2.1.3. Tình hình nhân qua 3 năm 2018 – 2020 của công ty TNHH Thực phẩm và nước giải khát Á Châu
Bảng 2: Tình hình nhân sự công ty qua 3 năm 2018-2020
2018 | 2019 | 2020 | So sánh | ||
2019/2018 | 2020/2019 | ||||
Số lượng lao động | Số lượng lao động | Số lượng lao động | % | % | |
Tổng số | 37 | 42 | 45 | +13,51 | +7,15 |
Phân theo giới tính | |||||
Nam | 22 | 23 | 23 | +4,54 | 0 |
Nữ | 15 | 19 | 22 | +26,6 | +15,79 |
Phân theo trình độ chuyên môn | |||||
Đại học | 28 | 30 | 30 | +7,14 | 0 |
CĐ/TC | 7 | 10 | 12 | +42,85 | +20 |
Sơ cấp | 2 | 2 | 3 | 0 | +50 |
Có thể bạn quan tâm!
- Luật Pháp Và Các Quy Định Của Chính Phủ
- Các Hình Thức Đãi Ngộ Phi Tài Chính
- Xây Dựng Các Yêu Cầu, Quy Tắc Của Chính Sách Đãi Ngộ Nhân Sự
- Bảng Các Loại Trợ Cấp Từng Vị Trí Trong Công Ty
- Đãi Ngộ Thông Qua Môi Trường Và Điều Kiện Làm Việc
- Đánh Giá Của Người Lao Động Về Chế Độ Phụ Cấp Và Trợ Cấp
Xem toàn bộ 100 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty) Nhìn chung cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Thực phẩm và nước giải khát Á Châu không có thay đổi lớn về nhân sự qua các năm. Cụ thể năm 2019, số lượng nhân viên tăng từ 37lên còn 42 ( chiếm 13,51% so với năm 2018), trong đó nữ tăng 4 người và nam tăng 1 người, lúc này lao động có sự chênh lệch về nam nhiều hơn. Đến năm 2020, số lượng nhân viên tăng thêm 2 người (chiếm 7,14% so với năm 2019), trong đó lao động nam không đổi vẫn giữ nguyên 23 người và nữ tăng 3 người từ 19 lên 22 người. Do đó, cơ cấu lao động năm 2020 trở nên cân bằng hơn điều này giúp công ty thuận lợi hơn trong việc điều động bố trí nhân sự phù hợp với tính chất công việc tránh
trường hợp thừa nam thiếu nữ.
Theo trình độ chuyên môn cũng không có gì thay đổi lớn. Chúng ta có thể thấy, nhân viên trong công ty chủ yếu đạt bậc trình độ đại học và trong 3 năm số lượng nhân viên thuộc trình độ đại học không có nhiều biến động (Ở trình độ đại học từ 2018 –2019 tăng 2 người chiếm 7,14% so với năm 2018, rồi đến 2020 vẫn giữ nguyên là 30 người).
Về trình độ CĐ/TC thì có một chút biến động nhỏ, năm 2018 từ 7 người tănglên 10 người (chiếm 42,85%) so với năm 2019 và năm 2020 tăng lên 2 người (chiếm 20%) so với năm 2019. Tốc độ tăng nhẹ nhưng đây cũng không phải là một dấu hiệu xấu khi trình độ của nhân viên ở trình độ đại học vẫn đang chiếm tỉ trọng cao qua từng năm, đồng thời tốc độ tăng giảm của nhân viên thuộc trình độ còn lại không có biến động lớn.
Việc giảm nhân sự qua từng năm giúp giảm chi phí nhân công cho đơn vị. Song bên cạnh đó, điều này gây ra một số khó khăn về thiếu hụt nguồn nhân lực tại các bộ phận của công ty như tài xế, bộ phận kho… Sự thuyên chuyển nhảy việc của các nhân viên làm cho doanh nghiệp thiệt hại về chi phí mà tốn chi phí thời gian cho công tác tuyển dụng đào tạo.
2.2. Phân tích chế độ đãi ngộ nhân sự đang áp dụng tại công ty TNHH Thực phẩm nước và giải khát Á Châu
2.2.1. Chế độ đãi ngộ tài chính đang áp dụng tại công ty TNHH Thực phẩm và nước giải khát Á Châu
2.2.1.1. Tiền lương
Bảng 3: Tình hình về lương của công ty (giai đoạn 2018-2020)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Giá trị | So sánh (%) | ||||
2018 | 2019 | 2020 | |||
Tổng quỹ lương/ năm | 3108,2 | 3780,5 | 4428,4 | +21,6 | +17,1 |
Lương cơ bản/ năm | 2220 | 2772,1 | 3348 | +24,9 | +20,7 |
Lương bình quân LĐ/tháng | 7 | 7,5 | 8,2 | +7,1 | +9,3 |
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Về lương bình quân lao động trên 1 tháng khá ổn định và đi theo chiều hướng tích cực, từ năm 2018 lương bình quân của mỗi lao động là 7 triệu đồng lên 7,5 triệu đồng vào năm 2019 (tăng 7,1%) và tăng nhanh lên 8,2 triệu đồng vào năm 2020 (tăng 9,3%).
Quỹ lương tăng thể hiện được mức độ quan tâm về các chính sách đãi ngộ tài chính của công ty đối với người lao động là khá quan trọng. Bên cạnh đó, muốn hiểu
và đi sâu vào chính sách đãi ngộ tài chính ta cần phân tích sâu về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi.
Dựa vào bảng trên, ta có thể thấy rằng trong 3 năm qua công ty liên tục tăng lương cơ bản cho người lao động. Năm 2018 tổng tiền lương cơ bản là 2220 triệu đồng tăng lên 2772,1 triệu đồng (tăng 24,9%) vào năm 2019 và tăng lên 3348 triệu đồng (chiếm 20,7%) vào năm 2020.
Bảng 4: Tình hình tiền lương của các nhóm chức danh trong công ty (giai đoạn 2018-2020)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm | So sánh (%) | ||||
2018 | 2019 | 2020 | 2019/2018 | 2020/2019 | |
CBQL công ty | 21,3 | 22,5 | 24,6 | +5,6 | +9,3 |
LĐ quản lí bộ phận | 13,4 | 15,2 | 17,7 | +13,4 | +16 |
LĐ kinh doanh chính | 6,5 | 7,8 | 9,6 | +20 | +23 |
LĐ phục vụ, tạp vụ | 5,7 | 6,4 | 7,5 | +12,3 | +17 |
(Nguồn: Phòng kế toán công ty)
Trên đây là bảng so sánh giai đoạn 3 năm 2018-2020 thông qua 4 cấp lao động khác nhau:
Ta có thể thấy rò, mức lương ở 4 nhóm chức danh khác biệt rò rệt cao nhất là nhóm CBQL công ty có mức lương là 21,3 triệu đồng cho mỗi người vào năm 2018, tăng lên 22,5 triệu đồng vào năm 2019 (tăng 5,6%), tăng lên 24,6 triệu đồng vào năm 2020 ( tăng 9,3%). Nhóm LĐ phục vụ, tạp vụ có mức lương cho mỗi người vào năm 2018 là 5,7 triệu đồng tăng lên 6,4 triệu đồng vào năm 2019 và tăng thêm 1,1 triệu đồng vào năm 2020 (tăng 2,2 triệu tương đương 29,3%).
Về việc tính lương cho người lao động
Việc tính lương cho người lao động dựa vào thời gian làm việc được thể hiện trên máy chấm công đối với toàn thể CBCN, bảng chấm công bằng tay đối với các bộ phận không sử dụng máy chấm công (do tính chất công việc).
Việc tính lương dựa trên nguyên tắc chính xác về số liệu, đảm bảo thời gian trả lương cho người lao động đúng theo quy định.
Tiền lương được trả cho người lao động hàng tháng, vào ngày 5 đến ngày 10 của tháng liền kề.
Cách tính toán và trả lương hàng tháng:
Việc tính lương cho người lao động dựa vào thời gian làm việc được ghi nhận trên máy chấm công hoặc trên bảng chấm công bằng tay (khi chưa có máy chấm công) và kết quả, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chức trách công việc được giao.
Tiền lương tháng = [Tiền lương cơ bản + phụ cấp điện thoại + phụ cấp xăng xe + (nhà ở + giữ trẻ) + Phụ cấp trách nhiệm – các khoản khấu trừ, bảo hiểm] x số ngày làm việc thực tế / số ngày công chuẩn + tăng ca (nếu có) ( Đối với công ty 1 tuần nghỉ nữa ngày thứ 7 và 1 ngày chủ nhật).
