Đọc theo quy định chung:
+ Nguyên tố chỉ có một mức oxy hóa (hay một hóa trị) tạo acid:
Acid Tên nguyên tố + ic
VÝ dô:
H3BO3 acid boric H2CO3 acid carbonic
+ Nguyên tố có hai mức oxy hóa (hay hai hóa trị) tạo acid: Mức oxy hóa thấp: Acid Tên nguyên tố + ơ
Mức oxy hóa cao: Acid Tên nguyên tố + ic
VÝ dô:
H3PO3 acid phosphorơ H3PO4 acid phosphoric H3AsO3 acid arsenơ H3AsO4 acid arsenic H2SnO2 acid stanơ H2SnO3 acid stanic
+ Nguyên tố có ba mức oxy hóa (hay ba hóa trị) tạo acid:
Mức oxy hóa thấp nhất: Acid Hypo + Tên nguyên tố + ơ Mức oxy hóa cao hơn: Acid Tên nguyên tố + ơ
Mức oxy hóa cao nhất: Acid Tên nguyên tố + ic Ví dụ:
H2SO2 acid hyposulfurơ (tên riêng: acid sulfoxylic) H2SO3 acid sulfurơ
H2SO4 acid sulfuric
+ Nguyên tố có bốn mức oxy hóa (hay bốn hóa trị) tạo acid:
Mức oxy hóa thấp nhất: Acid Hypo + Tên nguyên tố + ơ
Mức oxy hóa cao hơn: Acid Tên nguyên tố + ơ
Mức oxy hóa cao hơn nữa: Acid Tên nguyên tố + ic
Mức oxy hóa cao nhất: Acid Per + Tên nguyên tố + ic
VÝ dô:
HClO acid hypoclorơ HClO2 acid clorơ HClO3 acid cloric HClO4 acid percloric
291
Chó ý:
1. Tên nguyên tố tạo acid phải đọc theo gốc tên quốc tế.
2. Tiếp đầu per còn để chỉ các chất có liên kết O-O, nhiều oxy hơn bình thưêng. VÝ dô:
BaO Bari oxyd BaO2 Bari peroxyd H2SO4 acid sulfuric H2SO5 acid persulfuric H2O Hydro oxyd H2O2 Hydro peroxyd
H
O O
Ba
O ; O
O-H
H
S O O
O-O-H ;
3. ë cùng một hóa trị tạo acid, nếu:
Ýt nước hơn: thêm tiếp đầu meta
Nhiều nước hơn: thêm tiếp đầu ortho
VÝ dô:
HPO3 acid metaphosphoric; H3PO4 acid orthophosphoric HAlO2 acid metaaluminic; H3AlO3 acid orthoaluminic
(Theo thói quen, ít sử dụng tiếp đầu ngữ ortho nếu acid vừa đủ nước dạng bền, chẳng hạn, H3PO4chỉ đọc là acid phosphoric).
4. Đồng đa acid là những acid mà mỗi O2- ®ược thay thế bởi gốc acid (có điện tích tương đương) của chính acid đó.
Đọc tên đồng đa acid: dùng các tiền tố di, tri, tetra, penta… để chỉ số gốc acid có trong phân tử acid.
VÝ dô:
2-
4 2 3 10
2 n 3n+1
H2SO4 (acid sulfuric) H2SO3O H2SO3.SO4 H2S2O7 (acid disulfuric). Nếu thay 2O2- bằng hai gốc SO 2-, tạo H S O (acid trisulfuric)…. thay tiếp các O2- ®ưỵc H S O (acid polysulfuric).
2-
Tương tự, H2CrO4 (acid cromic) H2CrO3O H2CrO3CrO4
H2Cr2O7 (acid dicromic)
HoỈc H PO (acid phosphoric) H PO .O2- H PO .HPO 2- H P O
3 4 3 3
3 3 4
4 2 7
(acid diphosphoric) …. Hn+2PnO3n+1 (acid polyphosphoric).
5. Dị đa acid là những acid mà mỗi O2- ®ược thay thế bởi gốc acid (có
điện tích tương đương) của một acid khác.
292
Đọc tên dị đa acid: Dùng các tiền tố di, tri, tetra, penta… để chỉ số nguyên tử của nguyên tố (mang đuôi O) mới thay vào trong gốc, tên của acid ban đầu được giữ nguyên.
VÝ dô:
2- 2-
2 3 2 3
H2CrO4 (acid cromic) H2CrO3.O H CrO .S H SCrO (acid sulfocromic)
2- 2-
H2SO4 (acid sulfuric) H2SO3.O H2SO3.S H2S2O3 (acid thiosulfuric). Lưu huỳnh (S) còn đọc là thio khi thay thế O trong các hợp chất khác.
H2CO3 (acid carbonic) H2CS3 (acid trithiocarbonic).
b. Hydroxyd base: R(OH)n
R là nguyên tố hay một gốc có mức oxy hóa dương thấp để tạo tính base.
Theo quy định: Tên nguyên tố (số oxy hóa) hydroxyd
VÝ dô:
Fe(OH)2 sắt(II) hydroxyd Cr(OH)3 Crom(III) hydroxyd NaOH Natri hydroxyd Ca(OH)2 Calci hydroxyd NH4OH Amoni hydroxyd
Tên riêng: NaOH xút; KOH potat; NH4OH dung dịch amoniac.
2.2.3. Muối của oxoacid
Quy định: Tên cation(số oxy hóa) tên gốc acid
Acid có đuôi ¬ gốc acid có đuôi it
Acid có đuôi ic gốc acid có đuôi at
và giữ nguyên các tiếp đầu của acid (nếu có) ở gốc acid. Ví dụ:
Natri hypoclorit | Co2(SO4)3 | Cobalt(III) sulfat | |
Ca(ClO2)2 | Calci clorit | Na2S2O3 | Natri thiosulfat |
KClO3 | Kali clorat | KNO2 | Kali nitrit |
NH4IO3 | Amoni iodat | NaNO3 | Natri nitrat |
Mg(ClO4)2 | Magnesi perclorat | K2CrO4 | Kali cromat |
Có thể bạn quan tâm!
- Bố Trí Thí Nghiệm Chuẩn Độ Dung Dịch Nước Oxy Già 3%
- Trình Bày Được Nguyên Tắc Và Phản Ứng Định Lưỵng Edta.
- Hóa phân tích Lý thuyết và thực hành Sách đào tạo dược sĩ trung học - 36
- Hóa phân tích Lý thuyết và thực hành Sách đào tạo dược sĩ trung học - 38
- Hóa phân tích Lý thuyết và thực hành Sách đào tạo dược sĩ trung học - 39
Xem toàn bộ 316 trang tài liệu này.
293
K2Cr2O7 | Kali dicromat | ||
KMnO4 | Kali permanganat | K3AsO3 | Kali arsenit |
Na3AsO4 | Natri arsenat |
Fe(BrO4)3
Nếu acid tạo nhiều muối, có thể đọc theo các cách truyền thống. Ví dụ:
NaHCO3 Natri hydrocarbonat hoỈc Natri bicarbonat KH2PO4 Kali dihydrophosphat hoỈc Monokali phosphat K2HPO4 Kali monohydrophosphat hoỈc Dikali phosphat K3PO4 Kali phosphat hoỈc Trikali phosphat
Muối base: nhóm OH- đọc là hydroxy Ví dụ:
Bi(OH)2NO3 Bismuth dihydroxy nitrat
Nếu các nhóm OH mất nước, cation tạo thành mang đuôi –yl. VÝ dô:
Bi(OH)2NO3
H2O
BiONO3 Bismuthyl nitrat
H2O
Sb(OH)2Cl SbOCl Stibyl clorid (Antimonyl clorid)
2H2O
V(OH)4NO3 VO2NO3 Vanadyl nitrat
(VO2)2SO4 Vanadyl sulfat
C(OH)2Cl2
N(OH)2Cl
H2O
H2O
COCl2 Carbonyl clorid (Phosgen)
NOCl Nitrosyl clorid
2H2O
U(OH)4(CH3COO)2
UO2(CH3COO)2 Uranyl acetat
NaZn(UO2)3(CH3COO)9 Kẽm natri uranyl acetat
2.2.4. Acid không có oxy và muối của chúng
Theo quy định: Acid hydro + tên nguyên tố hoặc tên nhóm gốc + ic
294
HF | acid hydrofluoric | H2S | acid hydrosulfuric (dạng ngắn: acid hydrosulfic) |
HCl | acid hydrocloric | HCN | acid hydrocyanic |
HBr | acid hydrobromic | HSCN | acid hydrosulfocyanic |
HI | acid hydroiodic | H3N | acid hydronitrogenic (dạng ngắn: acid hydronitric) |
VÝ dô:
Muối: Tên cation (số oxy hóa) tên nguyên tố hoặc tên nhóm gốc + id
(Chú ý: Bỏ tiếp đầu hydro, chỉ giữ tên nguyên tố hoặc tên nhóm gốc tạo acid và thêm đuôi id).
VÝ dô:
Sắt(III) clorid | Ca(CN)2 | Calci cyanid | |
Na2S | Natri sulfid | (NH4)2S | Amoni sulfid |
KSCN | Kali sulfocyanid | OF2 | Oxygen fluorid |
AlN | Nhôm nitrid |
Nếu các acid ở dạng khí, đọc tên nh− một muối của cation H+. VÝ dô:
HCl Hydro clorid
H2S Hydro sulfid
HCN Hydro cyanid
Chó ý: Đừng nhầm natri clorid (NaCl) với natri clorit (NaClO2); hoỈc Natri sulfid (Na2S) với Natri sulfit (Na2SO3)…
2.2.5. Phức chất vô cơ
Vẫn theo nguyên tắc ion dương đọc trước, ion âm đọc sau.
a) Phức cation (cầu nội là ion dương):
Trình tự đọc: [cầu nội] cầu ngoại
[cầu nội]: tên ion trung tâm (số oxy hóa) + số phối tử + tên phối tử + o cầu ngoại: Tên anion
Chú giải:
Các thành phần trong cầu nội được viết liền nhau. Chỉ có một chỗ trống duy nhất giữa cation (cầu nội) và anion (cầu ngoại).
295
Số phối tử được chỉ ra nhờ các tiền tố: mono (1), ít dùng/ di (2)/tri (3)/tetra (4)/penta (5)/hexa (6)/…
Các phối tử trong cầu nội sắp xếp theo vần alphabet, phối tử trung hoà viết trước phối tử anion.
Tên các phối tử: nếu là anion đuôi id thì bỏ đuôi id thay bằng o; các anion khác thêm o.
VÝ dô:
F- Fluoro CN- Cyano
3
Cl- Cloro CO 2- Carbonato
4
Br- Bromo SO 2- Sulfato
2
I- Iodo NO - Nitrito
Một số ngoại lệ hoặc có tên riêng:
Amino | CO | Carbonyl | |
OH- H2O | Hydroxo Aquo (hay aqua) | NO | Nitrosyl |
Tên ion trung tâm đọc trước phối tử và kèm theo số La Mã để chỉ số oxy hóa (trong dấu ngoặc đơn).
VÝ dô:
[Cu(H2O)4]SO4 Đồng(II)tetraaquo sulfat [Co(NH3)2Cl2]Cl Cobalt(III)diaminodicloro clorid [Ag(NH3)2]Br Bạcdiamino bromid [Cr(H2O)6](NO3)3 Crom(III)hexaaquo nitrat
b. Phức anion (cầu nội là ion âm)
Trình tự đọc: Cầu ngoại [cầu nội]
Cầu ngoại: Tên ion dương
[Cầu nội]: Số phối tử + tên phối tử + tên ion trung tâm + at (số oxy hóa)
Cách đọc và viết thành phần của cầu nội giống nh− phức cation phía trên; riêng ion trung tâm đọc sau cùng có thêm đuôi at và số oxy hóa (trong dấu ngoặc đơn).
VÝ dô:
K4[Fe(CN)6] Kali hexacyanoferat(II) (tên riêng: kali ferocyanid) K3[Fe(CN)6] Kali hexacyanoferat(III) (tên riêng: kali fericyanid) K2[HgI4] Kali tetraiodomercurat(II)
296
(NH4)2[Co(NH3)2Cl4] Amoni diaminotetraclorocobaltat(II)
c. Phức hỗn hợp:
Đọc theo các quy định chung đã nêu trên. Ví dụ:
[Co(NH3)6][FeCl4]3 Cobalt(III)hexaamino tetracloroferat(III)
d. Phức không mang điện tích:
Đọc nh− phức anion nhưng ion trung tâm không thêm đuôi at và số oxy hóa. Các thành phần của phức được viết liền nhau thành một từ không có chỗ trống.
VÝ dô:
[Pt(NH3)2Cl2] Diaminodicloroplatin [Co(NH3)3Cl3] Triaminotriclorocobalt
297
Phô lôc 3. Bảng nguyên tử lượng các nguyên tố
Theo tài liệu của Liên đoàn quốc tế về hóa học thuần tuý và ứng dụng xuất bản năm 1989 (Pure App.Chem.1991,63,978.)
Ký hiệu | Nguyên tử số | Nguyên tử lượng | |
Argon | Ar | 18 | 39,948 |
Arsen | As | 33 | 74,9216 |
Bạc (Argentum) | Ag | 47 | 107,8682 |
Bari | Ba | 56 | 137,327 |
Beryli | Be | 4 | 9,0122 |
Bismuth | Bi | 83 | 208,9804 |
Bor | B | 5 | 10,811 |
Brom | Br | 35 | 79,904 |
Cadmi | Cd | 48 | 112,411 |
Cesi | Cs | 55 | 132,9054 |
Calci | Ca | 20 | 40,078 |
Carbon | C | 6 | 12,011 |
Ceri | Ce | 58 | 140,115 |
Chì (Plumbum) | Pb | 82 | 207,2 |
Clor | Cl | 17 | 35,4527 |
Crom | Cr | 24 | 51,9961 |
Cobalt | Co | 27 | 58,9332 |
Đồng (Cuprum) | Cu | 29 | 63,546 |
Dysprosi | Dy | 66 | 162,50 |
Erbi | Er | 68 | 167,26 |
Europi | Eu | 63 | 151,965 |
Flour | F | 9 | 18,9984 |
Gadolini | Gd | 64 | 157,25 |
Gali | Ga | 31 | 69,723 |
Germani | Ge | 32 | 72,61 |
Hafni | Hf | 72 | 178,49 |
Heli | He | 2 | 4,0026 |
Holmi | Ho | 67 | 163,9303 |
Hydrogen | H | 1 | 1,0079 |
298
Ký hiệu | Nguyên tử số | Nguyên tử lượng | |
Indi | In | 49 | 114,82 |
Iod | I | 53 | 126,9045 |
Iridi | Ir | 77 | 192,22 |
Kali | K | 19 | 39,0983 |
Kẽm (Zincum) | Zn | 30 | 65,39 |
Krypton | Kr | 36 | 83,80 |
Lanthan | La | 57 | 138,9055 |
Lithi | Li | 3 | 6,941 |
Luteti | Lu | 71 | 174,967 |
L−u huúnh (Sulfur) | S | 16 | 32,066 |
Magnesi | Mg | 12 | 24,3050 |
Mangan | Mn | 25 | 54,9381 |
Molybden | Mo | 42 | 95,94 |
Natri | Na | 11 | 22,9898 |
Neodymi | Nd | 60 | 144,24 |
Neo | Ne | 10 | 20,1797 |
Nhôm (Aluminium) | Al | 13 | 26,9815 |
Nickel (Niccolum) | Ni | 28 | 58,6934 |
Niobi | Nb | 41 | 92,9064 |
Nitrogen | N | 7 | 14,0067 |
Osmi | Os | 76 | 190,2 |
Oxygen | O | 8 | 15,9994 |
Paladi | Pd | 46 | 106,42 |
Phosphor | P | 15 | 30,9738 |
Platin | Pt | 78 | 195,08 |
Prasodymi | Pr | 59 | 140,9077 |
Rheni | Re | 75 | 186,207 |
Rhodi | Rh | 45 | 102,9055 |
Rubidi | Rb | 37 | 85,4678 |
Rutheni | Ru | 44 | 101,07 |
Samari | Sm | 62 | 150,36 |
Sắt (Iron) | Fe | 26 | 55,847 |
Scandi | Sc | 21 | 44,9559 |
Selen | Se | 34 | 78,96 |