Có TK 627
(13) Sau đó khi xác định được giá thành từng hợp đồng tư vấn hoàn thành (nghĩa là đã tiêu thụ) kế toán sẽ ghi:
Nợ TK 632- giá vốn hàng bán
Có 154- tổng giá thành sản phẩm nhập kho
BÀI TẬP
Bài 1
I. Đầu quý II/ 200N tại một doanh nghiệp xây lắp đang tiến hành xây dựng công trình A và mới khởi công công trình B, số dư đầu kì của công trình A như sau: (ĐVT:
1.000 đồng)
- Chi phí sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp: 225.000
- Chi phí nhân công trực tiếp : 35.500
- Chi phí sử dụng máy thi công : 25.840
- Chi phí sản xuất chung : 31.900
II. Trong quý II/200N có các nghiệp vụ sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính cho xây dựng công trình A: 745.000, công trình B: 585.000.
2. Xuất kho nhiên liệu dùng cho máy thi công của 2 công trình: 30.000.
3. Tính tiền lương phải trả trong quý cho: Công nhân xây dựng công trình A: 140.000, công trình B: 120.000, nhân viên điều khiển máy thi công: 40.000, nhân viên quản lý đội: 20.000.
4. Trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Tính tiền ăn ca phải trả trong quý: Công nhân xây dựng công trình A: 10.000, công trình B: 8.000, nhân viên điều khiển máy thi công: 6.000, nhân viên quản lý đội: 2.000.
6. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân xây dựng công trình A: 4.500, công trình B: 3.000.
7. Mua nguyên vật liệu chính trả bằng chuyển khoản không nhập kho chuyển ngay đến công trình theo giá có thuế GTGT thuế suất 10%, : công trình A: 99.000, công trình B: 88.000.
8. Nhân viên mua nguyên vật liệu chính thanh toán tiền tạm ứng mua nguyên vật liệu theo giá có thuế GTGT thuế suất 10%, , không nhập kho sử dụng ngay cho công trình A: 55.000, công trình B: 44.000.
9. Phân bổ CCDC (loại phân bổ dài hạn) đã xuất dùng trước đây cho: Chi phí sử dụng máy thi công: 12.000, chi phí quản lý đội: 34.000.
10. Các chi phí bằng tiền mặt sử dụng như sau:
- Mua NVL chính sử dụng ngay cho công trình theo giá có thuế GTGT: công trình A: 33.000, công trình B: 22.000
- Mua nhiên liệu sử dụng ngay cho máy thi công theo giá có thuế GTGT 10%: 27.500.
- Các chi phí khác cho quản lý đội: 23.800.
11. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo giá có thuế GTGT thuế suất 10%, : sử dụng cho máy thi công: 45.100, quản lý đội 27.500.
12. Trích khấu hao TSCĐ trong quý dùng cho máy thi công: 38.000, cho quản lý đội: 12.000.
13. Cuối quý II/200N công trình A hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư, công trình B chưa hoàn thành.
Yêu cầu:
1. Phân bổ chi phí sử dụng cho máy thi công cho từng công trình theo số giờ máy hoạt động, biết tổng số giờ máy hoạt động là 500 giờ, trong đó công trình A: 280 giờ, công trình B: 220 giờ.
2. Phân bổ chi phí sản xuất chung cho 2 công trình theo chi phí nguyên vật liệu chính.
3. Tính giá trị công trình dở dang của công trình B và giá thành công trình A hoàn thành, lập thẻ tính giá thành.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
5. Nếu giả định công trình A do chủ đầu tư thay đổi thiết kế phải phá đi làm lại một hạng mục công trình chi phí thiệt hại là 150.000 (bao gồm: chi phí NVL trực tiếp: 135.000, chi phí nhân công trực tiếp: 10.000, chi phí máy thi công: 5.000). Số thiệt hại này được xử lý như sau: Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho: 5.000, số còn lại chủ đầu tư chịu trách nhiệm bồi thường.
Bài 2
I. Tại một doanh nghiệp xây lắp mới khởi công công trình X trong kỳ năm 200N các chi phí phát sinh như sau: (Đvt: 1.000 đồng)
1. Tập hợp chi phí NVL:
- NVL chính:
+ Xuất kho sử dụng trực tiếp cho công trình: 336.000.
+ Mua NVL không nhập kho sử dụng ngay cho công trình theo giá có thuế GTGT thuế suất 10%: 264.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng và được hưởng chiết khấu thanh toán 1% bằng tiền mặt.
+ Mua NVL chưa thanh toán với người bán và chuyển ngay đến chân công trình xây dựng theo giá có thuế GTGT thuế suất 10%: 198.000.
- Chi phí NVL khác xuất kho dùng cho máy thi công 5.000 và quản lý công trình 2.000.
2. Tính tiền lương phải trả cho: Công nhân xây dựng công trình: 190.000, nhân viên điều khiển máy thi công: 12.000, nhân viên quản lý công trình: 8.000.
3. Trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Xuất kho CCDC phân bổ 1 lần sử dụng cho máy thi công 6.000 và quản lý công trình: 10.000.
5. Phân bổ CCDC loại phân bổ dài hạn sử dụng cho: máy thi công 10.000 và quản lí công trình: 5.000
6. Trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho máy thi công: 15.000, quản lí công trình 8.000.
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài theo giá có thuế GTGT thuế suất 10%, chưa trả tiền, sử dụng cho máy thi công: 2.200, và quản lí công trình 4.400.
8. Mua bảo hiểm cho công trình xây dựng: 500, bảo hiểm cho thiết bị thi công
1.100 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Chi phí khác bằng tiền mặt sử dụng cho máy thi công 1.500, quản lý công trình 2.000.
10. Trích lập dự phòng chi phí bảo hành công trình: 4.000.
11. Cuối kì công trình xây dựng được bàn giao một phần cho chủ đầu tư theo điểm dừng kĩ thuật hợp lý, chủ đầu tư đã kí nhiệm thu công trình này.
Yêu cầu:
1. Định khoản và ghi chép vào các tài khoản thích hợp.
2. Tính giá trị sản phẩm xây lắp dở dang theo chi phí dự toán biết:
Giá trị xây lắp hoàn thành theo dự toán | Giá trị xây lắp dở dang theo dự toán | |
1.Chi phí vật liệu | 600.000 | 120.000 |
2. Chi phí nhân công | 200.000 | 50.000 |
3.Chi phí máy thi công | 60.000 | 20.000 |
4.Chi phí sản xuất chung | 40.000 | 8.000 |
Cộng | 900.000 | 1.980.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán tài chính 2 - 28
- Đặc Điểm Của Hoạt Động Kinh Doanh Du Lịch, Dịch Vụ
- Kế toán tài chính 2 - 30
Xem toàn bộ 254 trang tài liệu này.
3. Lập thẻ tính giá thành hạng mục công trình hoàn thành.
Bài 3
I. Công ty xây dựng có tổ chức thực hiện cơ chế khoán gọn các đội, chi phí phát sinh tại đội xây dựng số 101 như sau (tại đội xây dựng không tổ chức kế toán riêng, Đvt : 1.000 đồng):
1. Công ty tạm ứng cho đội xây dựng:
- Tiền mặt: 500.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ: 22.000
- Chi phí phân bổ CCDC (loại dài hạn): 12.000
2. Các chứng từ thanh toán mua NVL của được duyệt bao gồm:
- Vật liệu chính mua sử dụng ngay cho công trình theo giá có thuế GTGT thuế suất 10%: 330.000
- Vật liệu khác theo hóa đơn bán hàng thông thường: 95.000
- Chi phí vật liệu dùng cho máy thi công theo giá có thuế GTGT thuế suất 10%: 4.400.
3. Các chứng từ thanh toán tiền lương được duyệt:
- Tiền lương công nhân xây lắp: 230.000
- Tiền lương công nhân điều khiển máy thi công: 10.000
- Tiền lương nhân viên quản lí đội: 17.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Chi phí CCDC phân bổ theo dự tính của đội được duyệt:
- Cho máy thi công: 7.000
- Cho đội quản lý xây dựng: 5.000
6. Chi phí khấu hao TSCĐ theo công ty phân bổ cho đội được duyệt:
- Khấu hao máy thi công: 14.000
- Khấu hao TSCĐ khác của đội: 8.000
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài của đội được duyệt theo giá có thuế GTGT thuế suất 10%, sử dụng cho máy thi công: 22.000, quản lí đội: 33.000.
8. Chi phí khác của đội được duyệt dùng cho máy thi công 5.000, quản lý đội 8.000
9. Công ty tạm ứng cho đội bằng tiền mặt 400.000
10. Cuối kỳ, đội xây dựng số 101 hoàn thành bàn giao công trình cho doanh nghiệp để doanh nghiệp bàn giao cho chủ đầu tư.
11. Chủ đầu tư nhận bàn giao công trình hoàn thành theo giá nhận thầu có thuế GTGT thuế suất 10% là 1.078.000. Chủ đầu tư giữ lại 5% trên giá thanh toán để bảo hành công trình trong thời gian 2 năm, số còn lại trả bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Tính giá thành công trình của đội xây dựng số 101 hoàn thành, lập thẻ tính giá thành.
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Đặng Thị Loan, Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp,
Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, 2014
[2]. Nguyễn Văn Công, Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2012
[3]. Học viện Tài chính, Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính, 2015. [4]. Phan Đức Dũng, Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê, 2014.
[5]. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Bài tập và bài giải Kế toán tài chính, NXB Tài chính, 2015
[6]. Nguyễn Văn Công, Hệ thống Ngân hàng câu hỏi và bài tập Kế toán tài chính, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 2014.
[7]. Học viện Tài chính, Bài tập Kế toán tài chính, NXB Tài chính, 2014.
[8]. Hệ thống chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam đã ban hành.
[9]. Thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính