nhân và kiểm tra sau đó chuyển cho phòng kế hoạch thi công kiểm tra , xem xét. Sau đó chuyển trở lại phòng kế toán cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi.
- Lương sản phẩm theo hợp đồng khoán: Hàng tuần ban chỉ huy công trình quyết toán khối lương công việc làm được của đội khoán, chuyển cho kế toán công trình kiểm tra rồi chuyển cho phòng kế hoạch thi công duyệt sau đó chuyển trở lại cho phòng kế toán cho kế toán trưởng duyệt để lên phiếu chi.
* Nguyên tắc kế toán
- Trường hợp chi lương công nhật kế toán hạch toán:
Khi nhận được phiếu đề nghị thanh toán lương công nhật của ban chỉ huy công trình, kế toán lên phiếu chi và định khoản:
Nợ TK 622: Chi phí tiền lương công nhân Có TK 111: Số tiền phải trả
VD 1: Ngày 04/10/2012 kế toán nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán tiền lương công nhật của công trình House Foods số tiền 12.894.000 đ, khi đó kế toán lên phiếu chi và hạch toán:
Nợ TK 622: 12.894.000
Có TK 111: 12.894.000
VD 2:Ngày 19/10/2012 kế toán nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán tiền lương công nhật của công trình House Foods số tiền 20.250.000 đ, khi đó kế toán lên phiếu chi và hạch toán:
Nợ TK 622: 20.250.000
Có TK 111: 20.250.000
- Trường hợp chi lương cho đội khoán
Khi nhận được bộ chứng từ đề nghị thanh toán tiền lương cho đội khoán, kế toán lên phiếu chi và hạch toán treo ở TK 3388.
Nợ TK 622: Tổng tiền lương thanh toán cho đội khoán
Có TK 3388: Tổng tiền lương thanh toán cho đội khoán
Sau khi được duyệt chi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3388: Tổng tiền lương thanh toán cho đội khoán.
Có TK 111: Tổng tiền lương thanh toán cho đội khoán.
Bảng 2.4: Sổ cái TK 622
Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Công trình House Foods
ĐVT:VNĐ
Nội dung | TK ĐƯ | Số phát sinh | |||
Ngày | Số hiệu | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ: | |||||
04/10/12 | 0010/10/ PCCT | Lương CN ctr House Foods từ 24/07 -->10/08/12 | 1111 | 12.894.000 | |
19/10/12 | 0164/10/ PCCT | Lương CN ctr House Foods từ 13/09 -->05/12/12 | 1111 | 20.250.000 | |
……… …. | ……… … | ……………….. | ….. | ………… | |
31/12/12 | KC 622/12 | KC CP TK 622 sang 1541, 31/12/12 | 1541 | 2.723.134.171 | |
Tổng cộng số phát sinh: | 2.723.134.171 | 2.723.134.171 | |||
Số dư cuối kỳ: |
Có thể bạn quan tâm!
- Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 8
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 9
- Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Quý Iv Năm 2012 Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 12
- Thực Trạng Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2.
Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.
TP. HCM, ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
c) Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục công trình. Gồm toàn bộ các chi phí khác phát sinh như: Chi phí vận chuyển MMTB - CCDC thi công, chi phí thuê ngoài, chi phí lương cho ban quản lý công trình, chi phí điện nước phục vụ thi công, chi phí bảo vệ công trình, chi phí thầu phụ, chi phí bằng tiền khác….
Tài khoản sử dụng
Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2 sử dụng TK 627 (chi phí sản xuất chung): phản ảnh toàn bộ chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết theo theo từng công trình.tính vào giá thành sản phẩm xây lắp.
Chứng từ sử dụng
- Bảng tính tiền thuê MMTB - CCDC
- Phiếu vận chuyển vật tư, CCDC, MMTB
- Phiếu nhập xuất vật tư, MMTB-CCDC
Trình tự luân chuyển chứng từ
- Chi phí thuê MMTB-CCDC: Hàng tháng bên cho thuê gửi bảng tính tiền thuê đến cho từng công trình. Thủ kho và kế toán công trình kiểm tra số lượng MMTB-CCDC thuê, xác nhận tiền thuê, chuyển cho chỉ huy trưởng ký xác nhận sau đó chuyển về bộ phận máy móc thiết bị để làm thủ tục thanh toán.
- Chi phí vận chuyển vật tư, MMTB - CCDC: Khi có phiếu vận chuyển vật tư, MMTB - CCDC bộ phận cung ứng hay bộ phận MMTB sẽ chuyển cho kế toán từng công trình làm thủ tục thanh toán.
Kế toán công trình sau khi nhận được giấy đề nghị thanh toán sẽ làm phiếu kế toán và định khoản:
Nợ TK 627 (Mở chi tiết theo từng khoản mục chi phí) Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho người bán (TK này được mở chi tiết theo từng đơn vị)
VD1:Ngày 10/10/2012 kế toán nhận được phiếu đề nghị thanh toán của Công ty TNHH TM DV Tin Học Lê Phương Gia về chi phí thuê máy photocopy tháng 08+09 (phụ lục 04)
của công trình House Foods trị giá tiền thuê là 1.980.000đ (bao gồm 10% VAT). Kế toán lập phiếu kế toán và hạch toán:
Nợ TK 6277: 1.800.000
Nợ TK 1331: 180.000
Có TK 331: 1.980.000
VD2: Ngày 06/10/2012 kế toán nhận được phiếu đề nghị thanh toán của phòng ban cung ứng về chi phí tiền gia công gạch công trình House Foods trị giá là 2.745.600 đ. Kế toán lập phiếu kế toán và hạch toán:
Nợ TK 6277: 2.745.600
Có TK 331: 2.745.600
- Trường hợp công ty giao khoán cho các nhà thầu phụ các hạng mục khác trong một công trình. Khi nhận được bảng quyết toán khối lượng công việc được xác nhận bởi ban chỉ huy công trình, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6277: Trị giá khối lượng công việc thực hiện được. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 3388: Phải trả cho nhà thầu phụ.
VD3:Ngày 04/10/2012 công ty thanh toán tiền nước uống cho Ban chỉ huy công trình House Foods là 480.000 đ. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 6278: 480.000
Có TK 331: 480.000
Bảng 2.5: Sổ cái TK 627
Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2 Mã số thuế: 0300584155 36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627 ĐT: Công trình House Foods
ĐVT:VNĐ
Nội dung | TK ĐƯ | Số phát sinh | |||
Ngày | Số hiệu | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ | |||||
04/10/12 | 01/10/CTHFS | H/t tiền nước uống cho BCH ctr HF tháng 09/12 | 331 | 480.000 | |
06/10/12 | 27/10/CTHFS | H/t tiền gia công gạch ctr HF, HĐ 78111 | 331 | 2.745.600 | |
10/10/12 | 02/10/CTHFS | H/t tiền thuê máy photo tháng 08+09 ctr House Foods – cty Lê Phương Gia - HĐ 412 | 331 | 1.800.000 | |
… … … | … … … | … … … | … | … … … | … … … |
31/12/12 | KC 627/12A | KC CP TK 627 sang 1541, 31/12/12 | 29.731.703.917 | ||
Tổng cộng số phát sinh | 29.731.703.917 | 29.731.703.917 | |||
Số dư cuối kỳ |
TP. HCM, ngày 31 tháng 12năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
d) Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp
Cuối kỳ kế toán tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất xây lắp vào TK 1541 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)
Nợ TK 1541: chi tiết theo từng công trình
Có TK 621, 622, 627: chi tiết theo từng công trình
VD:Ngày 31/12/2012 kế toán kết chuyển chi phí sản xuất xây lắp tháng 12 của công trình House Foods.
Nợ TK 154 (Ctr House Foods): 45.128.342.062
12.673.503.974 | |
Có TK 622 (Ctr House Foods): | 2.723.134.171 |
Có TK 627 (Ctr House Foods): | 29.731.703.917 |
Bảng tổng hợp tài khoản 154: tổng hợp các công trình
Tên công trình | Số dư đầu kỳ | Phát sinh nợ | Phát sinh có | Số dư cuối kỳ | Ghi chú | |
01 | ||||||
02 | ||||||
Tổng cộng |
2.4.5.1.2
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên cuối kỳ kế toán, kế toán tổng hợp thực hiện nghiệp vụ kết chuyển chi phí sản xuất của từng công trình để ghi nhận giá vốn hàng bán.
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán.
VD:Ngày 31/12/2012, kế toán tổng hợp kết chuyển chi phí sản xuất xây lắp công trình House Foods tháng 12/2012
Nợ TK 632 (Ctr House Foods): 45.128.342.062
Có TK 154 (Ctr House Foods): 45.128.342.062
2.4.5.2
Văn phòng Công ty không sử dụng tài khoản 641.
2.4.5.3
2.4.5.3.1
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ.
- Ủy nhiệm chi.
- Phiếu thanh toán tạm ứng.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Bảng lương thanh toán.
2.4.5.3.2
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Thuế, phí, lệ phí.
- TK 6437: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được DN chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng trừ hai khoản trích khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC văn phòng là theo dõi trên Sổ chi tiết TK 214 và TK 1421.
2.4.5.3.3
Chi phí nhân viên quản lý: Cuối tháng, kế toán lương lập Bảng lương trình lên cho Kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt sau đó chuyển cho kế toán tiền gửi ngân hàng để tiến hành trả lương cho nhân viên. Sau đó, Kế toán tiền gửi ngân hàng nhập liệu vào phần hành tiền gửi ngân hàng và xuất 3 bản Ủy nhiệm chi: Bản 1: Kế toán tiền gửi ngân hàng lưu; Bản 2: Giao cho ngân hàng; Bản 3: Lưu nội bộ.
3 bản Ủy nhiệm chi sẽ được trình cho Kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt sau đó chuyển 1 bản cho ngân hàng và danh sách chuyển khoản kèm theo.
VD:Ngày 30/11/2012, căn cứ bảng lương do kế toán lương cung cấp đã được kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt, kế toán tiền gửi ngân hàng lập Ủy nhiệm chi trình Kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt, sau đó chuyển cho ngân hàng BIDV kèm theo danh sách chuyển khoản. Kế toán nhập liệu vào phần hành tiền gửi ngân hàng ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 6421: 650.193.269
Có TK 1121: 650.193.269
Chi phí khấu hao TSCĐ: Để theo dõi tình hình TSCĐ, hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng. Việc khấu hao TSCĐ đã được nhập dữ liệu ngay khi vào màn hình “ Kế toán TSCĐ’’.Cuối tháng, kế toán TSCĐ sẽ thực hiện bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Phần mền sẽ tự động tính trị giá khấu hao theo đường thẳng mà công ty đã lựa chọn và cập nhập sổ nhật ký chung, sổ cái tổng hợp và sổ chi tiết của các tài khoản có liên quan.
Chi phí đồ dùng văn phòng, thuế, phí, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền
khác:
- Phòng kế toán sau khi nhận được Giấy đề nghị thanh toán, Hóa đơn GTGT từ nhà
cung cấp hàng hóa dịch vụ cho quá trình quản lý doanh nghiệp và Biên lai thu thuế phí, kế toán sẽ lưu chứng từ và tiến hành nhập liệu vào phần mềm.
- Nếu chi phí trả chậm, kế toán công nợ nhập liệu vào phần hành mua hàng các thông tin về nhà cung cấp, số tiền nợ, thời hạn thanh toán…
- Nếu chi phí thanh toán ngày bằng tiền mặt: dựa vào hồ sơ đề nghị thanh toán đã được ký duyệt bởi kế toán trưởng và Tổng giám đốc, kế toán tiền nhập liệu vào phần hành tiền mặt và xuất phiếu chi làm 1 liên Phiếu chi sẽ được chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ sẽ thực hiện chi tiền cho nhà cung cấp. Cuối tháng thủ quỹ trả lại các phiếu chi để kế toán tiền mặt đóng lại thành xấp rồi lưu trữ.
- Nếu là chi phí thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng và xuất 3 bản Ủy nhiệm chi: Bản 1: kế toán tiền gửi ngân hàng lưu; Bản 2: giao cho ngân hàng; Bản 3: lưu nội bộ. Ủy nhiệm chi sẽ được trình cho Kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt sau đó chuyển 1 bản cho ngân hàng để thực hiện chuyển tiền cho nhà cung cấp.