Tên chương trình | Đối tượng | Mục đích | |
7 | Vệ sinh môi trường nông thôn | Các hộ dưới ngưỡng nghèo | Trung ương tài trợ tiền nhằm cải thiện vệ sinh môi trường thông qua xây dựng các nhà vệ sinh |
8 | Swarnajayanti Gram Swarozgar Yojana (SGSY) | Các hộ nghèo trên ngưỡng nghèo | Thiết lập các cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ dựa trên khả năng của người nghèo và mỗi vùng, sau đó thuê lao động làm việc nhằm cải thiện thu nhập |
9 | Pradhan Mantri Gram Sadak Yojana (PMGSY) | Làm đường giao thông kết nối các khu vực vùng sâu vùng xa với các khu vực đông dân cư hơn giúp tăng cường các mối quan hệ kinh tế, xã hội giữa các vùng | |
10 | Sampoorna Grameen Rozgar Yojana (SGRY) | Phụ nữ, các gia đình từng làm nghề độc hại | Trả thêm lương bằng lương thực và tiền mặt cho người lao động, tạo ra các tài sản mang tính cộng đồng |
11 | National Food for Work Programme (NFWP) | 1 thành viên/ gia đình ở 150 quận trên khắp cả nước. Ưu tiên lao động trong các công việc như bảo tồn nguồn nước, chống hạn hán và phát triển nguồn đất | Trả thêm lương bằng lương thực và tiền mặt cho người lao động, tạo ra các tài sản mang tính cộng đồng |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Về Mô Hình Tổ Chức Và Quản Trị Điều Hành Của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
- Tăng Cường Năng Lực Và Trách Nhiệm Của Ban Quản Lý Tổ Tiết Kiệm Và Vay Vốn
- Hoàn thiện công tác quản lý tín dụng chính sách của ngân hàng chính sách xã hội - 14
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
Nguồn: [26]
Bảng 3: Các dự án của các tổ chức đối tác chương trình PPAF
Dự án | Khu vực | Địa hình | Môi trường kinh tế, xã hội | Nội dung hoạt động | Đối tượng hưởng lợi | |
1 | Hỗ trợ vùng nông thôn Punjab | 6 làng thuộc quận Sialkot, vùng Punjab | Nhiều mưa, Đất đai màu mỡ, có hệ thống giếng khoan và kênh dẫn nước | Nền kinh tế hỗn hợp dựa trên ngành công nghiệp và nông nghiệp, Lực lượng lao động có tay nghề cao gồm cả nam giới và phụ nữ, Chuyên sản xuất hàng hóa thể thao, dụng cụ phẫu thuật và các mặt hàng xuất khẩu khác; Tỷ lệ biết chữ cao; Cơ sở hạ tầng vật chất và xã hội rất phát triển như đường giao thông, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, y tế và các cơ sở giáo dục | Huy động tiết kiệm và cho vay tín dụng vi mô | Thành viên các tổ chức cộng đồng gồm cả nam giới và phụ nữ, các hộ gia đình, toàn bộ cộng đồng |
2 | Giải phóng sức lao động | Ngoại vi thành phố Lahore, vùng Punjab | Nằm gần sông Ravi, trên trục đường cao tốc chính; Đất đai màu mỡ với nguồn nước ngầm có sẵn. | Nền kinh tế hỗn hợp dựa trên ngành công nghiệp và nông nghiệp; Lực lượng lao động có tay nghề cao gồm cả nam giới và phụ nữ; Sản xuất hàng may mặc, sắt, khăn, hàng công nghiệp và y học; Tỷ lệ biết chữ cao; | Tín dụng vi mô; đào tạo kỹ năng làm việc | Phụ nữ và trẻ em |
Dự án | Khu vực | Địa hình | Môi trường kinh tế, xã hội | Nội dung hoạt động | Đối tượng hưởng lợi | |
Áp lực đối với môi trường do đô thị hóa. | Cơ sở hạ tầng vật chất và xã hội rất phát triển như đường giao thông, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, y tế và các cơ sở giáo dục | |||||
3 | Xóa nghèo | 4 làng quận Khaipur | Đất đai màu mỡ, và được tưới thông qua hệ thống các kênh rạch; Một số phần của huyện là đất hoang khô cằn, thiếu nước, chất lượng nước kém. | Nghề chính là nông nghiệp và chăn nuôi gia súc; cây trồng chính là lúa mì và bông; tay nghề lao động trung bình; Có sẵn cơ sở hạ tầng vật chất và xã hội như đường giao thông, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, y tế và các cơ sở giáo dục | Huy động tiết kiệm và cung cấp tín dụng vi mô; Cải thiện năng lực lao động và mối liên kết trong cộng đồng | Tất cả dân cư |
4 | Tổ chức điều phối lao động ngành nông và lâm | 4 làng quận Sanghar | Đất được tưới tiêu thông qua một mạng lưới kênh rạch; Một số vùng đất | Nghề chính là nông nghiệp và chăn nuôi gia súc; tay nghề lao động trung bình; tỷ lệ người lớn biết chữ thấp, đặc biệt là phụ nữ; cơ sở hạ tầng như y tế, giáo dục, giao thông vận tải, dịch vụ thú y nghèo nàn | Huy động tiết kiệm và cung cấp tín dụng; phát triển hệ thống doanh nghiệp; | Nam giới, phụ nữ, trẻ em và toàn thể cộng đồng |
Dự án | Khu vực | Địa hình | Môi trường kinh tế, xã hội | Nội dung hoạt động | Đối tượng hưởng lợi | |
nghiệp | hoang cằn cỗi. | quản lý tài nguyên thiên nhiên, cải thiện cơ sở hạ tầng | ||||
5 | Hỗ trợ nông thôn Balachistan | 5 làng của quận Mastang, vùng Balochistan | Nguồn đất dồi dào nhưng khô cằn, cây nông nghiệp và cây ăn quả được trồng ở những khu vực có nước; địa hình chủ yếu là đồi núi, khô và khan hiếm nước; các làng nằm rải rác và cách xa nhau; | Nền kinh tế dựa vào chăn nuôi, nông nghiệp, xây dựng Lao động phổ thông với tay nghề bình thường; phụ nữ có kỹ năng làm đồ thủ công mỹ nghệ; Tỷ lệ biết chữ rất thấp, đặc biệt là ở nữ giới; Người dân ít được tiếp cận với các nguồn nước sạch và vệ sinh môi trường; Thiếu cơ sở hạ tầng như đường giao thông, điện lực, dịch vụ y tế, giáo dục, và thú y; Mỗi làng có làng trưởng, nguời có quyền quyết định các công việc của làng mình; Văn hóa bộ lạc chiếm ưu thế. | Huy động tiết kiệm và cung cấp tín dụng; phát triển kỹ năng con người, cải thiện cơ sở hạ tầng, tăng cường các dịch vụ về giáo dục và y tế | Toàn thể cộng đồng |
Nguồn: [26]
Các văn bản điều hành của Ngân hàng Chính sách xã hội
Chương trình tín dụng hộ nghèo
- Văn bản số 316/NHCS-KH ngày 02/05/2003 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo;
- Văn bản số 2628/NHCS-NVTD ngày 15/12/2004 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay một phần nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt về sửa chữa nhà ở, nước sạch, điện thắp sáng và học tập đối với hộ nghèo;
- Văn bản 676/NHCS-TD ngày 22/04/2007 sửa đổi một số điểm của văn bản số 316/NHCS-KHNV về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo;
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/03/2011 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Chương trình cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
- Văn bản số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 Hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg.
- Văn bản số 2547/NHCS_TDSV ngày 03/09/2009 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
- Văn bản số 3182/NHCS-TDSV ngày 21/12/2010 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
- Văn bản số 2861/NHCS-TDSV ngày 16/11/2010 về việc điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên.
- Văn bản số 1662/NHCS-TDSV ngày 08/07/2011 về việc hướng dẫn Quyết định số 853/QĐ-TTg.
Chương trình cho vay giải quyết việc làm:
- Văn bản số 2539/NHCS về hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc
làm
- Văn bản số 2812/NHCS về việc sửa đổi một số điểm về nghiệp vụ cho vay giải
quyết việc làm
- Văn bản số 297/NHCS-TDNN về việc hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg
Chương trình cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài:
- Văn bản số 1034/NHCS-TD về việc Hướng dẫn cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
- Văn bản số 297/NHCS-TDNN về việc hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg
Chương trình cho vay hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động
- Văn bản số 2667/NHCS hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo quyết định số 71/2009/QĐ-TTg
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Chương trình cho vay hỗ trợ nhà ở, nước sạch và vệ sinh môi trường
- Văn bản số 303/NHNg-KH Về việc hướng dẫn cho vay mua trả chậm nhà ở đối với các hộ dân ngập lũ trong các cụm, tuyến dân cư thuộc 7 tỉnh ĐBSCL.
- VB 3151/NHCS-TD Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay chương trình nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ Đồng bằng sông Cửu Long.
- VB 234/NHCS-TD Hướng dẫn thực hiện cho vay hộ nghèo về nhà ở theoQuyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
- VB 3106/NHCS-TD Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo QĐ 74/2008/QĐ- TTg ngày 09/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất, giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long 2008-2010.
- Văn bản số 1324/NHCS-TDNN Hướng dẫn Thực hiện vay vốn theo Quyết định số 1592/2009/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ, sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2020 cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
- Văn bản số 2436/NHCS-TDNN ngày 13/07/2012 Hướng dẫn thực hiện cho vay hộ nghèo xây dựng chòi phòng tránh lũ lụt theo Quyết định số 716/QĐ-TTg ngày 14/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thí điểm giải pháp hỗ trợ hộ nghèo nâng cao điều kiện an toàn chỗ ở, ứng phó với lũ, lụt vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
- Văn bản số 4325/NHCS-TDNN Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung.
- Văn bản số 1411/NHCS-KHNV Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
- Văn bản số 127/NHCS-NVTD Hướng dẫn bổ sung về nghiệp vụ cho vay thí điểm Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Văn bản phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro và xử lý nợ bị rủi ro
- Quyết định 15/QĐ-HĐQT ngày 27/01/2011 của HĐQT NHCSXH.
- Quyết định 07/QĐ-HĐQT ngày 15/01/2013 về bổ sung sửa đổi Quy định Xử lý nợ bị rủi ro kèm theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 27/01/2011.
- Văn bản 1116/NHCS-QLN ngày 16/05/2011 về việc giải đáp vướng mắc sau hội nghị tập huấn về Xử lý nợ bị rủi ro.
- Văn bản 2318/NHCS-QLN ngày 20/09/2011 về việc phân loại và rà soát Xử lý nợ bị rủi ro đã hết thời gian khoanh nợ
- Văn bản 2674/NHCS-QLN ngày 31/10/2011 về việc chấn chỉnh công tác Xử lý nợ bị rủi ro.
- Văn bản 1382/NHCS-QLN ngày 12/04/2012 về việc Xử lý nợ bị rủi ro đã được thông báo.
- Văn bản 3381/NHCS-QLN ngày 23/10/2012 về giải đáp vướng mắc trong thực hiện biện pháp gia hạn nợ.
- Văn bản 03/NHCS-QLN ngày 03/01/2013 về chấn chỉnh công tác Xử lý nợ bị
rủi ro.
rủi ro.
- Văn bản 1360/NHCS-QLN ngày 03/05/2013 về thực hiện quy định Xử lý nợ bị
- Văn bản 3107/NHCS-QLN ngày 25/09/2012 và 3613/NHCS-QLN ngày
14/11/2012 của Tổng giám đốc về việc rà soát, xử lý nợ tồn đọng không có khả năng thu hồi.
- Văn bản 2005/NHCS-QLN ngày 04/06/2013 của Tổng giám đốc về việc lập hồ sơ đề nghị xử lý các khoản nợ tồn đọng không có khả năng thu hồi.