TK 632
2.4.1.5. Sơ đồ hạch toán
TK 154, TK 155
Xuất kho bán trực tiếp TK 157
Hàng gửi bán
Hàng đã tiêu thụ
TK 155, TK 157
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng - 2
- Phương Pháp Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ Phát Sinh Chủ Yếu:
- Phương Pháp Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ Phát Sinh:
- Phương Pháp Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Chủ Yếu
- Chức Năng Và Nhiệm Vụ Hoạt Động Của Công Ty Aah
- Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Từng Phần Hành Kế Toán:
Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.
Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
TK 229
Hoàn nhập dự phòng
TK 229
giảm giá HTK (TK 2294)
Trích lập bổ sung dự phòng
TK 911
giảm giá HTK (TK 2294)
Kết chuyển GVHB
TK 627
CPSXC không phân bổ
TK 152, TK 153
TK 156, TK138
Khoản hao hụt HTK
TK 241, TK 154
Chi phí tự sản xuất, tự chế
vượt định mức
2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng
2.4.2.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
2.4.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu xuất kho NVL, CCDC, bảng phân bổ CCDC, bảng phân bổ chi phí trả trước, bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, bảng kê thanh toán tạm ứng
- Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ Sổ chi tiết TK 641, sổ tổng hợp
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan
2.4.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán Chi phí bán hàng, chi tiết bao gồm: TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 – Chi phí bảo hành
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác Kết cấu TK 641 – Chi phí bán hàng
2.4.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT,… cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán sản phẩm, hàng hóa
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 334, 338,…
Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 152, 153, 242,…
Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Chi phí điện, nước,…dịch vụ mua ngoài sử dụng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 331,…
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bản hàng Nợ TK 111, 112,…
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 641
TK 111, TK 112
2.4.2.5. Sơ đồ hạch toán
TK 334, TK 338
Chi phí nhân viên bán hàng
Khoản ghi giảm CPBH
TK 152, TK 153
TK 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Kết chuyển CPBH
TK 242, TK 335
CPBH phân bổ, chi phí trích trước
TK 214
Chi phí KH TSCĐ
TK 111, TK 331
CPDV mua ngoài, bằng tiền khác
2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.3.1. Khái niệm:
- Là những khoản chi phí phục vụ cho quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí chung cho toàn doanh nghiệp. Chi phí doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Các chi phí này không thể tách riêng cho từng bộ phận của doanh nghiệp.
2.4.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương, BHXH…, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho CCDC, phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng, bảng kê thanh toán tạm ứng
- Bảng phân bổ chi phí trả trước, bảng phân bổ KH TSCĐ, bảng phân bổ vật liệu, CCDC, các biên lai thu thuế, phí và lệ phí; hóa đơn điện nước.
- Sổ chi tiết TK 642, sổ tổng hợp.
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan.
2.4.3.3. Tài khoản sử dụng:
Sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 – Chi phí KH TSCĐ
- TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 – Chi phí dự phòng
- TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911
2.4.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; trích BHXH, BHYT,…của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334, 338,…
Giá trị vật liệu, dụng cụ, đồ dung văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay cho
bộ phận quản lý
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 152, 153,…
Có TK 111, 112, 331, 242,…
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý chung của doanh nghiệp: nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng,…
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Thuế môn bài, tiền thuê đất,…phải nộp nhà nước Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
Kế toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi khi lập báo cáo tài chính
+ Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
+ Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với
giá trị nhỏ
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331, 335,…
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 111, 112,…
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.3.5. Sơ đồ hạch toán
TK 334, TK 338
TK 642
TK 111, TK 112
Chi phí nhân viên
Khoản ghi giảm
TK 152, TK 153
Chi phí vật liệu, dụng
TK 229
Hoàn nhập dự
TK 242
phải thu khó
TK 911
CPQLDN phân
Kết chuyển
TK 214
Chi phí KH TSCĐ
TK 229
Trích lập bổ sung dự
phòng phải thu khó đòi
TK 111, TK
2.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.4.4.1. Khái niệm
- Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí vốn góp liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
2.4.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu tính tiền lãi vay, giấy báo Nợ ngân hàng, phiếu chi, thông báo chi trả cổ tức.
- Sổ chi tiết TK 635, sổ tổng hợp
- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan
2.4.4.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 635 để hạch toán
Chi phí tài chính Kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính
TK 635
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê TS thuê tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
- Lỗ tỷ giá hối đoái.
- Số trích lập dự phòng giảm giá CKKD, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
- Các khoản chi phí tài chính khác.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá CKKD, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh sang TK 911.
2.4.4.1. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Khi phát sinh các chi phí liên quan đến bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ,…
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141,…
Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ
Nợ TK 111, 112,…(Giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận được) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 121, 221,…(giá trị ghi sổ)