Phương Pháp Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty:


phí khuyến mãi, khách tiết, hội nghị …) trong năm lập Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước trong năm tài chính. Sau đó đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”, sổ kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp” và tờ khai tạm tính hàng quý xác định số thuế còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.

4.3.6.1. Chứng từ sử dụng:

Bảng tính thuế thu nhập doanh nghiệp, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

4.3.6.2. Tài khoản sử dụng:

Công ty sử dụng tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Tài khoản 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

4.3.6.3. Nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:

Hiện tại doanh nghiệp chưa có phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Nên chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trình bày dưới đây là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Nghiệp vụ 1: Ngày 31/12/2015, kế toá n ghi nhậ n thuế thu nhậ p d oanh nghiệ p phả i nộ p năm 2015 (1.242.425.592x 22%):

Nợ TK 8211: 270.333.6306

Có TK 3334: 270.333.630

Nghiệp vụ 2: Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi nhận:

Nợ TK 911: 270.333.630

Có TK 8211: 270.333.630

4.3.6.4. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp:

Căn cứ chứng từ để kiểm tra lập chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho kế toán trưởng duyệt, sau đó phản ánh vào tài khoản 8211, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Việc ghi nhận chi phí thuế TNDN vào phần mềm được thực hiện trên giao diện phiếu kế toán như đã mô tả ở những hình ảnh phía trên.


4.4. Kế toán các khoản giảm trừ khi tính doanh thu

Trong năm, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên khoản mục này không có.

4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

4.5.1. Phương pháp tập hợp các doanh thu và thu nhập:

Đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, hằng ngày kế toán doanh thu tập hợp các hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra phát sinh và đối chiếu với số liệu trên hệ thống.

Cuối tháng, kế toán trưởng sẽ kiểm tra các số liệu phát sinh bằng cách đối chiếu các thông tin trên sổ chi tiết với “Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra” được lập phục vụ cho công tác báo cáo thuế trước khi lập bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

Đối với doanh thu tài chính và thu nhập khác, kế toán trưởng sẽ kiểm tra và đối chiếu số liệu trực tiếp với chứng từ gốc do nghiệp vụ phát sinh ít.

4.5.2. Phương pháp tập hợp các chi phí:

Để kiểm soát các chi phí phát sinh được phân bổ và hạch toán kế toán phù hợp, cuối ngày kế toán tổng hợp in “bảng tổng hợp chi phí phát sinh” từ hệ thống và đối chiếu với các chứng từ phát sinh trong ngày. Từ đó phát hiện các sai sót để chỉnh sửa kịp thời.

Cuối tháng, trước khi lập bút toán kết chuyển các khoản chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, kế toán trưởng sẽ kiểm tra các số liệu phát sinh bằng cách:

+ Đối với chi phi giá vốn hàng bán: đối chiếu các thông tin trên sổ chi tiết với “Báo cáo nhập – xuất – tồn hàng hóa”.

+ Đối với chi phí công trình, chi phí quản lý doanh nghiệp: đối chiếu các thông tin trên sổ chi tiết với “Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào” được lập phục vụ cho công tác báo cáo thuế.

4.5.3. Chứng từ sử dụng:

Bao gồm: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản doanh thu và chi phí liên quan. (Phụ lục 11)

4.5.4. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản cấp 1: Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, sau đó kết chuyển lãi hoặc lỗ vào TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối.


4.5.5. Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh:

4.5.5.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:


Doanh thu thuần =

Doanh thu bán hàng

- Các khoản giảm trừ doanh thu

=

200.240.480.454

- 0

=

200.240.480.454


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần An Ánh Hùng - 12



Lợi nhuận gộp

=

=

Doanh thu thuần

200.240.480.454

- Giá vốn hàng bán

- 167.167.424.782


=

33.073.055.672



Lợi nhuận tài chính


=

=

Doanh thu tài chính 418.722.090


- Chi phí tài chính

- 143.117.238


=

275.604.852


Lợi nhuận




thuần từ hoạt động kinh =

doanh

Lợi nhuận gộp

Lợi

+ nhuận tài chính

Chi phí

- bán -

hàng

Chi phí QLDN


= 33.073.055.672 + 275.604.852 – 353.899.780 – 31.913.287.573

= 1.081.473.171



Lợi nhuận khác =

Doanh thu khác

- Chi phí khác

=

556.359.145

- 395.406.724

=

160.952.421


Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác

= 1.081.473.171 + 160.952.421

= 1.242.425.592

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế x thuế suất năm 2015 phải nộp = 1.242.425.592 x 22%

= 270.333.630


Chi phí thuế TNDN hiệ n hà nh năm 2015 = Thuế TNDN phả i nộ p 2012 – Số tiề n

thuế đượ c miễ n giả m trong năm 2015

= 270.333.630 – 0

= 270.333.630

Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế - chi phí thuế TNDN

hiệ n hà nh

= 1.242.425.592– 270.333.630

= 972.091.962

4.5.5.2. Hạch toán các nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015:

+ Kết chuyển doanh thu thuần, ghi nhận: Nợ TK 511: 200.240.480.454

Có TK 911: 200.240.480.454

+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, ghi nhận: Nợ TK 515: 418.722.090

Có TK 911: 418.722.090

+ Kết chuyển thu nhập khác, ghi nhận: Nợ TK 711: 418.722.090

Có TK 911: 418.722.090

+ Kết chuyển giá vốn hàng bán, ghi nhận: Nợ TK 911: 167.167.424.782

Có TK 632: 167.167.424.782

+ Kết chuyển chi phí bán hàng, ghi nhận: Nợ TK 911: 353.899.780

Có TK 641: 353.899.780

+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi nhận: Nợ TK 911: 31.913.287.573

Có TK 642: 31.913.287.573


+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, kế toán ghi nhận: Nợ TK 635: 143.117.238

Có TK 911: 143.117.238

+ Kết chuyển chi phí khác, kế toán ghi nhận: Nợ TK 8111: 395.406.724

Có TK 911: 395.406.724


+ Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi nhận: Nợ TK 911: 270.333.630

Có TK 8211: 270.333.630


+ Kết chuyển lợi nhuận sau thuế, kế toán ghi nhận: Nợ TK 911: 972.091.962

Có TK 4212: 972.091.962


4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính

Căn cứ lập báo cáo tài chính


Công ty Cổ phần An Ánh Hùng sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Công ty sử dụng bốn biểu mẫu báo cáo tài chính và bảng thuyết minh.

- Bảng cân đối số phát sinh căn cứ vào:

Bảng cân đối số phát sinh năm trước.

Sổ cái tài khoản.


- Bảng cân đối kế toán căn cứ vào:

Bảng cân đối số phát sinh năm trước.

Nhật ký chung

Sổ cái tài khoản

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ vào:

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước.


Sổ nhật ký chung

Sổ cái tài khoản từ tài khoản loại 1 đến loại 9

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ căn cứ vào:

Bảng cân đối kế toán.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước.

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính căn cứ vào:

Bảng cân đối kế toán.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Lưu chuyển tiền tệ.

Nhật ký chung, sổ cái tài khoản.

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm trước.


Phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng mẫu số B02 - DN theo quy định ban hành. Số liệu kế toán của năm 2015 được ghi nhận vào cột số năm nay. Cột số năm trước, kế toán dùng số liệu của năm trước điền vào. (Phụ lục 12)

Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã 01) năm 2015 là 200.240.480.454 đ

Các khoản giảm trừ doanh thu ( Mã 02) năm 2015 không phát sinh.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã 10 = 01 – 02) năm 2015 là 200.240.480.454 đ

Giá vốn hàng bán (Mã 11) năm 2015 là 167.167.424.782 đ

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã 20 = 10 – 11) năm 2015 là33.073.055.672 đ

Doanh thu hoạt động tài chính (Mã 21) năm 2015 là 418.722.09 đ

Chi phí tài chính (Mã 22) năm 2015 là 395.406.724 đ

Chi phí bán hàng (Mã 24) năm 2015 là 353.899.780 đ

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã 25) năm 2015 là 31.913.287.573 đ


Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã 30 = 20 + (21 - 22) - (24+25)) năm 2015 là 1.081.473.171 đ

Thu nhập khác (Mã 31) năm 2015 là 556.359.145 đ

Chi phí khác (Mã 32) năm 2015 là 395.406.724 đ

Lợi nhuận khác (Mã 40 = 31 – 32) năm 2015 là 160.952.421 đ

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã 50 = 30 + 40) năm 2015 là 1.242.425.592 đ

Chi phí thuế TNDN hiện hành (Mã 51) năm 2015 là 270.333.630 đ

Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Mã 52) năm 2015 không có.

Lợi nhuận sau thuế TNDN (Mã 50 = 51 – 52) năm 2015 là 972.091.962 đ Bảng Cân đối kế toán theo mẫu số B01 - DN

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03 - DN

Bảng Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09 – DN

4.7. So sánh lý thuyết với thực tế

- Qua quá trình thực tập và được tiếp xúc với công tác kế toán thực tế tại công ty, có thể rút ra được một vài điểm như sau:

+ Ngoài những tài khoản đã được ban hành, để tiện cho việc theo dõi cụ thể, chi tiết tài khoản, công ty đã mở thêm các tài khoản chi tiết hơn để tiện theo dõi.

Cụ thể: Đối với TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty mở thêm các TK chi tiêt:

TK 51111: Doanh thu công trình.

TK 51112: Doanh thu thương mại.

+ Công ty áp dụng đúng theo các chính sách do bộ tài chính quy định.

+ Để theo dõi chi tiết từng công trinh công ty đặt tên mã vụ việc cho từng công trình trong phần mềm kế toán.


Chương 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ


5.1. Nhận xét

5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty

- Công ty Cổ phần An Ánh Hùng là Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng có quy mô vừa, thực lực tài chính tương đối ổn định, hiệu quả kinh doanh tốt hứa hẹn nhiều trong tương lai. Tuy nhiên, vẫn gặp không ít khó khăn như phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh lớn trong ngành.

- Do đặc điểm của Công ty là xây dựng nên các hạng mục thi công còn phụ thuộc vào địa hình, điều kiện tự nhiên tại công trình. Tại các công trình xa, tốn kém nhiều chi phí đi lại cho công nhân đi ra công trình, vận chuyển máy móc, dụng cụ thi công ra công trình.

- Công ty luôn thực hiện tốt, đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước.

- Bộ máy quản lý của Công ty được sắp xếp hợp lý, phân chia rõ ràng theo từng phòng ban, qua đó kiểm soát được mức hiệu quả công việc và nâng cao trách nhiệm trong công tác quản lý, đội ngũ nhân viên trẻ hòa đồng giúp cho công việc có hiệu quả cao.

- Toàn bộ Công ty đã có hệ thống email nội bộ rất thuận lợi giúp cho việc chuyển giao thông tin nội bộ một cách nhanh chóng, đặc biệt là thông tin trao đổi từ các công trình xa chuyển về.

- Bộ máy kế toán gọn nhẹ phù hợp với quy mô Công ty, đội ngũ nhân viên năng động, chuyên môn về nghiệp vụ giúp cho việc hạch toán kế toán được thuận lợi. Ngoài ra, toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty được sử dụng trên một phần mềm kế toán và nối mạng nội bộ tạo điều kiện cho việc thông tin kế toán được kịp thời, nhất quán.

5.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty

1.1.2.1. Ưu điểm:

- Bộ máy kế toán Công ty Cổ Phần An Ánh Hùng được tổ chức khoa học, gọn nhẹ, dễ kiểm tra, việc xử lý thông tin kế toán nhanh và kịp thời giúp lãnh đạo Công ty đưa ra các chỉ đạo sát sao đối với hoạt động của toàn Công ty.

Xem tất cả 124 trang.

Ngày đăng: 11/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí