Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty sản xuất Thương mại và Dịch vụ Phú Bình - 8

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đơn vị: Công Ty Phú Bình Mẫu Số: 03-TT

Địa chỉ: Văn phòng Hành Chính QĐsố1141-TC/QĐKT

ngày1/11/95

Giấy Đề Nghị Tạm ứng

Ngày 15 tháng 12 năm 2004

Số : 19

Kính gửi: ………………..Giám Đốc công ty ………………………………… Tên tôi là:……………………. Nguyễn Thị Hương…………………………… Địa chỉ: …………………….Văn phòng Hành Chính……………………… Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 52.800.000………………………

(viết bằng chữ) : …………….Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng chẵn… Lý do tạm ứng: ……………… tạm ứng lương tháng 12 cho CBCNV………… Thời hạn thanh toán: ……………….. Ngày 31 tháng 12 năm 2004……………

…………………………………………………………………………………… Thủ trưởng Kế toán phụ trách Người đề nghị đơn vị trưởng bộ phận tạm ứng

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)


Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy này do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rò gửi thủ trưởng đơn vị(người xét duyệt tạm ứng). Người xin tạm ứng phải ghi rò họ tên, địa chỉ, số tiền xin tạm ứng, lý do tạm ứng và thời hạn thanh toán.

Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ quyết định cửa thủ trưởng, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.



53

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đơn Vị: Công Ty Phú Bình Mẫu Số 02- TT Số 78

Địa Chỉ: Văn Phòng Hành Chính QĐ số 1141-TC/ QĐKT

Ngày1/11/1995


PHIẾU CHI

Nợ……………………….

Có…………………


Ngày 15 Tháng 12 Năm 2004

Họ, tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hương. Địa chỉ : Văn phòng hành chính

Lý do chi : Tạm ứng lương kỳ I tháng 12 năm 2004

Số tiền : 52.800.000

( Viết bằng chữ ) : Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng.

Kèm theo :02 chứng từ gốc.


Thủ Trưởng Đơn Vị Kế Toán Trưởng Thủ Quỹ Người Nhận

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)


Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Năm mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng.

Ngày 15 Tháng 12 Năm 2004


54

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đơn Vị: Công Ty Phú Bình Bộ Phận Tổng Hợp

TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ I

Tháng 12 năm 2004


STT

Họ Và Tên

Bậc

Lương

Số Tiền Tạm ứng

KỳI

KýNhận

1

Văn Phòng Hành Chính


4500.000


2

Văn Phòng Hải Phòng


6800.000


3

Văn Phòng Hà Nội


10.600.000


4

Văn Phòng Hạ Long


13.300.000


5

Văn Phòng Móng Cái


13.500.000


6

Sản Xuất


4100.000



Tổng Cộng


52.800.000


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 89 trang tài liệu này.

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty sản xuất Thương mại và Dịch vụ Phú Bình - 8


Kế Toán Thanh Toán Phụ Trách Kế Toán Giám Đốc Công

Ty

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Bảng biểu 2.16 : Bảng tạm ứng lương kỳ I bộ phận tổng hợp


Sau khi lập bảng thanh toán tạm ứng này kế toán sẽ tổng hợp các số liệu

của từng bộ phận để lập bảng thanh toán tạm ứng cho toàn công ty.

Mục đích: Bảng thanh toán tạm ứng này là để lấy căn cứ số liệu để lập phiếu chi và sau này khi trả lương sẽ lấy số tạm ứng vào bảng thanh toán tiền lương và khi trả lương sẽ trừ đi khoản tạm ứng đã chi.


55

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


56

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đơn Vị : Công Ty Phú Bình

Bộ Phận: Văn Phòng Hành Chính

TẠM ỨNG KỲ I

Tháng 12 Năm 2004

Đơn Vị: VNĐ


SỐ TT

Họ và Tên

Bậc Lương

TẠM ỨNG KỲ I

Số Tiền

Ký Nhận

1

Hồ Ngọc Chương


800.000

Đã Ký

2

Nguyễn Hồng Ngọc


600.000


3

Nguyễn Ngọc Đức


600.000


4

Nguyễn Thị Hương


500.000


5

Đào Thị Khoa


500.000


6

Phạm Quỳnh Hoa


500.000


7

Vũ Thị Hằng


500.000


8

Trương Thu Trang


500.000



Tổng Cộng


4500.000



Kế Toán Trưởng Kế Toán Thanh Toán Giám Đốc Công Ty

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)


Bảng biểu 2.17 : Bảng tạm ứng lương kỳ I Văn phòng Hành Chính


57

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đơn Vị: Công Ty Phú Bình Mẫu Số 02- TT Số 78

Địa Chỉ: Văn Phòng Hành Chính QĐ số 1141-TC/ QĐKT

Ngày1/11/1995


PHIẾU CHI

Nợ……………………….

Có…………………


Ngày 30 Tháng 12 Năm 2004

Họ, tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hương. Địa chỉ : Văn phòng hành chính

Lý do chi : Tạm ứng lương kỳ II tháng 12 năm 2004

Số tiền : 39.749.697

( Viết bằng chữ ) : (Ba mươi chín triệu bảy trăm bốn chín nghìn sáu trăm chín bẩy đồng)

Kèm theo :02 chứng từ gốc.



Thủ Trưởng Đơn Vị

Kế Toán Trưởng

Thủ Quỹ

Người

Nhận

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)


Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ): ( Ba mươi chín triệu bảy trăm bốn chín

nghìn sáu trăm chín bẩy đồng)

Ngày 30 Tháng 12 Năm 2004


Phiếu chi dùng để xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý... thực tế xuất quỹ và căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và ghi vào sổ kế toán. Nội dung và cách lập phiếu chi tương ứng như phiếu thu, chỉ khác là phiếu chi phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt chi trước khi xuất quỹ.



58

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Phiếu chi được lập thành 2 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị, thủ quỹ mới được xuất quỹ… Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rò số tiền đã nhận bằng chữ ký, ký tên và ghi rò họ tên. Sau khi xuất quỹ, thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi rò họ tên vào phiếu chi.

Liên thứ nhất lưu ở nơi lập phiếu.

Liên thứ 2, thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.Liên thứ 3 (nếu có) giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc lập phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền.

Bảng kê phân loại: Căn cứ vào bảng thanh toán lương, thanh toán BHXH, căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định và các chứng từ có liên quan.

Phương pháp lập bảng kê phân loại: Các cột ghi có TK 334 hàng tháng trên cơ sở các chứng từ về tiền lương lao động và tiền lương trong tháng . Kế toán tiền hành phân bổ và tổng hợp tiền lương phải trả chi tiết cho từng đối tượng sử dụng để ghi vào các dòng có liên phù hợp. Các TK 622, 627,338 tương tự ghi có TK 334 ghi vào các dòng phù hợp.

Mục đích: Thực chất của các bảng kê này là cho chúng ta thấy các số tiền đóng BHXH của công nhân viên qua lương và công ty đóng và một số người nghỉ đóng BHXH.

BẢNG KÊ PHÂN LOẠI

Ghi Có TK 334

Tháng 12 năm 2004


Số Chứng

Từ

Diễn Giải

Tổng Số

Ghi Nợ Các TK

622

627

338

-

Các bộ phận trực tiếp

81.833.747

81.833.747



-

Các bộ phận gián tiếp

7.879.074


7.879.074


-

Các chế độ khác





+

Lễ, phép

2.152.779


2.152.779


+

BHXH

50.670



50.670


59

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


+

Thưởng 1% doanh số

5.173.981

5.173.981




Tổng Cộng

97.090.251

87.007.728

10.031.853

50.670

Kế Toán Trưởng Người Lập

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Bảng biểu 2.18: Bảng kê phân loại có TK 334

BẢNG KÊ PHÂN LOẠI

Ghi Có TK 338

Tháng 12 năm 2004


Số

Chứng Từ

Diễn Giải


Tổng Số

Ghi Nợ Các TK Khác

Trừ 6% BHXH Qua Lương

334

138(8)


Văn Phòng Hành Chính

265.450

265.450



Các Bộ Phận Khác

2.910.182

2.910.182



Nguyễn Văn Thành

27.590


27.590


Cửa Hàng Yên Viên

249.606


249.606


Ngọc Lan Hương

32.256


32.256


Phạm Mỹ Trang

22.428


22.428


Đỗ Lý Hương

24.940


24.940


Tổng Cộng

3.523.452

3.175.632

356.820


Kế Toán Trưởng Người Lập biểu

(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)


Bảng biểu 2.19: Bảng kê phân loại có TK 338



60

Xem tất cả 89 trang.

Ngày đăng: 27/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí