Bảng 2.10 : Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2014
Mẫu số 01A/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH - MẪU 01A/TNDN
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 4 Năm 2013
0 | 3 | 1 | 2 | 4 | 8 | 2 | 1 | 4 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Kế Toán Nhật Kí Chung:
- Sổ Sách Chứng Từ Sử Dụng: (Xem Phụ Lục G;h)
- Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp:
- Một Số Ý Kiến Khác Nhằm Nâng Cao Lợi Nhuận Hoạt Động Kinh Doanh Tại Cty Tnhh Kỹ Thuật Điện Đặng Gia Phát
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật điện Đặng Gia Phát - 10
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật điện Đặng Gia Phát - 11
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
[02] Tên người nộp thuế CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN ĐẶNG GIA PHÁT
[03] Mã số thuế:
[04] Địa chỉ: 8B, Tổ 8, Khu phố 6, Phường Trường Thọ
[05] Quận/huyện: Thủ Đức [06] tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] Email: ...........................................................
Gia hạn theo QĐ 12/2010/QĐ-TTg Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Chỉ tiêu | Mã số | Số tiền | |
1 | Doanh thu phát sinh trong kỳ | [10] | 1.271.831.524 |
2 | Chi phí phát sinh trong kỳ | [11] | 1.241.370.202 |
3 | Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) | [12] | 30.461.322 |
4 | Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế | [13] | |
5 | Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế | [14] | |
6 | Lỗ được chuyển trong kỳ | [15] | |
7 | Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) | [16] | 30.461.322 |
8 | Thuế suất thuế TNDN (%) | [17] | 25 |
9 | Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm | [18] | |
10 | Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]- [18]) | [19] | 7.615.331 |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu
đã khai ./.
Ngày 18 tháng 01 năm 2014
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rò họ tên và chức vụ)
2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, kết quả kinh doanh của công ty là tổng hợp kết quả từ 3 hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác, trong đó hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ đạo và là chức năng chính của công ty.
Để xác định kết quả kinh doanh kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Thực chất dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, công việc cuối kỳ của kế toán nhẹ nhàng hơn, kế toán chỉ định khoản trên sổ Nhật Ký Chung và kết chuyển khi đã kiểm tra tính chính xác của các nghiệp vụ.
2.2.9.1 Sổ sách chứng từ sử dụng:
Công ty sử dụng các loại Sổ như: Sổ doanh thu , Sổ Giá vốn hàng bán, Sổ Chi phí bán hàng, Sổ Chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ chi phí khác…
2.2.9.2 Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán:
+ TK 9111 : Xác định KQKD hàng hoá
+ TK 9113 : Xác định KQKD dịch vụ
2.2.9.3 Phương pháp hạch toán .
Ngày 31/12/2014 kế toán tập hợp doanh thu và chi phí như sau : Doanh thu bán hàng: 100.046.334
224.700 | |
Doanh thu khác: | |
Giá vốn hàng bán: 65.978.353 | |
Chi phí bán hàng : 6.875.744 | |
Chi phí quản lý doanh nghiệp: | 17.944.042 |
Chi phí khác: | |
Định khoản: |
- Kết chuyển doanh thu sang TK 911 Nợ TK 511: 100.046.334
Nợ TK 515: 224.700
Có TK 911: 100.271.034
-Kết chuyển chi phí sang TK 911
Nợ TK 911:
65.978.353 | |
Có TK 641: | 6.875.744 |
Có TK 642: | 17.944.042 |
Có TK 821: | 1.894.579 |
-Kết chuyển lãi sau thuế: Nợ TK 911: 7.578.316
Có TK 421: 7.578.316
Sơ đồ 1.17: kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh:
TK 632 TK 911 TK 511
(1)
(5)
TK 641
TK 515
(2)
(6)
TK 642
TK 711
(3) (7)
TK 811
(4)
TK 821
(8)
TK 421
(9)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn phát sinh trong kỳ : 65.978.353 (2): Kết chuyển chi phí bán hàng:. 16.875.744
(3): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ: 17.944.042 (4): Kết chuyển chi phí khác : 0
(5): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ: 100.046.334 (6): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính : 224.700
(7): Kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ: 0
(8): Kết chuyển thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ: 1.894.579 (9): Cuối kỳ, kết chuyển lãi: 7.578.316
2.2.9.4 Sổ sách minh họa:
Bảng 2.11
SỔ CÁI
Quý 4/2013
Tên TK:Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911
ĐVT: Đồng
Chứng từ | Diễn giải | Tra ng NK C | TK đối ứng | Số phát sinh | |||
Số hiệu | Ngày | Nợ | Có | ||||
31/12 | KC0 1 | 31/12 | KC doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | ... | 511 | 100.046.334 | |
31/12 | KC0 2 | 31/12 | KC doanh thu tài chính | ... | 515 | 224.700 | |
31/12 | KC0 3 | 31/12 | KC Thu nhập khác | ... | 711 | 0 | |
31/12 | KC0 4 | 31/12 | KC Giá vốn | ... | 632 | 65.978.353 | |
31/12 | KC0 5 | 31/12 | KC CP bán hàng | ... | 641 | 6.875.744 | |
31/12 | KC0 6 | 31/12 | KC CP QLDN | ... | 642 | 17.944.042 | |
31/12 | KC0 7 | 31/12 | KC Chi phí khác | ... | 811 | 0 | |
31/12 | KC0 8 | 31/12 | KC lãi HĐKD hàng hoá | ... | 421 | 0 | |
31/12 | KC0 9 | 31/12 | KC lãi HĐKD dịch vụ | ... | 421 | 0 | |
31/12 | KC1 0 | 31/12 | KClãihoạtđộngtàichính | ... | 421 | 422.700 | |
31/12 | KC1 1 | 31/12 | KC lãi hoạt động khác | ... | 421 | ||
CỘNG PHÁT SINH | 100.271.034 | 100.271.034 |
Bảng 2.12 : BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ 4/2013
MÃ SỐ | Thuyết Minh | Số tiền | ||
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | VL.25 | 100.046.334 | |
2. Các khoản giảm trừ doa | nh thu | 02 | - | |
3. Doanh thu thuần về bán dịch vụ (10=2-3) | hàng và cung cấp | 10 | 100.046.334 | |
4.Gía vốn hàng bán | 11 | VL.27 | 65.978.353 | |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20= 10-11) | 20 | 34.067.981 | ||
6.Doanh thu hoạt động tài | chính | 21 | VL.26 | 224.700 |
7.Chi phí tài chính | 22 | VL.28 | ||
8.Chi phí bán hàng | 24 | 6.875.744 | ||
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | 17.944.042 | ||
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25) ) | 30 | 9.472.895 | ||
11.Thu nhập khác | 31 | |||
12.Chi phí khác | 32 | |||
13.Lợi nhuận khác (40=31 | -32) | 40 | ||
14.Tổng lợi nhuận kế toán (50=30+40) | trước thuế | 50 | 9.472.895 | |
15.Chi phí thuế thu nhập d hành | oanh nghiệp hiện | 51 | VL.20 | 1.894.579 |
16.Chi phí thuế thu nhập d lại | oanh nghiệp hoãn | 52 | VL.30 | - |
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) | 7.578.316 | |||
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc | ||
(Ký,họ tên) | (Ký,họ tên) | (Ký,họ tên) |
CHƯƠNG III : MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN ĐẶNG GIA PHÁT
3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kỹ thuật điện Đặng Gia Phát.
Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển của công ty, bộ máy kế toán của công ty đặc biệt là kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn là một công cụ trợ giúp đắc lực, hữu hiệu cho các nhà quản trị. Bộ máy kế toán đã không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động cũng như luôn cố gắng để đưa ra được những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả.
Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình,tuy khả năng còn hạn chế ,song với kiến thức đã học tại trường em xin đưa ra một vài nhận xét của mình về công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty như sau:
3.1.1 Những ưu điểm đạt được.
Công ty thực hiện đánh giá thành phẩm theo giá trị thực tế là phù hợp
Công ty đã tổ chức việc quản lý tốt chất lượng sản phẩm, không để sản phẩm kém chất lượng xuất kho.
Công ty rất chú ý tới việc nâng cao công nghệ, vì vậy ở công ty hiếm khi xảy ra trường hợp giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. phần lớn công ty bán hàng theo phương thức trả chậm, khách hàng mua hàng với số lượng lớn, đây là khoản nợ phải thu và kế toán sử dụng tài khoản 131 để theo dòi.Việc sử dụng tài khoản 131 tại Công ty là thích hợp, nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dòi công nợ và đôn đốc khách hàng thanh toán sớm.
3.1.2 Bên cạnh những ưu điểm đó, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục:
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn một số hạn chế sau:
Công ty chưa thực hiện việc hạch toán kế toán chi tiết thành phẩm.
Không lập bảng dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Không có khoản giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn và khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán sớm.
3.2 Một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh .
Từ những hạn chế và những khó khăn mà doanh nghiệp đang tồn tại, để cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán thì doanh nghiệp cần thực hiện một số giải pháp sau:
3.2.1.Hoàn thiện hạch toán ban đầu
Bộ máy kế toán Công ty cổ TNHH Kỹ Thuật Điện Đặng Gia Phát cần có biện pháp để đơn giản hoá bộ máy kế toán, phân công công việc giữa các bộ phận kế toán một cách hợp lý. Công ty nên phân công mỗi kế toán làm một công việc độc lập với nhau để đảm bảo tính khách quan và trung thực trong ghi chép chứng từ, sổ sách, đảm bảo chức năng kiểm tra, giám sát của kế toán.
Phần lớn số liệu đều được kế thừa từ các bộ kế toán phận khác như: kế toán bán hàng, kế toán chi phí…, vì vậy kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh phải tự lập các chứng từ cần thiết và các chứng từ tự lập này được sử dụng trong nội bộ để xác định kết quả kinh doanh.
3.2.2 Hoàn thiện việc vận dụng hệ thống tài khoản vào kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty:
Hoàn thiện kế toán chiết khấu thương mại và giảm gia hàng bán :
Với khách hàng có tiềm năng về vốn, khuyến khích bán hàng thanh toán ngay và áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Đối với khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì nên áp dụng chiết khấu thương mại nhằm giữ chân khách hàng, và tạo được mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng trong tương lai.Việc linh hoạt các phương thức bán hàng là một trong những yếu tố có tác dụng rất lớn tới việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Để có thể tăng cường lượng sản phẩm bán ra trên thị trường đòi hỏi công ty phải tích cực tìm hiểu, nghiên cứu thị trường cả ở giai đoạn tiền sản xuất và khâu tiêu thụ, nắm bắt kịp thời và đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Tăng cường quảng bá, giới thiệu, thực hiện chiến lược canh tranh về giá đồng thời chú trọng xây dựng một thương hiệu có uy tín trên thị trường.
Khi áp dụng phương pháp này kế toán mở TK 521 (Chiết khấu thương mại) ,TK 532 (Giảm giá hàng bán) để theo dòi.
Phương pháp kế toán kế toán TK 521 ( Chiết khấu thương mại) như sau :
khi phản ánh số tiền chiết khấu thương mại dành cho bên mua kế toán ghi Nợ TK 521 – chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – thuế và các khoản nộp cho nhà nước
Có TK 111,112,131 – Số tiền trả lại hoặc giảm nợ cho khách hàng