Phương Pháp Kế Toán Một Số Nghiệp Vụ Phát Sinh Chủ Yếu:


- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác


TK 511



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.

- Các khoản thuế gián thu phải nộp.

- Các khoản làm giảm doanh thu kết chuyển cuối kỳ.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng - 3

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, BĐSĐT và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán


Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

2.2.1.5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:


Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu… kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu, kế toán ghi:

+ Trường hợp ghi nhận doanh thu trả tiền ngay: Nợ TK 111, 112 (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

+ Trường hợp ghi nhận doanh thu nhưng chưa thu tiền ngay: Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.


Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, kế toán ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.


2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán tài khoản:


TK 333

TK 511

TK 111, TK 112

Thuế GTGT, thuế TTĐB

Doanh thu bán hàng thu ngay

TK 521

Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu

TK 333

TK 131

Thuế bán hàng phải thu

TK 911

Kết chuyển DTT

Doanh thu bán hàng phải thu


2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

2.2.2.1. Khái niệm:


- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...

- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;


- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;


- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;


- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

2.2.2.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng:

- Giấy báo có của ngân hàng, phiếu tính lãi.

- Thông báo trả cổ tức.

- Phiếu thu.

- Sổ chi tiết TK 515, sổ tổng hợp, các chứng từ sổ sách khác có liên quan

2.2.2.3. Tài khoản sử dụng:


Sử dụng tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính


Kết cấu tài khoản 515

TK 515



- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911.


- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kì.


Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

2.2.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:


Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính có lãi, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131…

Có các TK 121, 221, 222, 228


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).


Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 "Doanh thu chưa thực hiện", ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,...


Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với hàng bán trả chậm, trả góp; các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị trường trong nước lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:

Nợ các TK 1113, 1123


Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.


Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính


Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh


2.2.2.5. Sơ đồ hạch toán tài khoản:


TK 333

Thuế GTGT phải nộp

TK 515

TK 111, TK112

TK 121, TK 131

TK 221, TK 222

TK 911

Lãi đầu tư chứng khoán

Kết chuyển DTHĐTC

TK 111, TK 131

Doanh thu bán, chuyển nhượng BĐS, chứng khoán

TK 3387

Lãi bán hàng trả chậm

TK 111, TK 112

Lãi do bán ngoại tệ

TK 413

Chênh lệch tỷ giá


2.2.3. Kế toán thu nhập khác

2.2.3.1. Khái niệm:

- Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;…..

2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng


- Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, phiếu thu, phiếu chi, biên bản bàn giao, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản vi phạm hợp đồng.

- Sổ chi tiết TK 711, sổ tổng hợp


- Các chứng từ, sổ sách khác có liên quan

2.2.3.3. Tài khoản sử dụng


Sử dụng TK 711: Thu nhập khác


Kết cấu TK 711- Thu nhập khác

TK 711


- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ


2.2.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu


Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nợ TK 111,112, 131,…(tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Phản ánh các khoản thu tiền phạt Nợ TK 111, 334,…

Có TK 711 – Thu nhập khác


Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại được tiền Nợ TK 111, 112,…

Có TK 711 – Thu nhập khác


Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ,… Nợ TK 111, 152, 156, 211,…

Có TK 711 – Thu nhập khác


Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, đượcgiảm

Nợ TK 111, 112, 333,…


Có TK 711 – Thu nhập khác


Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phỉa nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác

Nợ TK 711 – Thu nhập khác


Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 711 – Thu nhập khác


Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh


2.2.3.5. Sơ đồ hạch toán


TK 333

TK 711

TK 111, TK 112, TK 131

Thuế GTGT Nhượng bán, thanh lý TSCĐ

TK 111, TK 338, TK 334

TK 911

Khoản tiền phạt VPHĐ

Kết chuyển

TK 111, TK 112

thu nhập khác

Thu được nợ khó đòi

TK 111, TK 112, TK 211, TK 156

Quà được biếu, tặng


2.1. Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu:

2.3.1. Khái niệm:


- Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

- Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh

Chiết khấu thương mại

- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Xem tất cả 124 trang.

Ngày đăng: 11/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí