DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội | |
BHYT | Bảo hiểm y tế |
CCDC | Công cụ dụng cụ |
DN | Doanh nghiệp |
FIFO | First In First Out |
GBN | Giấy báo nợ |
GNC | Giấy báo có |
GTGT | Giá trị gia tăng |
HĐ | Hoá đơn |
HĐKD | Hoạt động kinh doanh |
KQKD | Kết quả kinh doanh |
LIFO | Last In First Out |
NVL | Nguyên vật liệu |
PKT | Phiếu kế toán |
QLDN | Quản lý doanh nghiệp |
SX | Sản xuất |
TK | Tài khoản |
TM | Thương mại |
TNDN | Thu nhập doanh nghiệp |
TNHH | Trách nhiệm hữu hạn |
TSCĐ | Tài sản cố định |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai - 1
- Chứng Từ Sử Dụng: Biên Bản Thu Hồi Hóa Đơn Bán Hàng Phiếu Nhập Kho Lại Sản Phẩm
- Hạch Toán Tk 641 – “Chi Phí Bán Hàng” & Tk 642 – “Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp”
- Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
Xem toàn bộ 155 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận sau thuế 40
Biểu Đồ 2.1: Tỷ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu 58
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng chi phí bán hàng trong doanh thu 59
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh thu 60
Biểu đồ 2.4: Hiệu suất sử dụng chi phí 61
Biểu đồ 2.5: Biểu diễn sự ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận 62
Biểu đồ 2.6: Biểu diễn sự ảnh hưởng của hoạt động khác đến lợi nhuận 64
Sơ đồ 1.1: Hạch toán TK 511 - "Doanh thu bán hàng" 7
Sơ đồ 1.2: Hạch toán TK 521, 531, 532 - "Chiết khấu thương mại, Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán" 11
Sơ đồ 1.3: Hạch toán TK 632 – “Giá vốn hàng bán” 14
Sơ đồ 1.4: Hạch toán TK 641 – “Chi phí bán hàng” & TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” 21
Sơ đồ 1.5: Hạch toán TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” 35
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty 37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán 40
Sơ đồ 2.3: Quy trình kế toán duyệt hợp đồng bán hàng 44
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán xuất kho hàng bán 45
Sơ đồ 2.5: Hạch toán kế toán XĐKQKD 56
Sơ đồ 3.1: Kế toán bán hàng và công nợ phải thu 68
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty từ năm 2010 – 2012 39
Bảng 2.2: Bảng phân tích biến động GVHB, CPBH, CPQLDN 57
Bảng 2.3: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí 61
Bảng 2.4: Bảng phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận 62
Bảng 2.5: Bảng phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến lợi nhuận 63
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với doanh nghiệp mang tính chất thương mại, tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều đó cho thấy công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu với mỗi doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải lựa chọn kinh doanh mặt hàng nào có lợi nhất, các phương thức tiêu thụ để làm sao bán được nhiều mặt hàng nhất. Doanh nghiệp nên tiếp tục đầu tư hay chuyển sang hướng khác. Do vậy việc tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để có thể cung cấp thông tin nhanh nhất kịp thời cho các nhà quản lý, phân tích đánh giá lựa chọn phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Để có thể tồn tại và phát triển, các nhà doanh nghiệp phải xây dựng cho mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy công tác tiêu thụ tìm đầu ra cho sản phẩm của doanh nghiệp mình. Đây là nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh nghiệp hiện nay, bởi vậy thông qua việc tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp mới có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu chuyển vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý nói chung và kế toán nói riêng cũng như vai trò của tính cấp thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, em chọn đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí vàxác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai” để đi sâu nghiên cứu.
2. Mục tiêu đề tài
Tổng kết và hệ thống những vấn đề liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai
Từ việc đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh ở công ty đưa ra ưu nhược điểm và những tồn tại trong công tác kế toán.
Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phívà xác
định kết quả kinh doanh ở công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được vận dụng trong đề tài là phân tích, tổng hợp, so sánh, quy nạp, diễn dịch, kết hợp giữa phân tích lý luận với thực tiễn để làm sáng tỏ vấn đề cần nghiên cứu.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai.
Các số liệu của công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai trong năm 2012.
5. Giới thiệu kết cấu chuyên đề
Chuyên đề gồm 3 phần:
Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Chương II: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai và thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chương III: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đắc Hưng Gia Lai.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Doanh thu bán hàng:
1.1.1 Khái niệm:
Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Đối với phương pháp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh toán, có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền.
Đối với phương pháp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT: Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng (giá thanh toán đã có thuế) gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hợp đồng
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01- GTKT – 3Liên)
- Phiếu bán hàng/ Hóa đơn bán hàng thông thường
- Phiếu thu
- Giấy báo Có
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gởi
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (kèm theo tờ khai thuế GTGT)
1.1.3 Tài khoản sử dụng:
TK cấp 1: Tài Khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK cấp 2: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK 5119 – Doanh thu khác.
SPS Nợ:
Tài khoản 511
SPS Có:
Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán;
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp;
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
Khoản giảm giá hàng bán/chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã được thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” không có số dư cuối kỳ.
1.1.4 Phương pháp hạch toán:
Bán hàng trực tiếp:
Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ các TK111,112, 131,. . .Tổng giá thanh toán Có TK 511- Giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111,112, 131,. . . Tổng giá thanh toán Có TK 511- Giá bán chưa có thuế GTGT
Doanh thu bán hàng theo hình thức đổi hàng:
Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Khi nhận vật tư hàng hóa do trao đổi nhập về
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . .Giá mua chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị của sản phẩm hàng hóa nhận được do trao đổi
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị của sản phẩm hàng hóa nhận được do trao đổi
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có các TK 111, 112,. . .
Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511- (Tổng giá thanh toán).
Khi nhận vật tư hàng hóa do trao đổi nhập về
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Theo giá thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Trường hợp được thu thêm tiền/phải trả thêm tiền do giá trị của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi lớn hơn/nhỏ hơn giá trị của sản phẩm hàng hóa nhận được do trao đổi hạch toán như doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).