Chứng Từ, Thủ Tục Luân Chuyển Chứng Từ: Chứng Từ

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (911):

2.2.3.1 Đặc điểm:

Công ty xác định kết quả kinh doanh vào cuối mỗi năm nhưng báo cáo này chỉ lấy số liệu ở quý 4/2013 nên sẽ lập báo cáo quý cũng tương tự báo cáo năm.

2.2.3.2. Chứng từ, thủ tục luân chuyển chứng từ: Chứng từ

Sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí.

Phiếu kế toán: cuối quý kế toán lập phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Thủ tục luân chuyển chứng từ

Căn cứ vào sổ cái tài khoản doanh thu chi phí và tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (quý); phiếu kế toán kết chuyển để hạch toán các bút toán kết chuyển xác định kết quả sản xuất kinh doanh.

2.2.3.3. Sổ sách kế toán:

Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 911

Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký sổ cái TK 911

2.2.3.4. Kết chuyển doanh thu và chi phí sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh:

Ngày 31/12/2013 kế toán thực hiện kết chuyển từ sổ cái các tài khoản sang TK 911

– Xác định kết quả kinh doanh. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong quý 4/2013 có lãi với số tiền là 72.814.969 đồng.

Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911

Nợ TK 511 1.465.942.385

PHIẾU KẾ TOÁN


Ngày 31, tháng 12, năm 2013


Số CT: KCDT4

STT

Nội dung

TK Nợ

TK Có

Số tiền

1

Kết chuyển doanh thu thuần

511

911

1.465.942.385

Viết bằng chữ: Một tỷ bốn trăm sáu mươi lăm triệu chín trăm bốn mươi hai ngàn

ba trăm tám mươi lăm đồng.

Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc

(Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh - 9

Có TK 911 1.465.942.385


(Vì Công ty không có các khoản giảm trừ nên doanh thu thuần cũng chính là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911

Nợ TK 515 3.836.913

Có TK 911 3.836.913


PHIẾU KẾ TOÁN


Ngày 31, tháng 12, năm 2013


Số CT: KCDTTC4

STT

Nội dung

TK Nợ

TK Có

Số tiền

1

Kết chuyển doanh thu TC

515

911

3.836.913

Viết bằng chữ:Ba triệu tám trăm ba mươi sáu ngàn chín trăm mười ba đồng chẵn.






Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc

(Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên)


Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911

Nợ TK 911 1.148.891.536

Có TK 632 1.148.891.536


PHIẾU KẾ TOÁN


Ngày 31, tháng 12, năm 2013


Số CT: KCGVHB4

STT

Nội dung

TK Nợ

TK Có

Số tiền

1

Kết chuyển giá vốn hàng bán

911

632

1.148.891.536

Viết bằng chữ: Một tỷ một trăm bốn mươi tám triệu tám trăm chín mươi mốt ngàn

năm trăm ba mươi sáu đồng chẵn.

Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc

(Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên)


Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911

Nợ TK 911 229.869.051

Có TK 642 229.869.051


PHIẾU KẾ TOÁN


Ngày 31, tháng 12, năm 2013


Số CT: KCCPQLDN4

STT

Nội dung

TK Nợ

TK Có

Số tiền

1

Kết chuyển chi phí QLDN

911

642

229.869.051

Viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi chín triệu tám trăm sáu mươi chín triệu không

trăm năm mươi mốt đồng chẵn.

Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc

(Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên)

Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911

Nợ TK 911 18.203.742

Có TK 8211 18.203.742


PHIẾU KẾ TOÁN


Ngày 31, tháng 12, năm 2013


Số CT: KCTTNDN4

STT

Nội dung

TK Nợ

TK Có

Số tiền

1

Kết chuyển CP thuế TNDN

911

821

18.203.742

Viết bằng chữ: Mười tám triệu hai trăm lẻ ba ngàn bảy trăm bốn mươi hai đồng

chẵn.

Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc

(Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên)


Kết chuyển lãi:

Nợ TK 911 72.814.969

Có TK 421 72.814.969


PHIẾU KẾ TOÁN


Ngày 31, tháng 12, năm 2013


Số CT: KCLN4

STT

Nội dung

TK Nợ

TK Có

Số tiền

1

Kết chuyển lợi nhuận

911

421

72.814.969

Viết bằng chữ: Bảy mươi hai triệu tám trăm mười bốn ngàn chín trăm sáu mươi

chín đồng chẵn.

Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc

(Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên) (Chữ ký, Họ tên)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911

(QUÝ 4/2013)


Chứng từ


Diễn giải

TK

đối ứng

Số phát sinh

SCT

Ngày

Nợ

KCDTT4

31/12

Kết chuyển doanh thu thuần

511


1.465.942.385

KCDTTC4

31/12

Kết chuyển doanh thu HĐTC

515


3.836.913

KCGVHB4

31/12

Kết chuyển giá vốn hàng bán

632

1.148.891.536


KCCPQLDN4

31/12

Kết chuyển chi phí QLDN

642

229.869.051


KCTTNDN4

31/12

Kết chuyển thuế TNDN

821

18.203.742


KCLN4

31/12

Kết chuyển lợi nhuận

421

72.814.969




Cộng phát sinh quí 4/2013


1.469.779.298

1.469.779.298

4)


Bảng 2.36: Sổ chi tiết TK 911

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 421

(QUÝ 4/2013)


Chứng từ


Diễn giải


TK đối ứng

Số phát sinh

SCT

Ngày

Nợ

KCLN4

31/12

Kết chuyển lợi nhuận

911


72.814.969


Bảng 2.37: Sổ chi tiết TK 421


SỔ NHẬT KÝ CHUNG

(QUÝ 4/2013)









Đvt: đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ


Diễn giải

Đã ghi sổ cái


STT

dòng


SHT K

Số phát sinh


SH


NT


Nợ


31/12

KCDTT4

31/12

Kết chuyển DT thuần

x


511

1.465.942.385


31/12

KCDTT4

31/12

Kết chuyển DT thuần

x


911


1.465.942.385

31/12

KCDTTC4

31/12

Kết chuyển DTTC

x


515

3.836.913


31/12

KCDTTC4

31/12

Kết chuyển DTTC

x


911


3.836.913

31/12

KCGVHB4

31/12

Kết chuyển GVHB

x


632


1.148.891.536

31/12

KCGVHB4

31/12

Kết chuyển GVHB

x


911

1.148.891.536


31/12

KCCPQLDN

31/12

Kết chuyển CP QLDN

x


642


229.869.051

31/12

KCCPQLDN

31/12

Kết chuyển CP QLDN

x


911

229.869.051


31/12

KCTTNDN4

31/12

Kết chuyển thuế TNDN

x


821


18.203.742

31/12

KCTTNDN4

31/12

Kết chuyển thuế TNDN

x


911

18.203.742


31/12

KCLN4

31/12

Kết chuyển lợi nhuận

x


421


72.814.969

31/12

KCLN4

31/12

Kết chuyển lợi nhuận

x


911

72.814.969



Bảng 2.38: Sổ nhật ký chung

(QUÝ 4/2013)









Đvt: đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ


Diễn giải

NK chung

SHT K

đối ứng

Số phát sinh


SH


NT

Trang số

STT

dòng


Nợ


31/12

KCDTT4

31/12

Kết chuyển DT thuần

408


511


1.465.942.385

31/12

KCDTTC4

31/12

Kết chuyển DTTC

408


515


3.836.913

31/12

KCGVHB4

31/12

Kết chuyển GVHB

408


632

1.148.891.536


31/12

KCCPQLDN4

31/12

Kết chuyển CP QLDN

408


642

229.869.051


31/12

KCTTNDN4

31/12

Kết chuyển thuế TNDN

408


821

18.203.742


31/12

KCLN4

31/12

Kết chuyển lợi nhuận

408


421

72.814.969


SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911


Bảng 2.39: Sổ cái TK 911



SỔ CÁI TÀI KHOẢN 421

(QUÝ 4/2013)









Đvt: đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ


Diễn giải

NK chung

SHT

K đối ứng

Số phát sinh


SH


NT

Trang số

STT

dòng


Nợ


31/12

KCLN4

31/12

Kết chuyển lợi nhuận

408


911


72.814.969


Bảng 2.40: Sổ cái TK 421

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

(QUÝ 4/2013)

ĐVT: VNĐ



CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

THUYẾT MINH


KỲ NÀY

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

VI.25

1.465.942.385

2.Các khoản giảm trừ doanh thu

02


3.Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp

dịch vụ (10 = 01 – 02)

10


1.465.942.385

4.Giá vốn hàng bán

11

VI.27

1.148.891.536

5.Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp

dịch vụ (20 = 10 – 11)

20


317.050.849

6.Doanh thu hoạt động tài chính

21

VI.26

3.836.913

7.Chi phí tài chính

22

VI.28

Trong đó: Lãi vay phải trả

23



8.Chi phí bán hàng

24


9.Chi phí quản lý doanh nghiệp

25


229.869.051

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25))

30


91.018.711

11.Thu nhập khác

31


12.Chi phí khác

32


13.Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)

40


14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(50 = 30 + 40)

50


91.018.711

15.Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

VI.30

18.203.742

16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

VI.30

17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

nghiệp

60


72.814.969


Bảng 2.41: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý 4/2013

Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

3.1. Nhận xét:

3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty: Ưu điểm:

- Đội ngũ quản lý có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa, điều hành, quản lý công ty một cách hiệu quả, khoa học.

- Đội ngũ nhân viên trẻ, đoàn kết, năng nổ và luôn thực hiện công việc đúng thời hạn.

Nhược điểm:

Bên cạnh những ưu điểm trên thì công ty còn không ít nhược điểm cần khắc phục:

- Lượng vốn đầu tư còn ít.

- Sư cạnh tranh trên thị trường so với các doanh nghiệp khác chưa cao.

- Hoạt động Maketing ,quản cáo chưa hiệu quả.

3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty: Ưu điểm:

- Bộ máy kế toán đã xây dựng được các hệ thống, thủ tục luân chuyển chứng từ một cách hợp lý, từ đó việc kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, có thể hạn chế sự mất mát của công ty.

- Tình hình hoạch toán tại doanh nghiệp được tổ chức khá tốt, công tác kế toán được tổ chức linh hoạt, đáp ứng nhu cầu hạch toán của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán và hệ thống tài khoản theo Quy định số: 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14-9-2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính là phù hợp với đặc điểm của một công ty nhỏ và vừa.

- Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung: Bộ máy kế toán gọn nhẹ.Việc chỉ đạo, lãnh đạo công tác kế toán tập trung, thống nhất trong công ty, thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn hóa công việc đối với nhân viên kế toán. Cung cấp thông tin nhanh trong bộ phận kế toán.

- Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung: Số lượng sổ kế toán ít, mẫu sổ đơn giản dễ thực hiện; kiểm tra đối chiếu các dữ liệu kế toán được thực hiện một cách thường xuyên, liên tục do đó luôn cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý.

Nhược điểm:

- Công ty áp dụng mô hình kế toán tập trung nên khối lượng công việc của kế toán lớn.

- Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung: Số lượng ghi chép nhiều, thời gian ghi chép nhiều hơn xử lý công việc khác; tốn nhiều giấy mực.

3.2. Kiến nghị:

3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán:

- Công ty chưa sử dụng TK 521 – chiết khấu thương mại cho khách hàng. Công ty nên có những chính sách ưu đãi khi mua hàng như chiết khấu thương mại dành cho những khách hàng truyền thống và mua hàng với số lượng lớn, tạo mối quan hệ làm ăn tốt đẹp, lâu dài. Đây cũng là phương thức có hiệu quả cao được nhiều doanh nghiệp áp dụng phổ biến trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt hiện nay.

- Do áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC nên Công ty không sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng mà hạch toán chung vào TK 642 – chi phí quản lý kinh doanh. Như vậy, trên sổ chi tiết TK 642, kế toán nên chia ra làm 2 phần 6421 – chi phí bán hàng và 6422 – chi phí quản lý doanh nghiệp, vừa giúp việc theo dòi sổ sách dễ dàng hơn vừa có thể thấy rò tổng số phát sinh của từng loại chi phí của từng loại dịch vụ để tính toán điều chỉnh phù hợp.

- Trên cơ sở khối lượng tính chất nghiệp vụ cụ thể mà bố trí các cán bộ kế toán phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tránh để tình trạng kiêm nhiệm không đảm bảo công tác kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau.

- Vấn đề áp dụng phần mềm để quản lý kế toán là xu hướng tất yếu, giúp giảm bớt khối lượng ghi chép và tính toán; tạo điều kiện thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, kịp thời; đảm bảo tính chính xác của báo cáo và an toàn bảo mật. Hiện nay trên thị trường có khá nhiều phần mềm kế toán với chi phí hợp lý và hoạt động ổn định như SSP, Misa hay Fast Accounting… Do đó công ty nên chọn lựa và đưa vào áp dụng một phần mềm phù hợp.

3.2.2. Kiến nghị khác:

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty:

Trước hết, công ty cần phục vụ khách hàng thường xuyên và có những biện pháp để mở rộng thị trường phục vụ như:

Xem tất cả 108 trang.

Ngày đăng: 19/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí