- Xây dựng các quy định, quy tắc, thủ tục hỗ trợ cho việc thực hiện các chính sách đãi ngộ: như chính sách tiền lương, thưởng, phúc lợi, trợ cấp, thi đua…
Một chính sách đãi ngộ phù hợp sẽ thu hút và giữ chân nhân tài, các nhân viên làm việc cũng hiệu quả, tự giác và cống hiến hơn cho công ty.
3.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước
TMĐT phát triển đồng nghĩa với yêu cầu việc đảm bảo tính an toàn và bảo mật trong các giao dịch cũng như thanh toán điện tử. Các quốc gia trên thế giới không ngừng đầu tư, xây dựng hành lang pháp lý nhằm phục vụ cho các hoạt động TMĐT được diễn ra thuận lợi. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó cần có những điều chỉnh về luật pháp cho phù hợp với sự phát triển không ngừng của xã hội là tất yếu, đặc biệt là những điều luật liên quan đến TMĐT. Sau đây là một vài kiến nghị với nhà nước:
Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện Luật giao dịch điện tử, Luật CNTT, các Nghị định, văn bản hướng dẫn áp dụng Luật của Nhà nước sao cho phù hợp, đáp ứng yêu cầu hội nhập với các điều luật quốc tế về TMĐT.
Tiếp tục nghiên cứu và sửa đổi Luật Thương mại sao cho phù hợp với các giao dịch thương mại thông qua mạng Internet, và các thiết bị điện tử khác.
Hợp tác tích cực với các quốc gia đã có một nền kinh tế điện tử hiện đại nhằm tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ về mặt kinh nghiệm xây dựng và thực thi các chính sách pháp luật liên quan tới TMĐT, đi tắt đón đầu trong việc nắm bắt các công nghệ hiện đại trong TMĐT nói chung.
Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về TMĐT, chủ động tham gia vào hoạt động hợp tác, diễn dàn trong khu vực và trên thế giới, để hỗ trợ việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, học hỏi kinh nghiệm phát triển kinh doanh trực tuyến, tìm kiếm giải pháp, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh trước tình hình kinh tế thế giới đang suy giảm như hiện nay.
3.4. Những hạn chế của nghiên cứu và những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo
3.4.1. Những hạn chế của nghiên cứu
Thứ nhất, do thời gian thực hiện đề tài ngắn khiến tác giả phải lên kế hoạch nghiên cứu nhanh nhất, không có thời gian để tìm hiểu nhiều về thực trạng quy trình bán lẻ mặt hàng đồ dùng nhà bếp tại website hanoi.golmart.vn. Vì vậy, tác giả nhiều khi cũng chưa đánh giá một cách khách quan về vấn đề này.
Thứ hai, đề tài chỉ nghiên cứu trong không gian thị trường nhỏ hẹp, chưa có tính bao quát. Vì vậy, tác giả chưa có được cái nhìn toàn diện về vần đề nghiên cứu.
3.4.2. Những vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo
Từ những hạn chế của nghiên cứu, tác giả đưa ra vấn đề cần nghiên cứu tiếp theo đó là tiếp tục hoàn thiện quy trình bán lẻ mặt hàng đồ dùng nhà bếp tại website hanoi.golmart.vn trên thị trường mục tiêu (Thành phố Hà Nội). Ngoài ra, để có được
cái nhìn toàn diện về
quy trình bán lẻ
mặt hàng đồ
dùng nhà bếp tại website
hanoi.golmart.vn cần phải mở rộng không gian nghiên cứu tại một số thị trường mục tiêu khác như: Hải phòng, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang…
KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu thực hiện khóa luận này, tác giả thấy rằng công ty TNHH TMDV Uy Tín là một doanh nghiệp có nhiều triển vọng trong lĩnh vực bán lẻ trực tuyến mặt hàng đồ dùng nhà bếp. Cùng với những triển vọng về thị trường cũng như khách hàng tiềm năng và một môi trường TMĐT đang dần hoàn thiện, Uy tín có nhiều cơ hội để phát triển hơn nữa
Website hanoi.golmart đã ứng dụng TMĐT khá tốt và cũng đạt được những
thành công nhất định. Tuy nhiên, khóa luận đã chỉ ra một số vấn đề tồn tại trong quy trình bán lẻ mặt hàng đồ dùng nhà bếp tại website của công ty, đó là quy trình bán lẻ vẫn chưa được hoàn thiện. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình bán lẻ mặt hàng đồ dùng nhà bếp tại webiste của công ty.
Với những phân tích và giải pháp, kiến nghị được đề xuất trong khóa luận hy vọng sẽ giúp công ty Uy Tín có thêm cách nhìn, hướng giải quyết mới trong việc hoàn thiện quy trình bán lẻ điện tử của mình.
Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, mặc dù đã có nhiều cố gắng và nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Vũ Thị Hải Lý, cùng sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên Công ty TNHH TMDV Uy Tín. Song do nhận thức và
trình độ
của tác giả
có hạn cùng với thời gian thực tế chưa nhiều nên khóa luận
không tránh khỏi những khiếm khuyết và thiếu sót. Rất mong nhận được đóng góp, bổ sung của quý thầy cô và ban lãnh đạo công ty để khóa luận được hoàn thiện hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Nguyễn Văn Minh (2008), Quản trị tác nghiệp thương mại điện tử B2C, Bộ môn Quản trị tác nghiệp Thương mại điện tử, Đại học thương mại.
2. PGS. TS. GVC An Thị Thanh Nhàn (2008), Quản trị bán lẻ, Bộ môn Logistics kinh doanh thương mại, Đại học thương mại.
3. Charles Dennis, Tino Fenech, Bill Merrilees (25/8/2004), E-Retailing, Nhà xuất bản Routledge.
4. Mr.Sheik Manzoor (2008), E-commerce technology and management, Đại học Anna, Chennai.
5. Pat Janenko (2002), E-Operations Management: The Convergence of Production and E-Business, Nhà xuất bản American Management Association
6. Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam 2010, Cục TMĐT& CNTT, Bộ Công thương năm 2010.
7. Internet World Stats (2011), ‘Asia Internet use, population data and Facebook statistics’, Internet World Stats.com, truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2012,
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh bán lẻ truyền thống và bán lẻ điện tử
Bán lẻ truyền thống | Bán lẻ điện tử | |
Sự mở rộng vật lý (Doanh thu tăng lên khi số khách viếng thăm tăng) | Mở rộng cơ sở bán lẻ yêu cầu thêm nhiều địa điểm và không gian | Mở rộng cơ sở bán lẻ yêu cầu tăng công suất máy chủ và các phương tiện phân phối |
Sự mở rộng vật lý (Doanh thu không tăng lên khi số khách viếng thăm tăng) | - Có thể không cần sự mở rộng vật lý - Tăng cường các nỗ lực marketing để biến những “người xem hàng” thành người mua hàng thực sự | - Có thể cần mở rộng vật lý để đảm bảo các dịch vụ bền vững - Tăng cường các nỗ lực marketing để biến những “người xem hàng” thành người mua hàng thực sự |
Công nghệ | Công nghệ tự động hóa bán hàng như các hệ thống POS (Point of Sale) | - Các công nghệ tiền phương (Front-end) - Các công nghệ hậu phương (Back-end) - Các công nghệ “thông tin” |
Quan hệ khách hàng | - Quan hệ bền vững hơn nhờ tiếp xúc trực tiếp - Dễ dung hòa hơn trong các cuộc tranh cãi do tính hữu hình - Mối quan hệ “vật lý” | - Kém bền vững hơn do tiếp xúc vô danh - Kém dung hòa hơn trong các cuộc tranh cãi do tính vô hình - Mối quan hệ “logic” |
Tổng chi phí mua hàng mang tính nhận thức | - Tổng chi phí mua hàng mang tính nhận thức thấp do dễ tạo lập sự tin cậy lẫn nhau | - Tổng chi phí mua hàng mang tính nhận thức cao hơn do khó tạo lập sự tin cậy lẫn nhau |
Cạnh tranh | - Cạnh tranh địa phương - Ít đối thủ cạnh tranh hơn | - Cạnh tranh toàn cầu - Nhiều đối thủ cạnh tranh hơn |
Có thể bạn quan tâm!
- Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Môi Trường Bên Ngoài
- Hoạt Động Xúc Tiến Công Ty Sử Dụng (Hình 2.3 - Phụ Lục 2: Sơ Đồ, Hình Vẽ)
- Các Đề Xuất, Kiến Nghị Để Hoàn Thiện Quy Trình Bán Lẻ Mặt Hàng Đồ Dùng Nhà Bếp Tại Website Hanoi.golmart.vn
- Hoàn thiện quy trình bán lẻ mặt hàng đồ dùng nhà bếp tại Website Hanoi.Golmart.vn - 9
- Hoàn thiện quy trình bán lẻ mặt hàng đồ dùng nhà bếp tại Website Hanoi.Golmart.vn - 10
Xem toàn bộ 89 trang tài liệu này.
Cơ sở khách hàng | - Khách hàng thuộc khu vực địa phương - Không vô danh - Cần ít nguồn lực hơn để tăng tính trung thành của khách hàng | - Khách hàng thuộc khu vực rộng - Vô danh - Cần nhiều nguồn lực hơn để tăng tính trung thành của khách hàng |
Bảng 2.1:
Kết quả
hoạt động kinh doanh của hanoi.golmart.vn qua các năm
2009, 2010, 2011
STT | CHỈ TIÊU | 2009 | 2010 | 2011 |
1 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 462,580 | 582,394 | 761,878 |
2 | Các khoản giảm trừ | 2,342 | 3,106 | 5,200 |
3 | Doanh thu thuần | 460,238 | 579,288 | 756,678 |
4 | Giá vốn hàng bán | 269,100 | 332,531 | 456,309 |
5 | Lợi tức gộp | 191,138 | 246,757 | 300,369 |
6 | Doanh thu tài chính | 17,034 | 24,034 | 29,867 |
7 | Chi phí bán hàng | 36,069 | 67,127 | 82,213 |
8 | Chi phí từ hoạt động tài chính | 10,487 | 12,046 | 15,978 |
9 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | 19,057 | 36,878 | 38,132 |
10 | Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 142,998 | 154,740 | 193,913 |
11 | Thu nhập từ hoạt động khác | 1,115 | 4,553 | 9,566 |
12 | Chi phí từ hoạt động khác | 967 | 3,459 | 6,245 |
13 | Lợi nhuận từ hoạt động khác | 2,082 | 8,012 | 15,811 |
14 | Lợi nhuận trước thuế | 145,080 | 162,752 | 209,724 |
15 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 36,270 | 40,688 | 52,431 |
16 | Lợi nhuận sau thuế | 108.810 | 122.064 | 157,293 |
PHỤ LỤC 2: SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Giao diện website hanoi.golmart.vn
(Nguồn: Website hanoi.golmart.vn)
Hình 2.2: Khả năng cung ứng hàng hóa của nguồn hàng
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS)
Hình 2.3: Hoạt động xúc tiến công ty sử dụng
Hoat d)ong xúc tien công ty sir dung
‘tuye
g cáo tr;yc
Thông qua các
Ü dien dàn, trang
rao vat
APR dien tir
ÜBáo, tap chí
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS)
Hình 2.4: Khó khăn công ty gặp phải trong quy trình bán lẻ mặt hàng đồ dùng nhà bếp tại website hanoi.golmart.vn
Khó khãn công ty g)ap phài trong quy trinh bán lé m)at hàng do dúng nhà bep t9i
website hanoi.golmart.vn
2 _
20,0% 20,0%
20,0%
13,3%
, %
10
6,7% 6,7%
Percent
Tim kiem, Nguon lçc Nguon Vjan Trien khai Tim kjie m Cm) ó v)at
thu hút tài chínÍl nhân l;yc chuye n và ho9t d)ong nguon chat, ha khách các (J{ch v;J nina hàng hàng tang
hàng ho triy CNTT
Khó khán công ty phài trong quy tri nh bán lê mjat hàng do dúng nhà
tai website hanoi.golmart.vn
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng phần mềm SPSS)
Hình 2.5: Khâu cần được chú trọng hoàn thiện trong quy trình bán lẻ mặt hàng đồ dùng nhà bếp tại website hanoi.golmart.vn