Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản xuất, ghi: NợTK 111, 112, 131
Có TK 154, 155
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (phần chênh lệch) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
(11) Khi kết chuyển chi phí chạy thử không thu được sản phẩm vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang.
(12) Trường hợp chạy thử không tải thì toàn bộ chi phí phát sinh được tập hợp vào TK 241:
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112,331...
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ Sản Phẩm Trong Doanh Nghiệp Xây Lắp
- Kế toán tài chính 2 - 26
- Kế toán tài chính 2 - 27
- Đặc Điểm Của Hoạt Động Kinh Doanh Du Lịch, Dịch Vụ
- Kế toán tài chính 2 - 30
- Kế toán tài chính 2 - 31
Xem toàn bộ 254 trang tài liệu này.
(13) Khi phát sinh các khoản chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ ..., ghi:
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112,331...
(14) Đối với hoạt động đấu thầu:
Khi thu tiền bán hồ sơ mời thầu, ghi: NợTK 111, 112,
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Chi phí cho hoạt động đấu thầu, ghi: Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
CóTK 111, 112, 331...
(15) Chi phí lãi vay phát sinh đủ tiêu chuẩn được vốn hoá do Chủ đầu tư thông báo cho Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
(16) Khi phát sinh các khoản thu hồi- vật liệu nhập lại, các khoản chi phí không hợp lý khi phát hiện được bị loại bỏ, ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
NợTK 152, 154, 155, 138,331
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng.
(17) Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, thu tiền bồi thường của tổ chức bảo hiểm, nếu được ghi giảm giá trị công trình, ghi:
NợTK 111, 112, 138, 331
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng.
(18) Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng, căn cứ hồ sơ bàn giao, kế toán Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ- phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết
toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)- phần chi phí đầu tư xây dựng không được
phê duyệt phải thu hồi Nợ TK 331, 333, 338,... - Bàn giao nợ phải trả (nếu có)
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (chưa có thuế GTGT) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112,...
(19) Nếu công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng (là TSCĐ) cho Ban quản lý dự án đầu tư, căn cứ vào quyết toán công trình được phê duyệt, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng.
+ Kế toán chi phí chạy thử
(1)Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất thử của đơn vị chủ đầu tư, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
(2) Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng ngay (không qua kho) cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang (chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 141, 331...- Tổng giá thanh toán.
(3) Tiền lương phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia sản xuất thử, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
(4) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương công nhân sản xuất, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389).
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài (điện, nước, điện thoại, internet, ...), chi phí khác bằng tiền phát sinh ở bộ phận sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 331,...
(6) Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho ghi giảm chi phí sản xuất thử, ghi: Nợ TK 152 - Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho (1528)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang.
(7) Giá trị phế liệu thu hồi xuất bán ghi giảm chi phí sản xuất thử, ghi: NợTK 111, 112, 131
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
(8) Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (nếu trừ vào lương).
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang.
(10) Khi kết chuyển chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử không thu được sản phẩm vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang.
(11) Sản phẩm sản xuất thử không nhập kho mà chuyển giao (bán) thẳng cho khách hàng:
+ Nếu giá bán thấp hơn giá thành sản xuất thì số chênh lệch ghi tăng chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán
Nợ TK 241 - Chi phí ĐTXD, số chênh lệch (giá bán < giá thành SP) Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Có TK 3331 - Thuế GTGT phảỉ nộp (33311).
+ Nếu giá bán lớn hơn giá thành sản phẩm thì số chênh lệch ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng gỉá thanh toán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang
Có TK 241 - Chi phí ĐTXD, số chênh lệch (giá bán > giá thành SP) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
(12) Giá thực tế sản phẩm sản xuất thử nhập kho, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất thử dở dang.
(13) Xuất kho sản phẩm sản xuất thử bán cho khách hàng
+ Nếu giá bán lớn hơn giá thành sản phẩm, ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán Có TK 155 - Giá thành sản phẩm
Có TK 241 - Chi phí ĐTXD, số chênh lệch (giá bán > giá thành SP) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Nếu giá bán thấp hơn giá thành sản xuất, ghi tăng chi phí ĐTXD Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán
Nợ TK 241 - Chi phí ĐTXD, số chênh lệch (giá bán < giá thành SP) Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Kế toán doanh thu và giá vốn cung cấp dịch vụ tại Ban quản lý dự án đầu tư
(1) Kế toán doanh thu
+ Xác định doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ (nếu có), cho thuê tài sản được xác định trong kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 - Giá có thuế GTGT
Có TK 511 - Doanh thu (Giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311 ).
+ Cuối kỳ kế toán, chuyển toàn bộ doanh thu, thuế GTGT đầu ra (nếu có) cho chủ đầu tư, ghi
Nợ TK 511 - Doanh thu
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 336 - Phải trả nội bộ .
(2) Kế toán giá vốn cung cấp dịch vụ
+ Trích khấu hao TSCĐ đang cho thuê hoạt động, ghi Nợ TK 632 - Giá vốn cung cấp dịch vụ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
+ Khi phát sinh chi phí liên quan đến cung cấp dịch vụ Nợ TK 632 - Giá vốn cung cấp dịch vụ
Có TK 111, 112, 152, 153,334,338...
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn của dịch vụ được xác định là đã cung cấp trong kỳ cho chủ đầu tư, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 632 - Giá vốn cung cấp dịch vụ
(3) Khi tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên Ban quản lý dự án đầu tư,
ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Có TK 334 - Phải trả người lao động.
(4) Khi trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
(5) Khi mua vật tư, công cụ, dụng cụ sử dụng ngay cho hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư không qua nhập kho, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư (Chi phí chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112,331...
(6) Khi xuất vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng cho hoạt động cùa Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
(7) Khi mua TSCĐ sử dụng cho Ban quản lý dự án đầu tư,ghi: Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112,331,...
(8) Định kỳ Ban quản lý dự án đầu tư thực thiện khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý dự án- Nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, tài sản khác, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
(9) Các khoản chi phí khác cho Ban quản lý dự án đầu tư như- tiền điện, nước, điện thoại, chi phí thuê nhà làm việc, thuê phương tiện đi lại, chi phí của tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án, giám sát thi công, chi phí khác..., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư (chi phí chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
CóTK 111,112,331...
(10) Đối với các dự án áp dụng hình thức chìa khóa trao tay (tổng thầu) Ban quản lý dự án đầu tư có trách nhiệm phải trả cho tổng thầu chi phí quản lý dự án mà bên tổng thầu được hưởng, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
CóTK111,112,...
(11) Định kỳ, Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên phân bổ số chi phí thực tế đã chi cho các Ban quản lý dự án đầu tư cấp dưới, khi nhận được quyết định phân bổ chi phí của cấp trên, kế toán Ban quản lý dự án đầu tư cấp dưới, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3361).
(12) Khi phân bổ chi phí quản lý dự án của cấp trên cho cấp dưới, kế toán Ban quản lý dự án đầu tư cấp trên ghi:
NợTK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 642 - Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư.
(13) Khi phân bổ chi phí Ban quản lý dự án đầu tư phát sinh trong kỳ cho các dự án đẩu tư, ghi-
Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (chi tiết theo từng dự án) Có TK 642 - Chi phí Ban quản lý dự án đầu tư.
Kế toán quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
- Nội dung quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
+ Xác định vốn đầu tư thực hiện dự án
Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật.
Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án: vốn ngân sách Nhà nước; vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán phải chi tiết theo cơ cấu: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác; chi tiết theo hạng mục, theo gói thầu hoặc khoản mục chi phí đầu tư.
+ Xác định chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Thiệt hại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng không thuộc phạm vi và đối tượng được bảo hiểm.
Giá trị khối lượng được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
+ Xác định số lượng và giá trị tài sản (tài sản cố định, tài sản lưu động) hình thành qua đầu tư của dự án:
Giá trị tài sản cố định và tài sản lưu động do đầu tư tạo ra là toàn bộ chi phí đầu tư cho dự án sau khi trừ đi các khoản chi không tính vào giá trị tài sản và được quy đôỉ về mặt bằng giá trị tại thời điểm bàn giao đưa vàosản xuất, sử dụng (nếu dự án đầu
tư kéo dài trên 36 tháng) và chi tiết theo nhóm, loại tài sản cố định, tài sản lưu động theo chi phí thực tế.
Việc phân bổ chi phí khác cho từng tài sản cố định được xác định theo nguyên tắc- Chi phí trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài sản cố định đó; Chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí trực tiếp của từng tài sản cố định so với tổng số chi phí trực tiếp của toàn bộ tài sản cố định.
Tài sản cố định, tài sản lưu động bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác định đầy đủ danh mục và giá trị TSCĐ và TSLĐ của dự án đã bàn giao cho từng đơn vị.
+ Căn cứ vào giá trị TSCĐ và TSLĐ bàn giao cho đơn vị khác quản lý sử dụng chủ đầu tư ghi giảm vốn cho dự án đầu tư hoàn thành và ghi tăng vốn đầu tư cho bên nhận sử dụng tài sản đó.
- Trình tự kế toán:
+ Đối với Ban quản lý dự án đầu tư: Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng, căn cứ hồ sơ bàn giao, kế toán Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ - Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt
quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) - Phần chi phí đầu tư xây dựng không được
phê duyệt phải thu hồi Nợ TK 331, 333, 338... Bàn giao nợ phải trả (nếu có)
Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng (chưa có thuế GTGT)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112,... (nếu có)
+ Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh (chủ đầu tư)
(1) Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn đầu tư bằng tiền, vật tư cho Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) CóTK 111, 112, 152.
(2) Lãi tiền gửi ngân hàng do tạm thời chưa sử dụng vốn đầu tư do các BQLDA đầu tư chuyển lên cho Chủ đầu tư, kế toán chủ đầu tư ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
(3) Chủ đầu tư kết chuyển chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá vào giá trị công trình cho Ban quản lý dự án đầu tư tính vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Có TK 111, 112, 242, 335.
(4) Khi chủ đầu tư có quyết định giao vốn bằng TSCĐ cho Ban quản lý dự án đầu tư sử dụng, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK211 - TSCĐ.
(5) Khi nhận doanh thu, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác do các Ban quản lý dự án đầu tư nộp lên, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 511, 515, 711
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
(6) Khi các Ban quản lý dự án đầu tư chuyển số thuế GTGT đầu vào khi mua NVL, CCDC, TSCĐ, dịch vụ để thực hiện dự án đầu tư cho Chủ đầu tư để khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
(7) Khi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí khác do các Ban quản lý dự án đầu tư chuyển lên, kế toán ghi:
Nợ TK 632, 635,811
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368).
(8) Khi dự án hoàn thành, nhận bàn giao công trình đã được quyết toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình (TSCĐ, TSLĐ) là giá quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK213 - TSCĐ vô hình
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
NợTK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 1521 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 331, 333, 338,... Nhận nợ phải trả (nếu có).
(9)Căn cứ vào nguồn vốn hình thành TSCĐ để kết chuyển nguồn vốn, ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 4411 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
b. Trường hợp chủ đầu tư không thành lập Ban QLDAĐT, kế toán quá trình đầu tư xây dựng ghi chung trên hệ thống sổ kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh (Áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp)
Kế toán thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản
(1) Nếu công trình thuê ngoài, căn cứ vào chứng từ bàn giao: