Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Cp Địa Ốc Sài Gòn:


- Ngành nghề kinh doanh : Tư vấn, đầu tư, xây dựng, đấu thầu, giám sát thi công xây dựng. Dịch vụ thẩm tra thiết kế, tổng dự toán công trình, quản lý dự án, đo đạc bản đồ. Xây dựng dân dụng, công nghiệp. Trang trí nội thất. San lấp mặt bằng.

Công ty Cổ phần Chứng khoán Á Âu (AAS)


Địa chỉ Tầng 3 – Cao ốc 63 65 Điện Biên Phủ phường 15 quận Bình 1

- Địa chỉ : Tầng 3 – Cao ốc 63-65 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Vốn điều lệ : 35.000.000.000 đồng

- Giấy phép thành lập và hoạt động số 75/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 21/12/2007.

- Tỷ lệ góp vốn của Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn : 26,7%

- Tỷ lệ vốn thực góp đến 31/12/2012 : 9.355.000.000 đồng

- Ngành nghề kinh doanh : Tư vấn đầu tư chứng khoán. Môi giới chứng khoán.


2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Địa ỐC Sài Gòn:


2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:


Bảng 2.1: Bảng danh sách đội ngũ nhân viên phòng kế toán


STT

Họ và tên

Chức vụ

1

Nguyễn Thị Quý

Trưởng phòng – Kế toán trưởng

2

Phạm Hoài Nam

Phó phòng – Kế toán tổng hợp

3

Đỗ Thị Hồng Lịch

Kế toán thanh toán, ngân hàng, TSCD, CCDC

4

Đinh Thị Nguyệt

Kế toán công nợ phải thu, trả

5

Lê Thị Nhàn

Kế toán thuế

6

Trần Thị Chung

Thủ quỹ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 146 trang tài liệu này.


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty CP Địa Ốc Sài Gòn


KẾ TOÁN THANH TOÁN, NGÂN

HÀNG;

TSCĐ; CCDC

KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU,

TRẢ

KẾ TOÁN

THUẾ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

THỦ QUỸ


2.1.3.2. Chức năng của từng phần hành kế toán:

Kế toán trưởng:

Có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty. Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyếttoán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.

Kế toán tổng hợp:

- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.

- Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh.

- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp

- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.


- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,TSCĐ,công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng công ty.

Thủ quỹ:

Quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên quan.

Kế toán thanh toán:

Có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đãđược duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.

Kế toán thuế:

Tập hợp các khoản thuế trong k ỳ (tháng, quý, năm). Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo dòi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.

Kế toán công nợ phải thu, trả:

Theo dòi các khoản phải thu, trả trong nước. Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).

Kế toán ngân hàng:

- Kiểm tra tính đúng đắn các nội dung ghi trên séc và viết phiếu thu séc với những séc hợp lệ.

- Lập bảng kê nộp séc, trình ký, đóng dấu để nộp ra ngân hàng

- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của đề nghị thanh toán và lập lệnh chi tiền, uỷ nhiệm chi, công văn mua ngoại tệ (đối với lệnh chi ngoại tệ)... và nộp ra ngân hàng.

- Lập hồ sơ bảo lãnh tại các ngân hàng.

- Theo dòi tình hình thực hiện các bảo lãnh tại các ngân hàng

- Chuẩn bị hồ sơ mở L/C.

Kế toán tài sản cố định:


Có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc muasắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ. Phản ánh các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên quan để tính giá thành sản phẩm.

Kế toán công cụ dụng cụ:

Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên liệu...


2.1.3.3. Một số thông tin cơ bản về công tác kế toán tại Công ty:

- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VND).

- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hệ thống chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung của Bộ tài chính.

- Công ty sử dụng phần mềm kế toán: Phần mềm Asiasoft


CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM KẾ TOÁN ASIA

MÁY VI TÍNH

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI

- Báo cáo tài chính

- Báo cáo kế toán quản trị

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy


SỔ KẾ TOÁN


- Sổ tổng hợp

- Sổ chi tiết


Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra

- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.

Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ


Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.

+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:

- Chứng từ ghi sổ;

- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;

- Sổ Cái;

- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

Sæ, thÎ kÒ to¸n

chi tiÒt


Sổ quỹ

Chứng từ kế toán

Sơ đồ 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ


Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

CHỨNG TỪ GHI SỔ


Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ Cái

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

(1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

(2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.

(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.


Hình 2.1 Đăng ký chứng từ ghi sổ trên Asiasoft Accounting 2008 tại công ty


Các nguyên tắc ghi nhận của các tài khoản  Nguyên tắc ghi nhận các khoản 3


- Các nguyên tắc ghi nhận của các tài khoản:


Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:


Các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Các khoản tương đương tiền được xác định trên cơ sở phù hợp với qui định của báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:


Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.


Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ: bình quân gia quyền. Phương pháp tính giá trị thành phẩm, hàng hóa: thực tế đích danh.

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Lập dự phòng giảm giá: trên cơ sở chênh lệch lớn hơn giá gốc.

Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:

Tài sản cố định hữu hình và khấu hao:


Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.


Khấu hao tài sản cố định hữu hình được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:

Nhóm tài sản Thời gian khấu hao (Năm)

Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 25

Máy móc thiết bị 03 – 05

Phương tiện vận tải 06 – 08

Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 – 05

Tài sản cố định vô hình và khấu hao:

Quyền sử dụng đất được ghi nhận ban đầu theo giá mua và được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng cùa quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất lâu dài không trích khấu hao.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:


Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết: Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.

Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Theo giá gốc Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: Theo giá gốc

Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:


Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang.

Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ: Lãi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư hoặc sản xuất kinh doanh dở dang

Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:


Chi phí trả trước: Được vốn hóa để phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí khác: Được vốn hóa để phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Phương pháp đường thẳng

Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Các chi phí chưa được ước tính ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ như chi phí quyết toán xây dựng, tiền đền bù…

Xem tất cả 146 trang.

Ngày đăng: 18/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí