Kế Toán Kqkd Trước Thuế Tndn Tại Công Ty


+ Hoá đơn GTGT của người mua.

Vận dụng TK kế toán

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

- TK 5211 "Chiết khấu thương mại”

- TK 5212 "Hàng bán bị trả lại”

- TK 5213 "Giảm giá hàng bán”

Quy trình nhập liệu

Kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT mà khách hàng xuất trả và Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán Bravo 7, trên phân hệ bán hàng, phải thu. Đến cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu dựa trên phần mềm Bravo 7. Kết thúc quá trình nhập liệu, số liệu được chuyển vào sổ, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các loại sổ sách cần thiết.

Căn cứ vào biên bản xác nhận trả lại hàng bán (Phụ lục 2.17) và Hoá đơn số 0000084 (Phụ lục 2.18) ngày 30/04/2015 của Công ty TNHH TM Ngân Hà về việc trả lại hàng (bơm nước) không đạt chất lượng đã bán ngày 26/04/2015 với tổng số tiền 38.500.000 đồng (trong đó thuế GTGT 10%), kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm Bravo 7, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy ra các loại sổ: chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.19, Phụ lục 2.20) và sổ kế toán chi tiết (Phụ lục 2.21), sổ cái TK 521 (Phụ lục 2.22).

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.

2.3.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ảnh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của công ty.

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi - 11

Chứng từ kế toán

Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Công ty sử dụng một số chứng từ cơ bản sau:

- Phiếu thu

- Giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi.



Vận dụng TK kế toán

Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính công ty sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. TK này được chi tiết như sau:

- TK 5151: Lãi tiền gửi, tiền cho vay.

- TK 5152: Chênh lệch lãi tỷ giá phát sinh trong kỳ.

- TK 5153: Cố tức lợi nhuận được chia.

- TK 5154: Lãi do bán chứng khoán.

Quy trình nhập liệu

Hàng tháng, quý kế toán theo dõi chặt chẽ, chi tiết các chứng từ gốc Giấy báo có Ngân hàng, Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán Bravo 7, trên phân hệ kế toán tổng hợp. Đến cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính dựa trên phần mềm Bravo 7. Kết thúc quá trình nhập liệu, số liệu được chuyển vào sổ, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các loại sổ sách cần thiết như: Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.23); Sổ cái TK 515 (Phụ lục 2.24)

2.3.1.4. Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu nhập xảy ra không thường xuyên như: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm Hợp đồng; Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; thu nhập từ quà biếu, quà tặng.....

Chứng từ kế toán

Để hạch toán thu nhập khác công ty sử dụng một số chứng từ cơ bản sau:

Phiếu thu.

Giấy báo Có của ngân hàng.

Biên bản kiểm kê quỹ.

Vận dụng TK kế toán

Để hạch toán các khoản thu nhập khác công ty sử dụng TK 711 – Thu nhập

khác.

Quy trình nhập liệu


Kế toán theo dõi chặt chẽ, chi tiết các chứng từ gốc như phiếu thu, giấy báo có ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán Bravo 7, trên phân hệ kế toán tổng hợp. Đến cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển toàn bộ thu nhập khác dựa trên phần mềm Bravo 7. Kết thúc quá trình nhập liệu, số liệu được chuyển vào sổ, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các loại sổ sách cần thiết như: Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.25); Sổ cái TK 711 (Phụ lục 2.26)

2.3.2. Kế toán chi phí

2.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán

* Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:

Tại Công ty giá vốn hàng bán được phản ánh khi doanh thu đã được ghi nhận. Giá vốn hàng bán chính là giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho đối với những sản phẩm nhập kho hay chính là giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ.

Chứng từ kế toán

- Hoá đơn GTGT

- Thẻ tính giá thành của từng mặt hàng.

- Biên bản bàn giao công trình.

- Bảng thanh toán khối lượng.

Vận dụng TK kế toán.

Công ty sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán”

Quy trình nhập liệu

Hàng ngày kế toán Căn cứ vào phiếu xuất kho và thẻ tính giá thành, Hoá đơn GTGT về hàng bán bị trả lại, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán Bravo 7 trên phân hệ hàng tồn kho. Đến cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán dựa trên phần mềm Bravo 7. Kết thúc quá trình nhập liệu, số liệu được chuyển vào sổ, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các


loại sổ sách cần thiết như: Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.27); Sổ cái TK 632 (Phụ lục 2.28).

2.3.2.2. Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong chi phí kinh doanh của Công ty. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản sau: Lương và phụ cấp cho nhân viên bán hàng; Chi phí sữa chữa xe giao hàng; Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ công tác bán hàng; Chi phí tiếp thị, quảng cáo; Chi phí bao bì, dụng cụ ở bộ phận bán hàng; Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí khác.

Chứng từ sử dụng

Hoá đơn GTGT; Bảng thanh toán khoán bán hàng; Bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp; Bảng tính khấu hao TSCĐ và các chứng từ khác.

Vận dụng TK kế toán

Công ty dùng TK 641 để hạch toán chi phí bán hàng. Kế toán chi phí bán hàng dùng các TK cấp 2 để hạch toán chi tiết.

Các TK cấp 2 được sử dụng ở Công ty:

- TK 6411: Chi phí nhân viên

- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì

- TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng

- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6415: Chi phí bảo hành

- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

Quy trình nhập liệu

Hàng ngày kế toán Căn cứ vào Hoá đơn GTGT; Bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp (Phụ lục 2.29); Bảng tính khấu hao TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán Bravo 7 trên phân hệ kế toán tổng hợp. Đến cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng dựa trên phần mềm Bravo 7. Kết thúc quá trình nhập liệu, số liệu được chuyển vào sổ, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các


loại sổ sách cần thiết như: bảng kê chứng từ chi phí bán hàng (Phụ lục 2.30, Phụ lục 2.31), chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.32); sổ cái TK 641(Phụ lục 2.33)

2.3.2.3. Kế toán chi phí quản lý DN

Chi phí quản lý DN bao gồm những chi phí điều hành chung cho toàn bộ

DN.


Chứng từ sử dụng.

Hoá đơn các dịch vụ mua ngoài; Bảng tính lương và các khoản phụ cấp theo

lương; Bảng tính khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý....

Vận dụng TK kế toán

Công ty dùng TK 642 để phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến việc quản lý

DN

TK 642 “ Chi phí quản lý DN” gồm các TK cấp 2 sau:

- 6421: Chi phí nhân viên quản lý

- 6422: Chi phí vật liệu

- 6423: Chi phí dụng cụ văn phòng

- 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

- 6425: Thuế, phí và lệ phí

- 6426: Chi phí dự phòng

- 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- 6428: Chi phí bằng tiền khác

Quy trình nhập liệu

Hàng ngày kế toán Căn cứ vào Hoá đơn các dịch vụ mua ngoài; Bảng tính

lương và các khoản phụ cấp theo lương; Bảng tính khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý.... và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán Bravo 7 trên phân hệ kế toán tổng hợp. Đến cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý DN dựa trên phần mềm Bravo 7. Kết thúc quá trình nhập liệu, số liệu được chuyển vào sổ, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các loại sổ sách cần thiết như: bảng kê chứng từ chi phí


chi phí quản lý (Phụ lục 2.34); chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.35), sổ cái TK 642 (Phụ lục 2.36).

2.3.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá khi bán ngoại tệ....

Chứng từ kế toán

Để hạch toán chi phí tài chính công ty sử dụng một số chứng từ cơ bản sau:

- Phiếu chi

- Giấy báo Nợ ngân hàng về khoản lãi phải trả.

Vận dụng TK kế toán

Để hạch toán Chi phí tài chính Công ty sử dụng TK: 635 – Chi phí hoạt động tài chính. TK này được chi tiết như sau:

- TK 6351: Chi phí trả lãi .

- TK 6352: Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ.

- TK 6354: Lỗ do bán các loại chứng khoán

Quy trình nhập liệu

Hàng ngày kế toán Căn cứ vào Phiếu chi, Giấy báo Nợ ngân hàng về khoản lãi phải trả và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán Bravo 7 trên phân hệ kế toán tổng hợp. Đến cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính dựa trên phần mềm Bravo 7. Kết thúc quá trình nhập liệu, số liệu được chuyển vào sổ, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các loại sổ sách cần thiết như: Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.37), Sổ cái TK 635 (Phụ lục 2.38)

2.3.2.5. Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là các khoản chi phí như: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Tiền phạt do vi phạm Hợp đồng kinh tế; Các khoản bị phạt thuế, truy thu nộp thuế và các khoản chi phí bất thuờng khác...



Chứng từ kế toán

Để hạch toán chi phí khác công ty sử dụng một số chứng từ cơ bản sau:

- Phiếu chi

- Giấy báo Nợ

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ

Vận dụng TK kế toán

Để hạch toán các khoản chi phí khác công ty sử dụng TK 811 – Chi phí khác.

Quy trình nhập liệu

Căn cứ vào phiếu chi (Phụ lục 2.39), giấy báo Nợ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán Bravo 7 trên phân hệ kế toán tổng hợp. Đến cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính dựa trên phần mềm Bravo 7. Kết thúc quá trình nhập liệu, số liệu được chuyển vào sổ, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các loại sổ sách cần thiết như: Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.40), Sổ cái TK 811 (Phụ lục 2.41).

2.3.3. Kế toán KQKD

2.3.3.1. Kế toán KQKD trước thuế TNDN tại công ty

Mục đích cuối cùng của Công ty là lợi nhuận. Tuy nhiên, không phải lúc nào Công ty kinh doanh cũng có lợi nhuận. Vì vậy, Công ty phải tập hợp các khoản doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí để xác định KQKD của Công ty trong kỳ. Từ đó đề ra các phương hướng kinh doanh đúng đắn để tạo ra lợi nhuận cao hơn. Đây là khâu cuối cùng và quan trọng trong công tác kế toán. Quá trình này do kế toán tổng hợp của Công ty thực hiện.

Cuối tháng, sau khi kiểm tra các chứng từ được ghi chép vào sổ kế toán, kế toán từng bộ phận khoá sổ ký tên và trình kế toán trưởng ký, Giám đốc ký tên sau đó giao cho kế toán tổng hợp làm chứng từ vào sổ sách tổng hợp. Cuối kỳ kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí trong kỳ để xác định KQKD.

Để xác định KQKD Công ty sử dụng TK 911 “Xác định KQKD”


TK 911 không có số dư cuối kỳ

Quy trình nhập liệu

Hàng tháng, trên phần mềm kế toán Bravo 7 trên phân hệ kế toán tổng hợp, kế toán thực hiện thao tác kết chuyển toàn bộ doanh thu và chi phí có liên quan. Kết thúc quá trình nhập liệu, số liệu được chuyển vào sổ, khi có lệnh chương trình sẽ tự động chạy và cho phép in ra các loại sổ sách cần thiết như: Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.42); Sổ cái TK 911 (Phụ lục 2.43), Sổ cái TK 821 (Phụ lục 2.44), Sổ cái TK 421 (Phụ lục 2.45); Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.46).

Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước và Sổ kế toán của các TK: TK 511, TK 632, TK 515, TK 635, TK 641, TK 642, TK 821, TK 421.

Cuối kỳ kế toán lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 2.47).

Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN:

Tổng LN trước thuế TNDN = LNT từ HĐKD + LNT từ HĐTC + LN khác

= 384.723.232 + (163.991.969) + 5.200.000

= 225.931.263 đồng

Trong đó:

LN thuần từ HĐKD = DT thuần – GVHB – CPBH – CPQLDN

= 6.243.652.727 - 4.997.118.000 - 394.636.300 - 467.175.195

= 384.723.232 đồng

LN thuần từ HĐTC = DT HĐTC – CP HĐTC

= 4.550.364 - 168.542.333 = (163.991.969) đồng

LN khác = TN khác – CP khác

= 12.000.000 – 6.800.000 = 5.200.000 đồng

2.3.3.2. Kế toán chi phí thuế TNDN

Để hạch toán chi phí thuế TNDN Công ty sử dụng TK 821 – Chi phí thuế TNDN. TK này gồm 2 TK cấp 2: TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành,

TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Chi phí thuế TNDN hiện hành = Lợi nhuận kế toán trước thuế x 20% Tổng lợi nhuận trước thuế = 225.931.263 đồng

Xem tất cả 177 trang.

Ngày đăng: 17/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí