Trong đó:
Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNTT sản xuất theo kế hoạch trong năm |
Tổng tiền lương chính phải trả cho CNTT sản xuất theo kế hoạch trong năm |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Quy Trình Hạch Toán Chi Phí Dụng Cụ Sản Xuất
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu - 11
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu - 12
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
Tổng tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNTT sản xuất theo
kế hoạch trong năm
=
Số CNTT sản
xuất trong doanh nghiệp
Mức lương
x
bình quân 1 CNTT sản
xuất
Số ngày nghỉ phép
X thường niên 1 CNTT sản
xuất
- Phương pháp hạch toán:
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622- Chi phí NCTT
Có TK 335- Chi phí phải trả
Khi thực tế phát sinh tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân sản xuất: Nợ TK 622- Chi phí NCTT (Nếu số phải trả lớn hơn số trích trước)
Nợ TK 335- Chi phí phải trả (Số đã trích)
Có TK 334- Phải trả CNV (Tổng tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả) Có TK 622- Chi phí NCTT (Nếu số phải trả nhỏ hơn số trích trước)
Kiến nghị 3: Về phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung tại công ty phân thành các loại: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu…Các yếu tố chi phí cấu thành nên chi phí sản xuất chung có công dụng và vai trò khác nhau đối với việc sản xuất các đơn đặt hàng nhưng công ty thực hiện phân bổ chi phí sản xuất chung theo cùng một tiêu thức là xác định chi phí sản xuất chung cho từng công trình theo tỷ lệ giữa chi phí sản xuất chung cần phân bổ với chi phí sản xuất chung riêng của từng công trình là chưa thật hợp lý.
Theo em, công ty nên sử dụng các phương thức phân bổ phù hợp hơn cho từng yếu tố chi phí trong khoản mục chi phí sản xuất chung, các yếu tố chi phí trong chi phí sản xuất chung có thể phân bổ như sau:
- Đối với chi phí nhân viên phân xưởng có thể phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp của từng công trình.
- Đối với chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất và chi phí khấu hao TSCĐ có thể phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác thì phân bổ theo tỷ lệ giữa chi phí sản xuất chung cần phân bổ với chi phí sản xuất chung riêng của từng công trình.
Để xác định mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng chịu chi phí ta sử dụng công thức tổng quát sau:
Chi phí sản xuất thực tế
Mức phân bổ chi
phí sản xuất chung = cho từng đối tượng
phát sinh trong kỳ
Tổng đơn vị của các đối tượng được phân bổ (tính theo tiêu thức
đã chọn)
Số đơn vị của từng X đối tượng (tính theo
tiêu thức đã chọn)
Số liệu minh họa: Đối với CT-Dangote 01/11 của Công ty trong quý I năm
2012, thu thập được các số liệu như sau:
Đvt: đồng
CT-Dangote 01/11 | Tất cả các công trình | |
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp | 4.431.041.335 | 5.617.765.084 |
Chi phí nhân công trực tiếp | 877.207.207 | 1.495.749.180 |
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh riêng của từng công trình:
- CT- Dangote 01/11 bao gồm:
+ TK 6277- CT- Dangote 01/11 (Mẫu số 2.13): 416.275.813 đ
+ TK 6278 -CT- Dangote 01/11 (Mẫu số 2.15): 14.987.733 đ
+ Tổng chi phí SX chung- CT- Dangote 01/11: 431.263.546 đ
- CT-Dangote 02/11: 1.819.858 đ
- CT-Dangote 03/11: 40.000 đ
- CT-Cthanh-Beumer: 451.287.674 đ
- CT-Cthanh-H&B2: 1.410.437.723 đ
- CT-Cthanh Loseche5: 732.000 đ
- CT-Yamaha 01/11: 62.064.010 đ
- CT- Westeria 01/12: 530.000 đ
- CT- Westeria 323/11: 43.755.721 đ Tổng chi phí SX chung riêng của toàn công ty: 2.401.912.532 đ
Các chi phí sản xuất chung cho tất cả các công trình của công ty cần được phân bổ bao gồm:
- TK 6271-Chi phí nhân viên phân xưởng (Mẫu số 2.8): 229.028.557đ
- TK 6272-Chi phí vật liệu (Mẫu số 2.9): 35.153.750 đ
- TK 6273-Chi phí dụng cụ sản xuất (Mẫu số 2.10): 25.331.253 đ
- TK 6274-Chi phí khấu hao TSCĐ (Mẫu số 2.12): 96.834.374 đ
- TK 6277-Chi phí dịch vụ mua ngoài (Mẫu số 2.14): 488.291.054 đ
- TK 6278-Chi phí bằng tiền khác (Mẫu số 2.16): 46.137.613 đ
Ta tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho CT- Dangote 01/11 như sau:
Phân bổ chi phí nhân viên phân xưởng theo chi phí NCTT:
CP NVPX
phân bổ cho = CT- Dangote 01/11
229.028.557
1.495.749.180
x 877.207.207 =
134.313.873
(đồng)
Phân bổ chi phí vật liệu theo chi phí NVLTT:
CP vật liệu
phân bổ cho = CT- Dangote 01/11
35.153.750
5.617.765.084
x 4.431.041.335 =
27.727.703
(đồng)
Phân bổ chi phí dụng cụ sản xuất theo chi phí NVLTT:
CP dụng cụ sản xuất phân bổ cho
CT- Dangote 01/11
25.331.253
=
5.617.765.084
x 4.431.041.335 =
19.980.157
(đồng)
Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ theo chi phí NVLTT:
CP khấu hao TSCĐ phân bổ cho =
CT- Dangote 01/11
96.834.374
5.617.765.084
x 4.431.041.335 =
76.378.615
(đồng)
Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác theo tỷ lệ giữa chi phí sản xuất chung cần phân bổ với chi phí sản xuất chung riêng của từng công trình:
CP dịch vụ mua ngoài phân bổ cho = CT- Dangote 01/11
488.291.054
2.401.912.532
x 431.263.546 = 87.672.689 (đồng)
CP bằng tiền khác phân bổ cho =
CT- Dangote 01/11
46.137.613
2.401.912.532
x 431.263.546 = 8.284.011 (đồng)
Với cách phân bổ chi phí sản xuất chung như em đưa ra, ta dễ dàng tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình khác có liên quan trong quý I năm 2012. Sau đó, em đưa ra bảng so sánh (Mẫu số 2.22) về mức chênh lệch chi phí sản xuất chung cần phân bổ cho từng công trình khi áp dụng phương thức phân bổ chi phí sản xuất chung khác nhau:
- Phương thức 1: Phương thức phân bổ chi phí sản xuất chung công ty đang áp dụng.
- Phương thức 2: Phương thức phân bổ chi phí sản xuất chung theo kiến nghị.
Mẫu số 2.22: Bảng so sánh chi phí sản xuất chung cần phân bổ
Dựa vào bảng so sánh trên, ta nhận thấy:
- Đối với CT-Dangote 01/11: Khi sử dụng phương pháp phân bổ theo phương thức 2 thì chi phí sản xuất chung cần phân bổ cho công trình này tăng thêm 189.031.606 (đồng). Việc thay đổi phương pháp phân bổ chi phí sẽ ảnh hưởng đến giá thành của công trình theo tỷ lệ thuận như vậy: Khi chi phí sản xuất chung tăng thêm 189.031.606 (đồng) thì giá thành công trình CT-Dangote 01/11 cũng tăng thêm 189.031.606 (đồng).
- Ngược lại, đối với CT-Công Thanh H-B-2: Khi áp dụng phương pháp phân bổ theo phương thức 2 thì chi phí sản xuất chung cần phân bổ cho công trình này lại giảm 224.300.993 (đồng), đồng nghĩa với việc giá thành của CT-Công Thanh H-B-2 sẽ giảm đi 224.300.993 (đồng).
Vậy, khi thay đổi phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung thì chi phí sản xuất chung cần phân bổ cho từng công trình sẽ thay đổi và giá thành cũng thay đổi theo tỷ lệ thuận với chi phí.
Theo em, việc phân bổ chi phí sản xuất chung theo phương thức 2 sẽ giúp đánh giá chính xác hơn mức chi phí cần phân bổ cho từng công trình và tính toán được giá thành hợp lý hơn cho từng công trình.
KẾT LUẬN
Đối với mỗi công ty, dù hình thức kinh doanh có khác nhau thì công tác kế toán là không thể thiếu và là một công việc hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi công ty. Nó cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời về mọi mặt của công ty như: tình hình sản xuất, công nợ, doanh thu…và tình hình lợi nhuận của công ty, từ đó, Ban lãnh đạo sẽ có biện pháp, hướng sản xuất kinh doanh phù hợp nhất.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố quan trọng, được coi là cốt lõi cho sự tồn tại của công ty đó chính là lợi nhuận. Trong đó, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hết sức quan trọng. Vấn đề tiết kiệm chi phí- hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, thu hút khách hàng trong bối cảnh nền kinh tế đang ngày càng cạnh tranh quyết liệt, luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp xây lắp nói chung và Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu nói riêng. Chính vì thế mà các biện pháp nhằm giảm chi phí, hạ giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn là tiêu chí đặt ra cho các công ty.
Sau quá trình học tập và khoảng thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu đã giúp em hiểu rõ hơn giữa lý thuyết và thực tế ứng dụng tại công ty, là điều kiện để em học hỏi, tích lũy thêm kinh nghiệm cho bản thân. Em đã mạnh dạn đưa ra một số nhận xét và kiến nghị chỉ nhằm mục đích hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Tuy nhiên, do trình độ nhận thức còn hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên trong bài khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy- cô giáo, các cán bộ kế toán trong Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu để giúp em có được những hiểu biết, kiến thức sâu hơn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn Cô Dương Thị Mai Hà Trâm cùng các Cô, Chú công tác tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20/3/2006 của BTC.
PGS.TS. Võ Văn Nhị (2007). Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp. NXB Tài chính.
PGS.TS. Võ Văn Nhị (2009). Kế toán doanh nghiệp xây lắp- Kế toán đơn vị chủ đầu tư. NXB Tài chính.
Ths. Trịnh Ngọc Anh (2009). Giáo trình kế toán tài chính I. Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM.
Ths. Trịnh Ngọc Anh (2009). Giáo trình kế toán tài chính II. Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM.
Trang web: luanvan.com
Tài liệu tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Dựng Bình Triệu.
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHỤ LỤC KÈM THEO BÀI KHÓA LUẬN
Tên phụ lục | Số hiệu phụ lục | |
1 | Các chứng từ liên quan đến tạm ứng và chi tiền | A |
2 | Các chứng từ mua hàng, kiểm hàng, nhập và xuất kho | B |
3 | Sổ chi tiết TK 621 – CT-Dangote 01/11 | C |
5 | Bảng chấm công và Bảng thanh toán tiền lương PX.N1 T03/2012 | D |
6 | Sổ chi tiết TK 622 – CT-Dangote 01/11 | E |
7 | Sổ chi tiết TK 6271 quý I năm 2012 | F |
8 | Sổ chi tiết TK 6272 quý I năm 2012 | G |
9 | Sổ chi tiết TK 6273 quý I năm 2012 | H |
10 | Sổ chi tiết TK 6274 quý I năm 2012 | I |
11 | Sổ chi tiết TK 6277 – CT-Dangote 01/11 | Y |
12 | Bảng kê các chứng từ TK 6277 chung tất cả công trình của công ty | K |
13 | Sổ chi tiết TK 6278 – CT-Dangote 01/11 | L |
14 | Bảng kê các chứng từ TK 6278 chung tất cả công trình của công ty | M |