MHYNDL
DMPB
MSPB TENPB SDTPB
1,n
Thuoc
CIF
1,1
NHANVIEN
MSNV HOTEN NGS GT
CD
ML
MSSV MSPB
52
Ví dụ 2:
DANH SÁCH SINH VIÊN
Lớp :
Khoa:
Cha
STT | MSSV | Họ Tên | Ngày sinh | Phái |
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ thống thông tin - 30
- Hệ thống thông tin - 31
- Hệ thống thông tin - 32
- Các Cấu Trúc Là Trường Hợp Đặc Biệt Hoặc Tổ
- Hệ thống thông tin - 35
- Tất Cả Các Kiểu Thực Theå Trong Mh N-Nguyên Chuyển Thành Kiểu Thực Theå Của Mh Nhị Nguyên. (Không Đổi)
Xem toàn bộ 575 trang tài liệu này.
Con
53
SINHVIEN
MSSV HOTEN NGS GT DIACHI
MHYN DL
KHOA
MSK TENK SDTK
1,n
Thuoc
CIF
1,1
LOP
MSL
TENL
KHOAHOC
1,n
1,1
HOC
CIF
MSSV MSL
MSL MSK54
c. Cấu trúc kiểu Bảng:
- Là tập hợp gồm một, hai hay nhiều thực thể liên hệ với nhau bởi kết hợp không phân cấp(liên kết n – n).
- Thể hiện khái niệmhợp các nhận dạngvà sự
phụ thuộc hàm giữa nhận dạng của ít nhất 2 thực
thể.
55
Ví dụ 1: Hồ sơ quản lý thông tin khách hàng như sau:
PHIẾU KHÁCH HÀNG
Mã số KH: Họ tên KH:
Địa chỉ:
SĐT: Mã số thuế:
Doanh số | Ghi chú | |
56
MHYNDL
1,nDOANHSO1,n | THANGNAM |
MSKH TENKH DCKH SDTKH MST | |
TN DIENGIAI | |
DS GC | |
57
Ví dụ 2:
- Một giáo viên có thể dạy nhiều môn.
- Một môn học có thể do nhiều giáo viên dạy.
MHYNDL
GV MSGV TENGV GTGV SDTGV DCGV
1,n
KHANANG
1,n
MONHOC MSMH TENMH STCLT STCTH
58
Ví dụ 3:
- Một giáo viên có thể dạy nhiều môn và có
thể tham khảo nhiều tài liệu.
- Một mơn học có thể do nhiều giáo viên dạy
và có thể sử dụng nhiều tài liệu tham khảo.
- Một tài liệu có thể được nhiều mơn sử dụng để tham khảo và có thể do nhiểu giáo viên giảng.
59