- Cuối kỳ, lập bảng kê hóa đơn mua và bảng kê hóa đơn bán ra để làm tờ khai thuế GTGT theo mẫu của Chi Cục Thuế.
- Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp.
- Lập tờ khai báo thuế.
Kế toán TSCĐ:
- Ghi nhận các nghiệp vụ tăng, giảm liên quan đến TSCĐ, công cụ dụng cụ, chi phí trả trước.
- Thu thập và ghi nhận các chứng từ liên quan chữa thườ ữa lớn TSCĐ.
- Lưu các chứng từ kế toán và các tài liệu kế toán theo đúng quy định của công
ty.
- Cuối kỳ, kiểm tra đối chiếu số liệ ừng TSCĐ, công cụ dụng cụ, chi
phí trả trước để đảm bảo ghi nhận đầy đủ và chính xác.
Kế toán công trình:
- Theo dõi tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến công trình.
- Ít nhất 1 ngày trong tuần phải xuống các công trình để tính toán công nhật và lấy các bảng kê thanh toán để về tổng hợp chi phí và thanh toán.
- Theo dõi công nhật của công nhân.
- Nhập liệu các khoản chi phí phát sinh và thuế GTGT.
2.3.3
a) Những quy định chung
Là một Công ty các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên, do vậy công tác hạch toán của công ty khá phức tạp, tuy vậy việc vận dụng vẫn tuân theo nền tảng là những quy chế của chế độ kế toán Việt Nam và những quy định do Bộ Tài chính ban hành:
- Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó, kỳ hạch toán tại Công ty được tính theo tháng.
- Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép, báo cáo quyết toán là đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Phương pháp hạch toán: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b) Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Tổ chức chứng từ là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo do đó tổ chức chứng từ nhằm mục đích giúp quản lý có được thông tin kịp thời chính xác đầy đủ để đưa ra quyết định kinh doanh. Ngoài ra cũng tạo điều kiện cho việc mã hóa thông tin và vi tính hóa thông tin và căn cứ để xác minh nghiệp vụ, căn cứ để kiểm tra kế toán và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp quốc tế. Công ty đó đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ tài chính ban hành, như: Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, bảng kiểm kê quỹ, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Hợp đồng thanh lý TSCĐ, Hóa đơn bán hàng của người bán, phiến nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức, phiếu xuất kho,…Chứng từ phản ánh lao động như Bảng chấm công, phiếu hoàn thành sản phẩm, Giấy chứng nhận đau ốm thai sản… Ngoài các chứng từ do Bộ Tài chính ban hành, Công ty cũng sử dụng một số mẫu chứng từ do công ty tự thiết kế (Giấy đề nghị, bản đối chiếu, hợp đồng kinh tế…).
c) Hệ thống tài khoản kế toán
Được áp dụng thống nhất theo hệ thống tài khoản Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. Hiện tại Công ty đang áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, gồm 10 loại tài khoản trong đó các tài khoản loại 1 đến loại 9 thực hiện theo phương pháp
ghi kép, còn tài khoản loại 0 thực hiện theo phương pháp ghi đơn.
Công ty không sử dụng các tài khoản chiết khấu thương mại (TK 521), giảm giá hàng bán (TK 532) và không có hàng bán bị trả lại nên Công ty cũng không sử dụng tài khoản hàng bán bị trả lại (TK 531).
d) Hình thức kế toán:hình thức kế toán trên máy.
–
. Ở Công ty có kỹ sư tin học giúp Công
, việc sử dụng đúng hóa đơn chứng từ, trình tự luân chuyển khoa học hợp lý giúp cho việc cung cấp thông tin được đầy đủ kịp thời, chính xác.
Phần mềm kế
toán
Máy vi tính
Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản trị
2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy
Có thể bạn quan tâm!
- Tài Khoản Sử Dụng Và Phương Pháp Hạch Toán
- Giới Thiệu Chung Về Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Thương Mại 2
- Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Của Công Ty Qua Các Năm 2011 – 2012
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 8
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 9
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp Thương mại 2 - 10
Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.
Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán cùng loại.
Ghi chú:
: nhập số liệu hàng ngày
: in sổ, Báo Cáo cuối tháng, cuối năm
: đối chiếu, kiểm tra.
đ) Hệ thống báo cáo tài chính:
Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, Công ty Cổ phần Xây Lắp Thương Mại 2 sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Nhà nước ban hành. Kết thúc mỗi quý, kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo tài chính, gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo lao động và thu nhập của người lao động.
Các báo cáo này là cơ sở để giải trình cho tất cả các hoạt động của một kỳ kế toán.
Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ban giám đốc, công ty còn sử dụng một số báo cáo quản trị nội bộ sau:
- Báo cáo doanh thu.
- Báo cáo thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.
- Báo cáo về công nợ nội bộ, công nợ với khách hàng, công nợ với người cung cấp.
Các báo cáo trên được lập theo yêu cầu khi cần thiết, chúng đều có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động quản lý kinh tế của công ty. Từ các báo cáo quản trị nội bộ, Ban giám đốc có thể đưa ra những ý kiến kết luận đúng đắn, các quyết định linh hoạt trong các hợp đồng kinh tế, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.4
2.4.1
2
2.4.1.1
Ngày nay vấn đề cạnh tranh trong cơ chế thị trường ngày càng trở lên gay gắt, các doanh nghiệp luôn phải đối đầu với nhu cầu xử lý thông tin nhanh hơn, chính xác hơn, phong phú hơn. Nhận thức được điều đó công ty đã trang bị cho mình phần mềm kế toán Basys.
Phần mềm Basys gồm các phân hệ nghiệp vụ:
- Kế toán vật tư: Nhập, xuất vật tư, theo dõi nhập - xuất - tồn.
- Kế toán tiền mặt: thu, chi, theo dõi số dư
- Kế toán ngân hàng: thu, chi, theo dõi số dư
- Kế toán công nợ: chi tiết công nợ (theo hóa đơn),..
- Kế toán tài sản cố định: Nhập số dư đầu kỳ TSCĐ, tăng TSCĐ, giảm TSCĐ.
2.4.1.2
Trước khi sử dụng phần mềm, kế toán phải khai báo tham số và hệ thống các danh mục cho phần mềm. Trong quá trình nhập liệu, các danh mục này thường
xuyên được mở rộng. Kế toán có thể khai báo danh mục phù hợp với đặc điểm phần hành kế toán, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Danh mục, mã hoá đối tượng cần quản lý: Phần mềm Basys của công ty gồm có các
danh mục sau:
- Danh mục tài khoản.
- Danh mục công trình.
- Danh mục kho hàng.
- Danh mục vật tư.
- Danh mục tài sản cố định - Công cụ.
Trong từng danh mục các đối tượng cần quản lý đều được mã hoá phục vụ cho công tác quản lý.
Chẳng hạn:
* Danh mục tài khoản kế toán: Trên cơ sở tài khoản cấp 1 và cấp 2 do Bộ tài chính quy định, sau đó căn cứ vào yêu cầu quản lý của công ty mà kế toán xây dựng tài khoản chi tiết cần sử dụng:
VD: TK112- Tiền gửi ngân hàng bao gồm:
TK1121 - Tiền VND gửi Sở giao dịch 1 NH Công Thương Việt Nam. TK1122 - Tiền VND gửi NH Sài Gòn Thương Tín.
TK1123 - Tiền VND gửi NH đầu tư và phát triển VN.
* Mã hoá nhóm vật tư - Hàng hóa: Do sự đa dạng, phong phú về chủng loại, kích thước vật tư, vì vậy công ty đã tiến hành phân loại, sắp xếp và mã hoá một cách có hệ thống tất cả các vật tư, cho phép kế toán nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, chính xác tên vật tư mà mình muốn tìm. Vật tư của công ty được mã hoá theo mã gợi nhớ.
Ví dụ: - CXT: Cát xây tô.
- D0*4: Đá 0x4.
- N40: Nhớt 40.
2.4.1.3
Đây là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung cấp thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin, biến đổi thành thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng.
Hệ thống danh mục chứng từ trong Công ty gồm các loại chứng từ sau:
- Hóa đơn cước vận chuyển.
- Phiếu thu - Phiếu chi - Hoá đơn GTGT.
- Giáy báo có, Ủy nhiệm chi.
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho (Mẫu biểu 2.1): Khi đội thi công có nhu cầu xuất vật tư để xây dựng thì đội trưởng đội thi công sẽ lập phiếu đề nghị cung cấp vật tư, phiếu này phải được sự ký duyệt của chỉ huy trưởng của công trình rồi chuyển cho thủ kho. Thủ kho sẽ căn cứ phiếu trên để lập phiếu xuất kho (2 liên): liên 1 thủ kho giữ làm căn cứ để ghi vào thẻ kho, liên 2 chuyển cho kế toán công trình để hoạch toán vào phần mền kế toán. Trình tự nhập liệu như sau: Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 11/04/cttex do thủ kho công trình Colltex lập ngày 26/04/11. Kế toán vào màn hình giao diện sau đó chọn mục kế toán vật tư trên màn hình xuất hiện phiếu nhập kho như (Mẫu biểu 2.2)
Mẫu biểu
Sau đó kế toán lần lượt nhập số liệu vào theo các lệnh sau:
- Chọn để nhập mới.Trong đó:
+ Ô Ngày ghi sổ, Số phiếu đánh như số trên Phiếu xuất kho của thủ kho.
+ Ô diễn giải: xuất vật tư cho công trình nào (tháng/năm)
+ Ô Kho xuất: xuất kho nào thì chọn kho đó.
+ Ô Người nhận: Đội trưởng đội thi công.
+ Ô TK ghi có thì tuỳ vào vật tư hay công cụ dụng cụ.
- Chọn loại tiền mà công ty đã trả cho người bán như hoá đơn.
- Chọn vật tư chi tiết. Ta chỉ cần đánh mã MH, số lượng.
- Chọn để ghi sổ là máy tính sẽ tự động lập và chuyển vào các sổ cần thiết như sổ cái TK152, TK 621 chi tiết từng công trình, Bảng kê xuất - nhập - tồn, bảng kê phiếu xuất.
Mẫu biể .
Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2
PHIẾU XUẤT KHO Số: .../../ct…
Ngày … tháng …năm …
Nợ:
Có:
Người nhận:
Diễn giải:
Kho :
Mã MH | Tên mặt hàng | ĐVT | Số lượng | |
Phụ trách cung tiêu (Ký, ghi rõ họ tên) | Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) | Chỉ huy trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thẻ kho (Mẫu biểu 2.3): Dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng vật tư hàng hoá ở từng kho làm căn cứ xác định tồn kho và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho. Thẻ kho do phòng kế toán lập rồi giao cho thủ kho để ghi chép. Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho để thủ kho ghi vào thẻ kho.
Mẫu biể
Công ty CP Xây Lắp Thương Mại 2
Kho: ………………………..
THẺ KHO
Tháng … năm …
Vật tư: ……………………………………… Số lượng đầu kỳ: …… Số lượng cuối kỳ: …
Diễn giải | ĐVT | Số lượng | ||||
Ngày | Số CT | N | X | T | ||
Tồn kho đầu kỳ lập thẻ | ||||||
……………… | ||||||
……………… | ||||||
Cộng |
Người lập biểu Kế toán trưởng
- Hoá đơn GTGT: Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó