Đầu Tư Theo Lĩnh Vực Từ 1994-2002


Phụ lục 2. Đóng góp vào GDP của các ngành trong nền kinh tế theo

giá hiện hành

Đơn vị tính: triệu USD


1990

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

(dự báo)

Nông nghiệp

764

1.330

1.398

1.396

1.525

1.658

2.036

2.226

Lúa gạo

163

328

313

285

350

346

517

559

Các loại cây trồng

khác

156

275

289

295

375

490

592

674

Chăn nuôi

102

196

209

219

221

234

291

319

Thủy sản

327

393

445

454

433

437

462

493

Cao su và lâm

nghiệp

17

138

141

142

146

151

174

181

Công nghiệp

170

780

875

1.026

1.146

1.348

1.535

1.720

May mặc

18

336

428

503

577

709

772

898

Thực phẩm, đồ

uống, thuốc lá

69

117

121

121

128

137

161

177

Các sản phẩm khác

49

114

107

116

123

134

155

167

Điện, gas và nước

sạch

6

15

18

22

26

30

31

34

Xây dựng và khai

khoáng

28

198

201

264

293

339

415

443

Dịch vụ

470

1.541

1.697

1.854

1.921

2.258

2.622

2.980

Vận tải và truyền

thông

64

241

254

277

287

340

413

472

Thương mại

584

577

604

639

650

763

881

996

Khách sạn và nhà

hàng

3

135

175

219

181

222

262

308

Các dịch vụ tư

nhân khác

-212

490

571

620

700

828

953

1.080

Dịch vụ công

31

98

92

100

102

104

113

124

Tổng GDP

1.404

3.651

3.970

4.277

4.592

5.264

6.193

6.926

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 206 trang tài liệu này.

Hội nhập kinh tế quốc tế với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia - 22

Nguồn: Cục Thống kê Campuchia - Viện Kinh tế Campuchia


Phụ lục 3. Số lượng lao động trong các ngành kinh tế của Campuchia

Đơn vị tính: nghìn người



1990

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

(dự báo)

Nông nghiệp

2.962

3.625

3.839

3.828

3.935

4.040

4.149

4.254

Lúa gạo

1.997

2.559

2.730

2.708

2.785

2.862

2.941

3.018

Các loại cây trồng

khác

401

436

470

468

483

498

513

528

Chăn nuôi

327

343

356

367

378

389

400

410

Thủy sản

193

240

245

248

251

254

256

259

Cao su và lâm

nghiệp

44

47

38

38

37

38

39

39

Công nghiệp

218

473

506

547

578

629

679

731

May mặc

37

200

230

244

257

294

313

359

Thực phẩm, đồ

uống, thuốc lá

72

80

82

81

84

83

87

90

Các sản phẩm

khác

50

55

55

58

60

62

65

66

Điện, gas và nước

sạch

3

6

6

7

7

8

8

8

Xây dựng và khai

khoáng

57

132

133

157

170

183

206

208

Dịch vụ

752

984

1.000

1.015

1.031

1.065

1.119

1.163

Vận tải và truyền

thông

38

55

61

64

64

67

73

77

Thương mại

270

324

337

345

354

353

374

396

Khách sạn và nhà

hàng

5

60

65

70

68

78

86

92

Các dịch vụ tư

nhân khác

133

162

183

192

209

231

252

264

Dịch vụ công

306

383

354

344

335

335

335

335

Tổng số lao động









Nguồn: Cục Thống kê Campuchia - Viện Kinh tế Campuchia


Phụ lục 4. Các chỉ tiêu kinh tế chính của Campuchia thời kỳ 1990 - 2006



1990

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

(dự báo)

GDP danh nghĩa

(triệu USD)

1.404

3.651

3.970

4.277

4.592

5.264

6.193

6.926

Tốc độ tăng

GDP thực tế

0,9

8,4

7,7

6,2

8,6

10,0

13,4

8,5

GDP/người

(USD)

148

288

308

326

345

388

448

493

Tốc độ tăng

GDP/người (%)

7,1

2,2

7,0

6,0

5,6

12,8

15,3

10,0

Tỷ giá Riel/USD

537

3.859

3.924

3.921

3.975

4.016

4.092

4.100

Tỷ lệ lạm phát

141,0

-0,7

0,7

3,0

1,1

3,9

5,8

5,2

Tổng thu ngân sách

(% GDP)

3,1

10,2

10,0

10,5

9,7

10,1

10,4

10,1

Chi ngân sách

(% GDP)

15,9

15,0

15,3

16,5

15,1

14,0

12,6

13,0

Xuất khẩu

(% GDP)

7,8

40,6

40,2

40,2

45,0

44,9

45,0

46,6

Nhập khẩu

(% GDP)

24,3

50,2

50,3

50,2

53,0

56,2

55,5

59,9

Cán cân thương mại

(% GDP)

-16,5

-9,6

-10,1

-10,0

-7,9

-11,3

-10,4

-13,3

Ngoại tệ dự trữ

(triệu USD)

0

411

467

567

634

710

834

940

Dân số (triệu

người)

9,5

12,7

12,9

13,1

13,3

13,5

13,8

14,1

Lực lượng lao

động (% dân số)

41,7

42,8

43,7

44,5

45,3

46,2

46,9

47,8


Nguồn: Viện Kinh tế Campuchia


Phụ lục 5. Đóng góp vào GDP của các ngành trong nền kinh tế theo giá hiện hành

Đơn vị tính: triệu USD



1990


2000


2001


2002


2003


2004


2005

2006

(ước tính)

Nông nghiệp

764

1.330

1.398

1.396

1.525

1.658

2.036

2.226

Lúa gạo

163

328

313

285

350

346

517

559

Các loại cây

trồng khác

156

275

289

295

375

490

592

674

Chăn nuôi

102

196

209

219

221

234

291

319

Thủy sản

327

393

445

454

433

437

462

493

Cao su và lâm

nghiệp

17

138

141

142

146

151

174

181

Công nghiệp

170

780

875

1.026

1.146

1.348

1.535

1.720

May mặc

18

336

428

503

577

709

772

898

Thực phẩm, đồ

uống, thuốc lá

69

117

121

121

128

137

161

177

Các sản phẩm

khác

49

114

107

116

123

134

155

167

Điện, gas và

nước sạch

6

15

18

22

26

30

31

34

Xây dựng và

khai khoáng

28

198

201

264

293

339

415

443

Dịch vụ

470

1.541

1.697

1.854

1.921

2.258

2.622

2.980

Vận tải và

truyền thông

64

241

254

277

287

340

413

472

Thương mại

584

577

604

639

650

763

881

996

Khách sạn và

nhà hàng

3

135

175

219

181

222

262

308

Các dịch vụ tư

nhân khác

-212

490

571

620

700

828

953

1.080

Dịch vụ công

31

98

92

100

102

104

113

124

Tổng GDP

1.404

3.651

3.970

4.277

4.592

5.264

6.193

6.926

Nguồn: Cục Thống kê Campuchia - Viện Kinh tế Campuchia



164


Phụ lục 6. Đầu tư theo lĩnh vực từ 1994-2002

(Đơn vị tính:1000 USD)

Năm

Lĩnh vực đầu tư

Số dự án

Vốn đầu tư

Tỷ trọng(%)


1994

Nông nghiệp và kỹ nghệ

nông sinh học

7

90.734

15,27

Công nghiệp và sản xuất

19

52.202

8,79

Các ngành dịch vụ

10

451.161

75,94

Tổng

36

594.098

100


1995

Nông nghiệp và kỹ nghệ

nông sinh học

33

45.117

1,9

Công nghiệp và sản xuất

76

255.206

10,75

Các ngành dịch vụ

53

2.073.860

87,35

Tổng

162

2.374.184

100


1996

Nông nghiệp và kỹ nghệ

nông sinh học

61

377.345

49,18

Công nghiệp và sản xuất

92

135.069

17,61

Các ngành dịch vụ

39

254.788

33,21

Tổng

192

767.204

100


1997

Nông nghiệp và kỹ nghệ

nông sinh học

37

127.702

16,82

Công nghiệp và sản xuất

151

398.997

52,55

Các ngành dịch vụ

18

232.592

30,63

Tổng

206

759.291

100


1998

Nông nghiệp và kỹ nghệ

nông sinh học

18

255.768

29,93

Công nghiệp và sản xuất

108

158.134

18,50

Các ngành dịch vụ

17

440.874

51,57

Tổng

143

440.874

100


1999

Nông nghiệp và kỹ nghệ

nông sinh học

11

854.777

13,77

Công nghiệp và sản xuất

61

59.989

31,03

Các ngành dịch vụ

14

135.215

55,20

Tổng

86

240.546

100

2000

Nông nghiệp và kỹ nghệ

nông sinh học

2

435.752

1,06

Công nghiệp và sản xuất

61

106.873

45,22

Deleted: 5 Formatted Formatted Deleted: Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted Formatted


... [13]

... [14]


... [15]

... [16]

... [17]

... [18]

... [19]

... [20]

... [21]

... [22]

... [23]

... [24]

... [25]

... [26]

... [27]

... [28]

... [29]

... [30]

... [31]

... [32]

... [33]

... [34]

... [35]

... [36]

... [37]

... [38]

... [39]

... [40]

... [41]

... [42]

... [43]

... [44]

... [45]

... [46]

... [47]

... [48]

... [49]

... [50]

... [51]

... [52]

... [53]

... [54]

... [55]

... [56]

... [57]

... [58]

... [59]

... [60]

... [61]

... [62]

... [63]

... [64]

... [65]

... [66]

... [67]

... [68]

... [69]

... [70]

... [71]

... [72]

... [73]

... [74]

... [75]

... [76]

... [77]



Các ngành dịch vụ

9

126.958

53,72

Tổng

72

236.332

100


2001

Nông nghiệp và kỹ nghệ

nông sinh học

5

6.152

2,01

Công nghiệp và sản xuất

76

142.880

46,62

Các ngành dịch vụ

12

157.444

51,37

Tổng

93

306.476

100


2002

Nông nghiệp và kỹ nghệ

nông sinh học

4

5.846

1,86

Công nghiệp và sản xuất

73

108.778

34,66

Các ngành dịch vụ

14

199.288

63,48

Tổng

91

313.854

100

Formatted: Centered, Space Before:

2.25 pt, After: 2.25 pt, Line spacing: single

Formatted: Centered, Space Before:

2.25 pt, After: 2.25 pt, Line spacing: single

Formatted: Line spacing: single

Formatted: Centered, Space Before:

2.25 pt, After: 2.25 pt, Line spacing: single

Formatted: Centered, Line spacing: single

Formatted: Centered, Space Before:

2.25 pt, After: 2.25 pt, Line spacing: single

Formatted: Line spacing: single

Formatted: Centered, Indent: First line: 0 cm, Space Before: 2.25 pt, After: 2.25 pt, Line spacing: single

Formatted: Centered, Space Before:

2.25 pt, After: 2.25 pt, Line spacing: single

Formatted: Line spacing: single

Formatted: Centered, Space Before:

2.25 pt, After: 2.25 pt, Line spacing: single

Formatted: Centered, Indent: First line: 0 cm, Space Before: 2.25 pt, After: 2.25 pt, Line spacing: single

Formatted: Centered, Space Before:

2.25 pt, After: 2.25 pt, Line spacing: single

Formatted: Line spacing: single

Formatted Formatted Formatted Formatted

Formatted

... [78]

... [79]

... [80]

... [81]

... [82]

Formatted: Line spacing: single

Formatted

Formatted

... [83]

... [84]

Formatted: Line spacing: single

Formatted

Formatted Formatted

... [85]

... [86]

... [87]

Formatted: Line spacing: single

Formatted Formatted Formatted

Deleted: ê

... [88]

... [89]

... [90]

Nguồn: "Đầu tư ở Campuchia” (2002) - Viện hợp tác và Hoà Bình Campuchia xuất bản, Phnom Penh.


Phụ lục 7. Chiến lược hình chữ nhật của Campuchia




Nguồn: Economic Institute of Cambodia (EIC), Watch I, 2004


Formatted: Italian (Italy)


Page 16: [1] Deleted Nghia0983864479 21/01/2007 11:01:00 PM



triển

Sự cần thiết phải hội nhập kinh tế quốc tế của các nước đang phát


Trong những năm vừa qua, xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá diễn ra

ngày càng mạnh mẽ, với kết quả là sự ra đời và phát triển của hàng loạt các tổ chức khu vực và toàn cầu như ASEAN, APEC, ASEM, EU, NAFTA, WTO... Những tổ chức này khác nhau về quy mô, nguyên tắc và phương thức hoạt động nhưng lại giống nhau ở mục tiêu là tăng cường năng lực và hiệu quả hoạt động thương mại của mỗi nước thành viên cũng như củng cố sức mạnh thương mại toàn cầu. Đặc biệt, sự ra đời của tổ chức thương mại thế giới WTO đã và đang có ảnh hưởng mạnh mẽ đối với sự phát triển của thương mại thế giới cũng như của mỗi nước thành viên.

Tính đến cuối năm 2002, số thành viên WTO đã lên tới 145 nước, chi phối khoảng trên 90% tổng giá trị thương mại thế giới và trong năm 2003 - 2004, Armenia, Nepal và Campuchia sẽ gia nhập WTO, nâng số thành viên của tổ chức này lên thành 148. Như vậy, xét về ảnh hưởng có thể coi WTO như là một "Liên hiệp quốc trong lĩnh vực kinh tế thương mại". Các nguyên tắc cơ bản của WTO, như nguyên tắc tối huệ quốc, Đối xử quốc gia đã được áp dụng ở hầu hết các nước trên thế giới, kể cả những nước chưa phải là thành viên của WTO. Nhiều nước sẵn sàng nhân nhượng điều chỉnh hàng loạt các chính sách và kiên trì đàm phán trong một thời gian dài để trở thành thành viên chính thức của tổ chức này. Việc ngày càng có nhiều quốc gia muốn gia nhập WTO đã cho thấy tầm quan trọng của tổ chức này.

Thêm vào đó, hội nhập kinh tế quốc tế đang là một xu hướng hiện nay và không có một quốc gia nào muốn ở ngoài cuộc. Do đó, dù muốn hay không thì mỗi một quốc gia đều phải hoà nhập vào quá trình này. Toàn cầu hoá kinh tế đã tạo ra những quan hệ gắn bó, sự tuỳ thuộc lẫn nhau và những tác động qua lại giữa các nền kinh tế. Quá trình tự do hoá thương mại, dịch

Xem tất cả 206 trang.

Ngày đăng: 01/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí