Hóa phân tích Lý thuyết và thực hành Sách đào tạo dược sĩ trung học - 37

Đọc theo quy định chung:

+ Nguyên tố chỉ có một mức oxy hóa (hay một hóa trị) tạo acid:

Acid Tên nguyên tố + ic

VÝ dô:

H3BO3 acid boric H2CO3 acid carbonic

+ Nguyên tố có hai mức oxy hóa (hay hai hóa trị) tạo acid: Mức oxy hóa thấp: Acid Tên nguyên tố + ơ

Mức oxy hóa cao: Acid Tên nguyên tố + ic

VÝ dô:

H3PO3 acid phosphorơ H3PO4 acid phosphoric H3AsO3 acid arsenơ H3AsO4 acid arsenic H2SnO2 acid stanơ H2SnO3 acid stanic

+ Nguyên tố có ba mức oxy hóa (hay ba hóa trị) tạo acid:

Mức oxy hóa thấp nhất: Acid Hypo + Tên nguyên tố + ơ Mức oxy hóa cao hơn: Acid Tên nguyên tố + ơ

Mức oxy hóa cao nhất: Acid Tên nguyên tố + ic Ví dụ:

H2SO2 acid hyposulfurơ (tên riêng: acid sulfoxylic) H2SO3 acid sulfurơ

H2SO4 acid sulfuric

+ Nguyên tố có bốn mức oxy hóa (hay bốn hóa trị) tạo acid:

Mức oxy hóa thấp nhất: Acid Hypo + Tên nguyên tố + ơ

Mức oxy hóa cao hơn: Acid Tên nguyên tố + ơ

Mức oxy hóa cao hơn nữa: Acid Tên nguyên tố + ic

Mức oxy hóa cao nhất: Acid Per + Tên nguyên tố + ic

VÝ dô:

HClO acid hypoclorơ HClO2 acid clorơ HClO3 acid cloric HClO4 acid percloric


291

Chó ý:

1. Tên nguyên tố tạo acid phải đọc theo gốc tên quốc tế.

2. Tiếp đầu per còn để chỉ các chất có liên kết O-O, nhiều oxy hơn bình thưêng. VÝ dô:

BaO Bari oxyd BaO2 Bari peroxyd H2SO4 acid sulfuric H2SO5 acid persulfuric H2O Hydro oxyd H2O2 Hydro peroxyd

H

O O

Ba

O ; O

O-H

H

S O O

O-O-H ;

3. ë cùng một hóa trị tạo acid, nếu:

Ýt nước hơn: thêm tiếp đầu meta

Nhiều nước hơn: thêm tiếp đầu ortho

VÝ dô:

HPO3 acid metaphosphoric; H3PO4 acid orthophosphoric HAlO2 acid metaaluminic; H3AlO3 acid orthoaluminic

(Theo thói quen, ít sử dụng tiếp đầu ngữ ortho nếu acid vừa đủ nước dạng bền, chẳng hạn, H3PO4chỉ đọc là acid phosphoric).

4. Đồng đa acid là những acid mà mỗi O2- ®ược thay thế bởi gốc acid (có điện tích tương đương) của chính acid đó.

Đọc tên đồng đa acid: dùng các tiền tố di, tri, tetra, penta… để chỉ số gốc acid có trong phân tử acid.

VÝ dô:

2-

4 2 3 10

2 n 3n+1

H2SO4 (acid sulfuric) H2SO3O H2SO3.SO4 H2S2O7 (acid disulfuric). Nếu thay 2O2- bằng hai gốc SO 2-, tạo H S O (acid trisulfuric)…. thay tiếp các O2- ®ưỵc H S O (acid polysulfuric).

2-

Tương tự, H2CrO4 (acid cromic) H2CrO3O H2CrO3CrO4

H2Cr2O7 (acid dicromic)

HoỈc H PO (acid phosphoric) H PO .O2- H PO .HPO 2- H P O

3 4 3 3

3 3 4

4 2 7

(acid diphosphoric) …. Hn+2PnO3n+1 (acid polyphosphoric).

5. Dị đa acid là những acid mà mỗi O2- ®ược thay thế bởi gốc acid (có

điện tích tương đương) của một acid khác.


292

Đọc tên dị đa acid: Dùng các tiền tố di, tri, tetra, penta… để chỉ số nguyên tử của nguyên tố (mang đuôi O) mới thay vào trong gốc, tên của acid ban đầu được giữ nguyên.

VÝ dô:

2- 2-

2 3 2 3

H2CrO4 (acid cromic) H2CrO3.O H CrO .S H SCrO (acid sulfocromic)

2- 2-

H2SO4 (acid sulfuric) H2SO3.O H2SO3.S H2S2O3 (acid thiosulfuric). Lưu huỳnh (S) còn đọc là thio khi thay thế O trong các hợp chất khác.

H2CO3 (acid carbonic) H2CS3 (acid trithiocarbonic).

b. Hydroxyd base: R(OH)n

R là nguyên tố hay một gốc có mức oxy hóa dương thấp để tạo tính base.

Theo quy định: Tên nguyên tố (số oxy hóa) hydroxyd

VÝ dô:

Fe(OH)2 sắt(II) hydroxyd Cr(OH)3 Crom(III) hydroxyd NaOH Natri hydroxyd Ca(OH)2 Calci hydroxyd NH4OH Amoni hydroxyd

Tên riêng: NaOH xút; KOH potat; NH4OH dung dịch amoniac.

2.2.3. Muối của oxoacid

Quy định: Tên cation(số oxy hóa) tên gốc acid

Acid có đuôi ¬ gốc acid có đuôi it

Acid có đuôi ic gốc acid có đuôi at

và giữ nguyên các tiếp đầu của acid (nếu có) ở gốc acid. Ví dụ:

NaClO

Natri hypoclorit

Co2(SO4)3

Cobalt(III) sulfat

Ca(ClO2)2

Calci clorit

Na2S2O3

Natri thiosulfat

KClO3

Kali clorat

KNO2

Kali nitrit

NH4IO3

Amoni iodat

NaNO3

Natri nitrat

Mg(ClO4)2

Magnesi perclorat

K2CrO4

Kali cromat

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 316 trang tài liệu này.

Hóa phân tích Lý thuyết và thực hành Sách đào tạo dược sĩ trung học - 37


293

Sắt(III) perbromat

K2Cr2O7

Kali dicromat

KMnO4

Kali permanganat

K3AsO3

Kali arsenit



Na3AsO4

Natri arsenat

Fe(BrO4)3

Nếu acid tạo nhiều muối, có thể đọc theo các cách truyền thống. Ví dụ:

NaHCO3 Natri hydrocarbonat hoỈc Natri bicarbonat KH2PO4 Kali dihydrophosphat hoỈc Monokali phosphat K2HPO4 Kali monohydrophosphat hoỈc Dikali phosphat K3PO4 Kali phosphat hoỈc Trikali phosphat

Muối base: nhóm OH- đọc là hydroxy Ví dụ:

Bi(OH)2NO3 Bismuth dihydroxy nitrat

Nếu các nhóm OH mất nước, cation tạo thành mang đuôi –yl. VÝ dô:

Bi(OH)2NO3

H2O

BiONO3 Bismuthyl nitrat

H2O

Sb(OH)2Cl SbOCl Stibyl clorid (Antimonyl clorid)

2H2O

V(OH)4NO3 VO2NO3 Vanadyl nitrat

(VO2)2SO4 Vanadyl sulfat


C(OH)2Cl2


N(OH)2Cl

H2O

H2O


COCl2 Carbonyl clorid (Phosgen)


NOCl Nitrosyl clorid


2H2O

U(OH)4(CH3COO)2

UO2(CH3COO)2 Uranyl acetat

NaZn(UO2)3(CH3COO)9 Kẽm natri uranyl acetat

2.2.4. Acid không có oxy và muối của chúng

Theo quy định: Acid hydro + tên nguyên tố hoặc tên nhóm gốc + ic


294


HF

acid hydrofluoric

H2S

acid hydrosulfuric

(dạng ngắn: acid hydrosulfic)

HCl

acid hydrocloric

HCN

acid hydrocyanic

HBr

acid hydrobromic

HSCN

acid hydrosulfocyanic

HI

acid hydroiodic

H3N

acid hydronitrogenic

(dạng ngắn: acid hydronitric)

VÝ dô:

Muối: Tên cation (số oxy hóa) tên nguyên tố hoặc tên nhóm gốc + id

(Chú ý: Bỏ tiếp đầu hydro, chỉ giữ tên nguyên tố hoặc tên nhóm gốc tạo acid và thêm đuôi id).

VÝ dô:


FeCl3

Sắt(III) clorid

Ca(CN)2

Calci cyanid

Na2S

Natri sulfid

(NH4)2S

Amoni sulfid

KSCN

Kali sulfocyanid

OF2

Oxygen fluorid

AlN

Nhôm nitrid



Nếu các acid ở dạng khí, đọc tên nhmột muối của cation H+. VÝ dô:

HCl Hydro clorid

H2S Hydro sulfid

HCN Hydro cyanid

Chó ý: Đừng nhầm natri clorid (NaCl) với natri clorit (NaClO2); hoỈc Natri sulfid (Na2S) với Natri sulfit (Na2SO3)…

2.2.5. Phức chất vô cơ

Vẫn theo nguyên tắc ion dương đọc trước, ion âm đọc sau.

a) Phức cation (cầu nội là ion dương):

Trình tự đọc: [cầu nội] cầu ngoại

[cầu nội]: tên ion trung tâm (số oxy hóa) + số phối tử + tên phối tử + o cầu ngoại: Tên anion

Chú giải:

Các thành phần trong cầu nội được viết liền nhau. Chỉ có một chỗ trống duy nhất giữa cation (cầu nội) và anion (cầu ngoại).


295

Số phối tử được chỉ ra nhờ các tiền tố: mono (1), ít dùng/ di (2)/tri (3)/tetra (4)/penta (5)/hexa (6)/…

Các phối tử trong cầu nội sắp xếp theo vần alphabet, phối tử trung hoà viết trước phối tử anion.

Tên các phối tử: nếu là anion đuôi id thì bỏ đuôi id thay bằng o; các anion khác thêm o.

VÝ dô:

F- Fluoro CN- Cyano

3

Cl- Cloro CO 2- Carbonato

4

Br- Bromo SO 2- Sulfato

2

I- Iodo NO - Nitrito

Một số ngoại lệ hoặc có tên riêng:


NH3

Amino

CO

Carbonyl

OH-

H2O

Hydroxo

Aquo (hay aqua)

NO

Nitrosyl

Tên ion trung tâm đọc trước phối tử và kèm theo số La Mã để chỉ số oxy hóa (trong dấu ngoặc đơn).

VÝ dô:

[Cu(H2O)4]SO4 Đồng(II)tetraaquo sulfat [Co(NH3)2Cl2]Cl Cobalt(III)diaminodicloro clorid [Ag(NH3)2]Br Bạcdiamino bromid [Cr(H2O)6](NO3)3 Crom(III)hexaaquo nitrat

b. Phức anion (cầu nội là ion âm)

Trình tự đọc: Cầu ngoại [cầu nội]

Cầu ngoại: Tên ion dương

[Cầu nội]: Số phối tử + tên phối tử + tên ion trung tâm + at (số oxy hóa)

Cách đọc và viết thành phần của cầu nội giống nhphức cation phía trên; riêng ion trung tâm đọc sau cùng có thêm đuôi at và số oxy hóa (trong dấu ngoặc đơn).

VÝ dô:

K4[Fe(CN)6] Kali hexacyanoferat(II) (tên riêng: kali ferocyanid) K3[Fe(CN)6] Kali hexacyanoferat(III) (tên riêng: kali fericyanid) K2[HgI4] Kali tetraiodomercurat(II)

296

(NH4)2[Co(NH3)2Cl4] Amoni diaminotetraclorocobaltat(II)

c. Phức hỗn hợp:

Đọc theo các quy định chung đã nêu trên. Ví dụ:

[Co(NH3)6][FeCl4]3 Cobalt(III)hexaamino tetracloroferat(III)

d. Phức không mang điện tích:

Đọc nhphức anion nhưng ion trung tâm không thêm đuôi at và số oxy hóa. Các thành phần của phức được viết liền nhau thành một từ không có chỗ trống.

VÝ dô:

[Pt(NH3)2Cl2] Diaminodicloroplatin [Co(NH3)3Cl3] Triaminotriclorocobalt


297

Phô lôc 3. Bảng nguyên tử lượng các nguyên tố


Theo tài liệu của Liên đoàn quốc tế về hóa học thuần tuý và ứng dụng xuất bản năm 1989 (Pure App.Chem.1991,63,978.)


Tên nguyên tố

Ký hiệu

Nguyên tử số

Nguyên tử lượng

Argon

Ar

18

39,948

Arsen

As

33

74,9216

Bạc (Argentum)

Ag

47

107,8682

Bari

Ba

56

137,327

Beryli

Be

4

9,0122

Bismuth

Bi

83

208,9804

Bor

B

5

10,811

Brom

Br

35

79,904

Cadmi

Cd

48

112,411

Cesi

Cs

55

132,9054

Calci

Ca

20

40,078

Carbon

C

6

12,011

Ceri

Ce

58

140,115

Chì (Plumbum)

Pb

82

207,2

Clor

Cl

17

35,4527

Crom

Cr

24

51,9961

Cobalt

Co

27

58,9332

Đồng (Cuprum)

Cu

29

63,546

Dysprosi

Dy

66

162,50

Erbi

Er

68

167,26

Europi

Eu

63

151,965

Flour

F

9

18,9984

Gadolini

Gd

64

157,25

Gali

Ga

31

69,723

Germani

Ge

32

72,61

Hafni

Hf

72

178,49

Heli

He

2

4,0026

Holmi

Ho

67

163,9303

Hydrogen

H

1

1,0079


298

Ký hiệu

Nguyên tử số

Nguyên tử lượng

Indi

In

49

114,82

Iod

I

53

126,9045

Iridi

Ir

77

192,22

Kali

K

19

39,0983

Kẽm (Zincum)

Zn

30

65,39

Krypton

Kr

36

83,80

Lanthan

La

57

138,9055

Lithi

Li

3

6,941

Luteti

Lu

71

174,967

L−u huúnh (Sulfur)

S

16

32,066

Magnesi

Mg

12

24,3050

Mangan

Mn

25

54,9381

Molybden

Mo

42

95,94

Natri

Na

11

22,9898

Neodymi

Nd

60

144,24

Neo

Ne

10

20,1797

Nhôm (Aluminium)

Al

13

26,9815

Nickel (Niccolum)

Ni

28

58,6934

Niobi

Nb

41

92,9064

Nitrogen

N

7

14,0067

Osmi

Os

76

190,2

Oxygen

O

8

15,9994

Paladi

Pd

46

106,42

Phosphor

P

15

30,9738

Platin

Pt

78

195,08

Prasodymi

Pr

59

140,9077

Rheni

Re

75

186,207

Rhodi

Rh

45

102,9055

Rubidi

Rb

37

85,4678

Rutheni

Ru

44

101,07

Samari

Sm

62

150,36

Sắt (Iron)

Fe

26

55,847

Scandi

Sc

21

44,9559

Selen

Se

34

78,96

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/01/2024