Trong đó:
Lương cơ bản: Tiền lương cơ bản là mức lương đóng bảo hiểm được tính dựa theo quy định của Chính phủ theo thời điểm.
Nếu vào ngày lễ, chủ nhật mà người lao động phải làm thêm giờ thì tiền lương của ngày đó được tính.
Ví dụ 1: Chị Huỳnh Thị Hải Âu chức vụ giám đốc điều hành
Với mức lương cơ bản: 9.000.000 VNĐ
Phụ cấp điện thoại: 3.000.000 VNĐ
Phụ cấp xăng xe: 7.000.000 VNĐ
Tiền ăn trưa: 730.000 VNĐ
Phụ cấp trách nhiệm + Thưởng tạm tính = 8.770.000 + 44.000 = 8.814.000 VNĐ
Các khoản khấu trừ
Bảo hiểm xã hội: 8% x 9.000.000 = 720000 VNĐ
Bảo hiểm y tế: 1,5% x 9.000.000 = 135000 VNĐ
Bảo hiểm thất nghiệp: 1% x 9.000.000 = 90000 VNĐ
Kinh phí công đoàn: 1% x 9.000.000 = 90000 VNĐ
Thuế TNCN = 596.900 VNĐ
Tổng các khoản khấu trừ = 720.000+135.000+90.000+90.000+596.000 = 1.631.900 VNĐ.
Tiền lương thực nhận = [(9.000.000 + 7.000.000 + 3.000.000+ 730.000
+8.814.000) – 1.631.900] x25] / 25 = 26.912.100 VNĐ.
Ví dụ 2: Chị Huỳnh Thị Thu Hiền chức vụ trưởng phòng nhân sự
Với mức lương cơ bản: 8.000.000 VNĐ
Phụ cấp điện thoại: 2.000.000 VNĐ
Phụ cấp xăng xe: 1.000.000 VNĐ
Tiền ăn trưa: 500.000 VNĐ
Phụ cấp trách nhiệm + Thưởng tạm tính = 5.000.000 + 44.000 = 5.044.000 VNĐ.
Phụ cấp trách nhiệm + Thưởng tạm tính = 5.000.000 + 44.000 = 5.044.000 VNĐ.
Các khoản khấu trừ
Bảo hiểm xã hội: 8% x 8.000.000 = 640.000VNĐ
Bảo hiểm y tế: 1,5% x 8.000.000= 120.000 VNĐ
Bảo hiểm thất nghiệp: 1% x 8.000.000 = 80.000 VNĐ
Kinh phí công đoàn: 1% x 8.000.000 = 80.000 VNĐ
Tổng các khoản khấu trừ = 640.000 + 120.000 + 80.000 + 80.000 = 920.000 VNĐ.
Tiền lương thực nhận = [(8.000.000 + 1.000.000 + 2.000.000+500.000 + 544.000) – 920.000] x25] / 25 = 11.124.000 VNĐ.
Bảng 5: Bảng thanh toán tiền lương của giám đốc
STT | 1 | |
Mã nhân viên | NV00015 | |
Tên nhân viên | Huỳnh Thị Hải Âu | |
Chức danh | Giám đốc | |
Tổng lương HĐ | 28.500.000 | |
Lương cơ bản | 9.000.000 | |
Phụ cấp trách nhiệm | 8.770.000 | |
Thưởng tạm tính theo doanh thu | 44.000 | |
Tiền xăng xe | 7.000.000 | |
Tiền điện thoại | 3.000.000 | |
Tiền ăn trưa | 730.000 | |
Lương Gross | 28.544.000 | |
Đơn giá ngày công | 1.141.760 | |
Lương thời gian hưởng 100% lương | Số ngày công | 25 |
Số tiền | 28.544.000 | |
Chế độ - phúc lợi khác | Phụ cấp khác | 0 |
Hoa hồng | 0 | |
Số tiền | 0 |
Lương làm thêm | Số h tăng ca 1,5 | 0 |
Số h tăng ca 2 | 0 | |
Số h tăng ca 2,7 | 0 | |
Số h tăng ca 3 | 0 | |
Số tiền | 0 | |
Tổng lương | 12.044.000 | |
Số tiền tạm ứng | 0 | |
Các khoản khấu trừ | BHXH | 640.000 |
BHYT | 120.000 | |
BHTN | 80.000 | |
KPCĐ | 80.000 | |
Thuế TNCN | 0 | |
Cộng | 920.000 | |
Giảm trừ gia cảnh | 11.000.000 | |
Tổng thu nhập chịu thuế TNCN | 9.544.000 | |
Thu nhập tính thuế TNCN | 0 | |
Số tiền còn được lĩnh | 11.124.000 | |
Bảo hiểm, KPCĐ công ty đóng | BHXH | 1.400.000 |
BHYT | 240.000 | |
BHTN | 80.000 | |
KPCĐ | 160.000 |
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty)
Bảng 6: Bảng thanh toán tiền lương của trưởng phòng nhân sự công ty
STT | 6 | |
Mã nhân viên | NV00045 | |
Tên nhân viên | Huỳnh Thị Thu Hiền | |
Chức danh | TP Nhân sự | |
Tổng lương HĐ | 12.000.000 | |
Lương cơ bản | 8.000.000 | |
Phụ cấp trách nhiệm | 500.000 | |
Thưởng tạm tính theo doanh thu | 44.000 | |
Tiền xăng xe | 1.000.000 | |
Tiền điện thoại | 2.000.000 | |
Tiền ăn trưa | 500.000 | |
Lương Gross | 12.044.000 | |
Đơn giá ngày công | 481.760 | |
Lương thời gian hưởng 100% lương | Số ngày công | 25 |
Số tiền | 12.044.000 | |
Chế độ - phúc lợi khác | Phụ cấp khác | 0 |
Hoa hồng | 0 | |
Số tiền | 0 |
Lương làm thêm | Số h tăng ca 1,5 | 0 | |
Số h tăng ca 2 | 0 | ||
Số h tăng ca 2,7 | 0 | ||
Số h tăng ca 3 | 0 | ||
Số tiền | 0 | ||
Tổng lương | 28.544.000 | ||
Số tiền tạm ứng | 0 | ||
Các khoản khấu trừ | BHXH | 720.000 | |
BHYT | 135.000 | ||
BHTN | 90.000 | ||
KPCĐ | 90.000 | ||
Thuế TNCN | 596.900 | ||
Cộng | 1.631.900 | ||
Giảm trừ gia cảnh | 15.400.000 | ||
Tổng thu nhập chịu thuế TNCN | 24.814.000 | ||
Thu nhập tính thuế TNCN | 8.469.000 | ||
Số tiền còn được lĩnh | 26.912.100 | ||
Bảo hiểm, KPCĐ công ty đóng | BHXH | 1.575.000 | |
BHYT | 270.000 | ||
BHTN | 90.000 | ||
KPCĐ | 180.000 |
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty)
2.2.1.2. Tiền thưởng
Tiêu chí đánh giá và tiền thưởng theo danh hiệu thi đua Đối với cá nhân
Lao động xuất sắc: Xếp loại A cả năm, chủ động xử lý công việc, hoàn thành xuất sắc và vượt mức kế hoạch công việc được giao.
Lao động giỏi: Xếp loại A cả năm, chủ động xử lý công việc, hoàn thành vượt mức kế hoạch công việc được giao.
Đối với đơn vị tập thể Tập thể lao động xuất sắc:
Là đơn vị tập thể luôn đi đầu, tiên phong trong việc hoàn thành nhiệm vụ công việc được giao. Chấp hành tốt nội quy của công ty, nội bộ đoàn kết, sáng tạo vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch nhiệm vụ được giao.
Có 100% lao động đạt loại A trở lên và có ít nhất một cá nhân đạt doanh hiệu Lao động xuất sắc.
Tập thể lao động tiên tiến
Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt nội quy định của công ty. Hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch công việc được giao.
Có 80% lao động đạt loại A trở lên, có ít nhất một cá nhân đạt danh hiệu Lao động giỏi, không có lao động nào bị kỹ luật từ mức khiển trách trở lên.
Đối với danh hiệu lao động tập thể
Một tập thể lao động đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc sẽ được thưởng mức
20.000.000 VNĐ.
Một tập thể lao động đạt danh hiệu tập thể lao tiên tiến sẽ được thưởng mức
10.000.000 VNĐ .
Đối với danh hiệu cá nhân
Đối với cá nhân người lao động nếu đạt được danh hiệu lao động xuất sắc sẽ được thưởng 20.000.000 VNĐ.