25
- Chứng từ về tiền tệ: phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ, bảng sao kê của ngân hàng...;
- Các chứng từ về tài sản cố định: biên bản giao nhận, biên bản thanh lý, biên bản đánh giá lại tài sản cố định, bảng tính hao mòn tài sản cố định...;
- Ngoài ra còn một số chứng từ kế toán đặc thù khác đối với đơn vị SNCL có thu như lệnh chi tiền, giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt, giấy rút dự toán kiêm chuyển khoản, chuyển tiền điện tử, cấp séc bảo chi, giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt...
* Tài khoản kế toán
- Các tài khoản phản ánh nguồn kinh phí
+ Tài khoản 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp: dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị HCSN.
Để theo dõi, quản lý và quyết toán số kinh phí hoạt động, các đơn vị phải mở sổ chi tiết nguồn kinh phí hoạt động theo chương, loại, khoản, nhóm mục, mục, tiểu mục quy định trong mục lục NSNN để theo dõi việc tiếp nhận và sử dụng theo từng nguồn hình thành nguồn kinh phí hoạt động. Cuối kỳ, kế toán đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động với cơ quan chủ quan và cơ quan tài chính theo chế độ tài chính quy định.
Để thuận lợi cho việc theo dõi và quyết toán nguồn kinh phí được cấp giữa các năm, cũng như theo dõi được về đặc điểm của nguồn kinh phí là thường xuyên hay không thường xuyên, các đơn vị phải mở 3 tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết theo niên độ kế toán là “Thường xuyên”, “Không thường xuyên” và “Thu hoạt động khác”.
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán thu, chi và kết quả các hoạt động tại Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam - 2
- Đặc Điểm Quản Lý Tài Chính Trong Các Đơn Vị Sự Nghiệp Công Lập
- Cơ Chế Quản Lý Tài Chính Của Đơn Vị Sự Nghiệp Công Lập
- Kế Toán Thu, Chi Và Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh, Dịch Vụ
- Cơ Chế Quản Lý Tài Chính Và Đặc Điểm Tổ Chức Công Tác Kế Toán Của Học Viện Y - Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
- Thực Trạng Kế Toán Thu, Chi Và Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh, Dịch Vụ
Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.
+ TK 5111 “Thường xuyên”: phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài nội dung nêu trên.
26
+ TK 5112 “Không thường xuyên”: phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ…).
+ TK 5118 - Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.
- Các tài khoản phản ánh quá trình sử dụng nguồn kinh phí cấp
TK 611 - Chi phí hoạt động: dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên và không thường xuyên (kể cả chi từ nguồn tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ) theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc phân loại chi thường xuyên, chi không thường xuyên được thực hiện theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành.
Để thuận lợi cho việc theo dõi quyết toán chi hoạt động trong năm, cũng như theo dõi được đặc điểm của các khoản chi là chi hoạt động thường xuyên hay không thường xuyên mà các đơn vị mở TK cấp 2 để theo dõi chi tiết:
+ TK 6111 “Thường xuyên”: Phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương, chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý…
+ TK 6112 “Không thường xuyên”: Phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ không thường xuyên của đơn vị.
Các tài khoản này được mở chi tiết theo tính chất của khoản chi, cụ thể:
+ TK 6111 có 4 tài khoản cấp 3:
27
TK 61111- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên: Phản ánh các khoản chi tiền lương, tiền công và chi khác cho người lao động phát sinh trong năm;
TK 61112 - Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng: Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ và các dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động trong năm;
TK 61113 - Chi phí hao mòn tài sản cố định: phản ánh chi phí hao mòn tài sản cố định dùng cho hoạt động hành chính trong năm;
TK 61118 - Chi hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong năm.
+ TK 6112 có 4 tài khoản cấp 3:
TK 61121 - Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên: Phản ánh các khoản chi tiền lương, tiền công và chi khác cho người lao động phát sinh trong năm;
TK 61122 - Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng: Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ và các dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động trong năm;
TK 61123 - Chi phí hao mòn tài sản cố định: phản ánh chi phí hao mòn tài sản cố định dùng cho hoạt động hành chính trong năm;
TK 61128 - Chi hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong năm.
- Các tài khoản phản ánh số dự toán và việc rút dự toán
+ Tài khoản 008 - Dự toán chi hoạt động: dùng cho các đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp chi hoạt động, phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2 là TK 0081 “Năm trước” và TK 0082 “Năm nay”.
+ Tài khoản 009 - Dự toán đầu tư xây dựng cơ bản: để phản ánh số dự toán kinh phí NSNN giao và việc rút chi chương trình, dự án ra sử dụng ở các đơn vị sự nghiệp. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 để phản án dự toán chi theo nội dung là TK 0091 “Năm trước”; TK 0092 “Năm nay” và TK 0093 “ Năm sau”.
28
- Các tài khoản phản ánh Lệnh chi tiền và hoạt động khác để lại
+ Tài khoản 012 - Lệnh chi tiền thực chi: dùng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng. Tài khoản này được hạch toán khi đơn vị nhận và sử dụng kinh phí từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi, chi tiết theo mục lục NSNN. Tài khoản 012 - Lệnh chi tiền thực chi, có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 0121 - Năm trước; Tài khoản 0122 - Năm nay.
+ Tài khoản 013 - Lệnh chi tiền tạm ứng: dùng cho các đơn vị HCSN để theo dõi tình hình NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng và việc thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng. Tài khoản 013 - Lệnh chi tiền tạm ứng, có 2 tài khoản cấp 2 là Tài khoản 0131 - Năm trước; Tài khoản 0132
- Năm nay.
+ Tài khoản 018 - Thu hoạt động khác được để lại: dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp phản ánh các khoản thu hoạt động khác được để lại đơn vị mà được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo mục lục NSNN. Tài khoản 018 - Thu hoạt động khác được để lại, có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 0181 - Chi thường xuyên; Tài khoản 0182 - Chi không thường xuyên.
* Phương pháp kế toán: Kế toán thu, chi và kết quả các hoạt động hành chính, sự nghiệp được thể hiện qua sơ đồ tại phụ lục 1.1, 1.2
* Sổ kế toán: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ tiền gửi kho bạc, sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi, sổ theo dõi dự toán ngân sách, sổ theo dõi nguồn kinh phí.
Một số loại sổ kế toán chi kinh phí NSNN thường dùng sổ chi tiết chi hoạt động, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản, sổ theo dõi dự toán ngân sách…
* Trình bày thông tin trên Báo cáo quyết toán
- Báo cáo số dư dự toán, dư tạm ứng NSNN: tại đó kế toán tập hợp số liệu thu chi NSNN theo từng nguồn kinh phí và Loại, Khoản thể hiện ở số dự toán năm nay, số dự toán đã sử dụng.
29
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách năm thể hiện ở chỉ tiêu dự toán chi NSNN với giá trị ở cột Kinh phí được sử dụng (thể nguồn NSNN cấp) và giá trị tại cột số báo cáo thực hiện và quyết toán (thể hiện chi nguồn NSNN cấp).
- Báo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng: kế toán tập hợp số liệu thu - chi NSNN cấp theo từng Loại, Khoản.
- Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động: kế toán tập hợp số liệu thu, chi NSNN cấp theo từng Loại, Khoản, Mục, Tiểu mục.
(2) Kế toán thu, chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
* Tài khoản kế toán:
- Tài khoản 512 - Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài: Để phản ánh các khoản thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.
Tài khoản 512 được dùng cho các đơn vị HCSN để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng khoản viện trợ không hoàn lại hoặc nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành), có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121 - Thu viện trợ: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn thu từ các khoản viện trợ không hoàn lại.
+ Tài khoản 5122 - Thu vay nợ nước ngoài: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng tình hình vay nợ nước ngoài.
- Tài khoản 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài: Để phản ánh số chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại và chi từ nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vị làm chủ dự án (trực tiếp điều hành, trực tiếp chi tiêu).
Tài khoản 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6121 - Chi từ nguồn viện trợ: Phản ánh các khoản chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài.
- Tài khoản 6122 - Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài: Phản ánh các khoản chi từ nguồn vay nợ nước ngoài.
- Tài khoản 004 – Kinh phí viện trợ không hoàn lại, có 2 tài khoản
cấp 2
30
- Tài khoản 0041- Năm trước: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại thuộc niên độ ngân sách năm trước.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 00411 - Ghi thu, ghi tạm ứng: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm trước đã được cấp có thẩm quyền ghi thu, ghi tạm ứng.
+ Tài khoản 00412 - Ghi thu, ghi chi: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm trước đã được cấp có thẩm quyền ghi thu, ghi chi.
- Tài khoản 0042 - Năm nay: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại thuộc niên độ ngân sách năm nay. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 00421 - Ghi thu, ghi tạm ứng: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm nay đã được cấp có thẩm quyền ghi thu, ghi tạm ứng.
+ Tài khoản 00422 - Ghi thu, ghi chi: Phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm nay đã được cấp có thẩm quyền ghi thu, ghi chi.
- Tài khoản 006 - Dự toán vay nợ nước ngoài: Phản ánh tình hình giao và sử dụng nguồn vay nợ nước ngoài.
- Các đơn vị phải theo dõi chi tiết số đã chi ra từ nguồn vay nợ nước ngoài theo Mục lục NSNN và phải phản ánh số dự toán được giao trong năm.
- Tài khoản này được hạch toán khi đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán về các khoản vay nợ nước ngoài và khi đơn vị thực hiện ghi vay
- ghi tạm ứng hoặc ghi vay - ghi chi nguồn vay nợ nước ngoài theo Mục lục NSNN để phục vụ lập báo cáo quyết toán ngân sách.
Tài khoản 006 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0061 - Năm trước: Phản ánh tình hình giao và sử dụng các khoản dự toán vay nợ nước ngoài thuộc ngân sách năm trước đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 00611 - Tạm ứng: Phản ánh các khoản ghi vay, ghi tạm
ứng từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm trước.
+ Tài khoản 00612 - Thực chi: Phản ánh các khoản ghi vay, ghi chi từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm trước hoặc số đã được thanh toán tạm ứng.
- Tài khoản 0062 - Năm nay: Phản ánh tình hình giao và sử dụng các khoản dự toán vay nợ nước ngoài thuộc niên độ ngân sách năm nay.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 00621- Tạm ứng: Phản ánh các khoản ghi vay - ghi tạm
ứng từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm nay.
+ Tài khoản 00622- Thực chi: Phản ánh các khoản ghi vay - ghi chi từ nguồn vay nợ nước ngoài phát sinh tại đơn vị thuộc niên độ năm nay hoặc số đã được thanh toán tạm ứng.
* Phương pháp kế toán: Kế toán thu, chi và kết quả các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài được thể hiện qua sơ đồ tại phụ lục 1.1, 1.3
(3) Kế toán thu phí, chi phí được khấu trừ, để lại
* Tài khoản kế toán:
- Tài khoản 514 - Thu phí được khấu trừ, để lại: Tài khoản này được sử dụng trong các đơn vị HCSN để phản ánh các khoản phí thu được từ hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện mà đơn vị được khấu trừ (hoặc để lại) theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
- Tài khoản 614 - Chi phí hoạt động thu phí: Tài khoản này dùng cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức được phép thu phí, lệ phí để phản ánh các khoản chi cho hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
Tài khoản 614 có 4 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6141 - Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên: Phản ánh các khoản chi tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương và chi khác cho nhân viên phát sinh trong năm
theo quy định của pháp luật phí, lệ phí;
+ Tài khoản 6142 - Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng: Phản ánh chi phí về vật tư và công cụ đã sử dụng cho hoạt động trong năm như chi văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước phục vụ cho dịch vụ thu phí;
+ Tài khoản 6143 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí về khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động thu phí, lệ phí;
+ Tài khoản 6148 - Chi phí hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong năm (như chi công tác phí, các khoản chi phí khác) phục vụ hoạt động thu phí.
- Tài khoản 014 – Phí được khấu trừ để lại
Tài khoản 014 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 0141 - Chi thường xuyên: Phản ánh số chi hoạt động thường xuyên từ số phí được khấu trừ, để lại.
+ Tài khoản 0142 - Chi không thường xuyên: Phản ánh số chi hoạt
động không thường xuyên từ số phí được khấu trừ, để lại.
* Phương pháp kế toán: Kế toán thu, chi và kết quả các hoạt động thu phí - chi phí được khấu trừ để lại được thể hiện qua sơ đồ tại phụ lục 1.1, 1.4
(4) Kế toán kết quả hoạt động HCSN
* Nội dung kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp:
- Kết quả hoạt động HCSN là phần chênh lệch giữa các khoản thu HCSN với các khoản chi phí HCSN tại đơn vị HCSN trong một kỳ kế toán năm.
- Kết quả hoạt động HCSN bao gồm kết quả của hoạt động do NSNN cấp, kết quả của hoạt động viện trợ vay nợ nước ngoài và kết quả của hoạt động thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại.
* Tài khoản phản ánh kết quả hoạt động HCSN:
- Tài khoản 911 - Xác định kết quả: Để xác định và phản ánh kết quả của hoạt động HCSN.
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động HCSN tại đơn vị gồm hoạt động do NSNN cấp (kể cả phần thu hoạt động được để lại đơn vị