặt số tiền là 8.230.000đ.

- Căn cứ vào hóa đơn GTGT do bên bán hàng cung cấp. kế toán tiến hành nhập vào phần mềm Misa (Phân hệ Quỹ / Phiếu chi) và khai báo các thông tin về Đối tượng (Nhà hàng Tuổi Trẻ Ayunpa), Lý do chi (Chi tiếp khách), số tiền là 8.230.000đ. Kế toán in phiếu chi này (Chọn mục phiếu chi 2 liên) để giao cho nhân viên của nhà hàng và lưu lại ở phòng kế toán. Sau đó lưu lại (Cất) để tiện cho viêc theo dõi, đối chiếu sau này.

- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6428: 8.230.000

Có TK 1111: 8.230.000


5. Trích khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý hàng Unilever số tiền là 12.355.953đ.

- Căn cứ vào bảng tính khấu hao theo từng tháng ở từng bộ phận, ngành hàng khác nhau, kế toán nhập vào phần mềm Misa số khấu hao tài sản tháng 12 năm 2012 được sử dụng ở ngành hàng Unilever (Phân hệ Tài sản cố định / Tính khấu hao). Số khấu hao được tính là 6.528.954đ.

- Nghiệp vụ này được định khoản như sau: Nợ TK 6424: 12.355.953

Có TK 2141: 12.355.953

Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911: 84.325.847

Có TK 642: 84.325.847

3.5.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

TK 111


TK 642


TK 911




(334,338)59.959.273


84.325.847 84.325.847

8.230.000 (642)

(111) 8.230.000

84.325.847 (911)

(642) 84.325.847

1.903.621 (642)

(111) 1.903.621



1.877.000 (642)


214

(111) 1.877.000



12.355.953 (642)

(214)12.355.953

TK



TK 334,338

59.959.273 (642)


Sơ đồ 3.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tháng 12 năm 2012

Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp


Số CT

Ngày hạch toán

Loại CT

Diễn giải

Tài khoản

TK đối ứng

Nợ

A

B

C

D

E

F

1

2




- Số dư đầu kỳ





562C

15/12/2012

Phiếu chi

Chi tiếp khách

642

1111

8.230.000



571C


30/12/2012


Phiếu chi

Chi tiền điện thoại tháng 12 U


642


1111


1.903.621


579C

30/12/2012

Phiếu chi

Chi tiền điện, nước tháng 12 U

642

1111


1.877.000



CTK69


31/12/2012

Chứng từ nghiệp vụ khác

Khấu hao TSCĐ tháng 12 U


642


214


12.355.953




Chứng từ

Kết chuyển lương





CTK73

31/12/2012

nghiệp vụ

tháng 12 sang chi

642

334,338

59.959.273




khác

phí






KCT12


31/12/2012

Kết chuyển lãi, lỗ

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp


642


911



84.325.847

Cộng

84.325.847

84.325.847

Số dư cuối kỳ



(Nguồn: Theo số liệu của phòng kế toán Công ty CPTM Nam Gia Lai)


3.6. Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính

Tại công ty không có hoạt động cho vay hay đầu tư vào các chứng từ có giá nên không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến doanh thu tài chính mà chỉ phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí tài chính. Khoản chi phí tài chính này chủ yếu là chi phí lãi vay để phục vụ cho nhu cầu sử dụng vốn vay vào việc mua hàng hóa.

- Tháng 12 năm 2012, dựa vào giấy thông báo của ngân hàng – nơi công ty CPTM Nam Gia Lai làm hợp đồng vay vốn - tổng chi phí lãi vay phục vụ cho việc mua hàng hóa từ công ty Unilever thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là 28.350.598đ.

- Kế toán tiến hành đối chiếu số tiền vay còn chưa trả và lãi suất trên hợp đồng với giấy thông báo của ngân hàng, lập ủy nhiệm chi chi trả số lãi vay trên và chuyển qua cho kế toán trưởng ký xác nhận.

Xem tất cả 112 trang.

Ngày đăng: 05/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí