Kết Quả Điều Tra Hộ Nghèo, Hộ Cận Nghèo Năm 2010


5.

Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg

ngày 14/9/2007

Về học bổng chính sách đối với học sinh sinh viên

đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

2007


Toàn quốc

Đang thực hiện

Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ

6.

Quyết định số 03/2004/QĐ-TTg

ngày 7/1/2004

Định hướng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã, phường, thị trấn đến năm 2010.

2004

2010

Toàn quốc


7.

Quyết định số 295/QĐ-TTg ngày

26/02/2010

Phê duyệt đề án “ Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 2010 - 2015”

2010

2015

Toàn quốc

Đang thực hiện

8.

Quyết định số

1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009

Phê duyệt Đề án " Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020"

2009

2020

Toàn quốc

Đang thực hiện

9.

Quyết định số

67/2005/QĐ-TTg

Chính sách dạy nghề đối với học sinh DTTS nội trú

áp dụng rộng rãi trong cả nước

2005


Toàn quốc

Đang còn

hiệu lực

10.

Quyết định số 554/QĐ-TTg ngày 04/05/2009

Phê duyệt Đề án “Tuyên truyền phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào DTTS từ năm 2009 đến năm 2012”

2009

2012

Người dân nông thôn và đồng bào DTTS

Đang thực hiện

Lĩnh vực Y tế

1.

Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg

ngày 15/10/2002

Khám chữa bệnh cho người nghèo

2002


Toàn quốc

Không còn phù hợp cần sửa đổi bổ sung

2.

Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày

27/7/2007

Phê duyệt đề án xây dựng trạm y tế xã thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2008 – 2010.

2008

2010

Vùng khó khăn


3.

Quyết định số 1544/QĐ-TTg ngày 14/11/2007

Về phê duyệt “đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc và miền Trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo chế độ cử tuyển trong giai đoạn 2007 - 2018”

2007

2018

miền Bắc và miền Trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long

và vùng Tây Nguyên


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 271 trang tài liệu này.

Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam - 30


Lĩnh vực Văn hoá

1.

Quyết định số 124/2003/QĐ-TTg

ngày 15/6/2003

Đề án bảo tồn phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam

2003



Đang thực hiện

2.

Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg

ngày 14/8/2003

Các chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá cho đồng bào DTTS đặc biệt khó khăn

2003


Khu vực đồng bào dân thiểu số

Đang thực hiện

3.

Quyết định số 271/2005/QĐ-TTg

ngày 31/10/2005

Phê duyệt phát triển hệ thống thiết chế văn hoá thông tin cơ sở đến năm 2010

2005

2010

Toàn quốc

Đang thực hiện

4.

QĐ số 975/QĐ-TTg

ngày 20/7/2006

Về cấp một số báo tạp chí cho vùng DTTS miền

núi vùng đặc biệt khó khăn.

2006


Vùng DTTS miền núi đặc

biệt khó khăn

Đang thực

hiện

5.

Quyết định số 31/2003/QĐ-TTg

ngày 26/2/2003

Bổ sung dự án xây dựng một số làng bản buôn văn hoá có hoàn cảnh đặc biệt vào Chương trình mục

tiêu quốc gia về văn hoá.

2003



Đang còn hiệu lực

6.

Quyết định số 124/2003 ngày

17/6/2003

Phê duyệt đề án bảo tồn phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam

2003


Toàn quốc

Đang thực hiện

7.

Quyết định số 25/2004/QĐ-TTg

ngày 27/2/2005

Phê duyệt đề án Phát triển hoạt động văn hoá thông tin vùng Tây Nguyên đến năm 2010.

2005

2010

Khu vực Tây Nguyên

Đang thực hiện

8.

Quyết định số 167/2006/QĐ-TTg

ngày

Phê duyệt đề án phát triển hoạt động văn hoá thông tin vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2010.

2006

2010

KVĐB sông Cửu Long

Đang thực hiện


(Nguồn Vụ Chính sách Ủy ban dân tộc miền núi)


Phụ lục 3.1. Kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2010


STT

Tỉnh/Thành phố

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Tổng số

Tỷ lệ

Tổng số

Tỷ lệ


Cả nước

3.055.566

14,20

1.612.381

7,53

I

Miền núi Đông Bắc

581.560

24,62

227.496

9,68

1

Hà Giang

63.461

41,80

21.282

14,02

2

Tuyên Quang

63.404

34,83

20.666

11,35

3

Cao Bằng

44.233

38,06

7.854

6,76

4

Lạng Sơn

51.129

28,34

22.806

12,64

5

Thái Nguyên

58.791

20,57

30.391

10,63

6

Bắc Giang

78.389

19,61

35.385

8,85

7

Lào Cai

61.042

43,00

20.127

14,18

8

Yên Bái

44.078

24,23

10.627

5,84

9

Phú Thọ

71.431

20,34

35.194

10,02

10

Quảng Ninh

23.050

7,68

11.280

3,76

11

Bắc Kạn

22.552

32,13

11.884

16,93

II

Miền núi Tây Bắc

236.365

39,16

80.118

13,27

12

Sơn La

88.949

38,13

33.551

14,38

13

Điện Biên

51.644

50,01

8.617

8,35

14

Lai Châu

35.566

46,78

8.647

11,37

15

Hòa Bình

60.206

31,51

29.303

15,34

III

Đồng bằng Sông Hồng

409.823

8,30

261.586

5,30

16

Bắc Ninh

18.975

7,21

14.069

5,35

17

Vĩnh Phúc

27.612

11,05

17.651

7,06

18

Hà Nội

76.707

4,97

37.929

2,46

19

Hải Phòng

31.948

6,55

24.489

5,02

20

Nam Định

54.646

9,95

42.602

7,76



21

Hà Nam

30.176

12,82

18.117

7,64

22

Hải Dương

54.227

10,99

33.038

6,70

23

Hưng Yên

33.575

10,94

20.368

6,64

24

Thái Bình

51.249

9,16

30.625

5,47

25

Ninh Bình

30.708

12,4

22.698

9,17

IV

Khu IV cũ

578.007

22,68

343.370

13,47

26

Thanh Hóa

217.191

24,86

120.887

13,84

27

Nghệ An

167.499

23,35

92.395

12,88

28

Hà Tĩnh

83.180

23,91

57.521

16,53

29

Quảng Bình

52.403

25,17

32.529

15,62

30

Quảng Trị

29.731

19,79

22.887

15,23

31

Thừa Thiên - Huế

28.003

11,16

17.151

6,83

V

Duyên hải miền Trung

333.250

17,27

208.833

10,82

32

Đà Nẵng

14.884

6,55

10.656

4,69

33

Quảng Nam

90.109

24,18

52.265

14,02

34

Quảng Ngãi

74.606

23,74

31.166

9,92

35

Bình Định

61.711

16,31

33.900

8,96

36

Phú Yên

45.606

19,46

33.473

14,28

37

Khánh Hòa

24.991

9,4

33.360

12,54

38

Ninh Thuận

21.343

15,48

14.013

10,16

VI

Tây nguyên

262.879

22,48

87.860

7,51

39

Gia Lai

79.417

27,56

17.038

5,91

40

Đắk Lắk

81.053

20,82

33.449

8,59

41

Đắk Nông

33.674

29,25

8.063

7,00

42

Kon Tum

34.157

33,36

7.988

7,80

43

Lâm Đồng

34.578

12,6

21.322

7,77

VII

Đông Nam Bộ

77.802

2,11

81.213

2,20

44

TP. HCM

157

0,01

18.627

1,02



45

Bình Thuận

24.286

9,09

12.844

4,81

46

Tây Ninh

13.984

5,25

9.565

3,59

47

Bình Phước

20.498

9,29

12.417

5,63

48

Bình Dương

115

0,05

172

0,07

49

Đồng Nai

9.332

1,45

20.417

3,18

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

9.430

4,35

7.171

3,31

VIII

ĐB sông Cửu Long

575.880

13,48

321.905

7,53

51

Long An

25.958

7,16

18.508

5,11

52

Đồng Tháp

65.104

15,73

33.143

8,01

53

An Giang

48.622

9,28

28.571

5,45

54

Tiền Giang

48.135

10,96

21.996

5,01

55

Bến Tre

55.932

15,58

23.318

6,50

56

Vĩnh Long

27.242

10,23

16.423

6,17

57

Trà Vinh

58.110

23,62

29.852

12,13

58

Hậu Giang

42.992

22,8

23.466

12,44

59

Cần Thơ

22.975

7,84

18.820

6,43

60

Sóc Trăng

75.639

24,34

43.789

14,07

61

Kiên Giang

34.973

8,84

24.932

6,30

62

Bạc Liêu

36.054

18,64

21.944

11,35

63

Cà Mau

34.144

12,14

17.143

6,09


(Nguồn Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)


Phụ lục 3.2. Đặc điểm hộ nghèo ở các tỉnh Tây Bắc

Tỷ lệ %


TT


Tổng số ý kiến

trả lời

Trong đó

Đúng

Không

đúng

1

Người nghèo thường là người dân tộc thiểu số

130

96,8%

3,2%

2

Người nghèo thường sống ở vùng cao, vùng sâu,

vùng xa


130


97,7%


2,3%

4

Hộ người nghèo thường có nhiều người ăn theo

130

94,4%

5,6%

5

Chủ hộ nghèo thường là người bị tàn tật

130

39,3%

60,7%

6

Chủ hộ nghèo thường làm nông nghiệp

130

95,3%

4,7%

7

Hộ nghèo thường có ít diện tích đất đai sản xuất

130

79,3%

20,7%

8

Tỷ lệ chủ hộ là nữ nghèo nhiều hơn tỷ lệ chủ hộ nam

giới


130


39,0%


61,0%

9

Chủ hộ nghèo ít được đi học hơn chủ hộ không

nghèo


130


87,4%


12,6%

10

Các bản không có đường ô tô đến thì nhiều người

nghèo hơn


130


89,5%


10,5%

11

Con cháu người nghèo ít được đi học hơn người không

nghèo


130


94,5%


5,5%

12

Người nghèo thường có tư tưởng phó mặc số phận, trông

chờ và ỷ lại hơn người không nghèo


130


96,8%


3,2%


Phụ lục 3.3. Thu nhập bình quân người/tháng theo 5 nhóm thu nhập và theo tỉnh

(Giá hiện hành. Đơn vị tính: 1.000 VND




Chung


Nhóm 1


Nhóm 2


Nhóm 3


Nhóm 4


Nhóm 5

Chênh lệch giữa nhóm 5 với nhóm

1 (lần)

Tây Bắc 2002

197,0

75,0

110,9

145,9

206,6

446,6

6,0

2004

265,7

95,0

148,5

194,0

281,9

611,5

6,4

2006

372,5

134,0

198,2

268,3

382,0

880,1

6,6

2008

549,6

197,1

285,4

370,5

551,5

1.347,1

6,8

2010

741,1

240,3

367,9

536,0

827,7

1.739,1

7,2

Lai Châu 2002*

173,0

72,0

98,6

135,7

186,0

374,6

5,2

2004

215,7

77,2

110,9

163,6

215,0

507,6

6,6

2006

273,0

96,3

141,0

213,9

280,4

633,3

6,6

2008

414,2

155,0

222,1

281,0

374,3

1.034,6

6,7

2010

566,8

216,5

289,9

360,0

484,8

1.486,2

6,9

Điện Biên 2004

224,2

88,0

130,0

167,8

224,9

509,0

5,8

2006

305,0

114,8

176,6

236,2

304,7

692,8

6,0

2008

485,1

184,7

265,9

339,3

486,4

1.155,7

6,3

2010

610,9

217,1

320,1

424,7

650,2

1.445,7

6,7

Sơn La 2002

209,6

85,3

120,8

155,0

218,7

468,8

5,5

2004

277,1

109,4

157,7

203,8

282,4

632,3

5,8

2006

394,0

154,7

209,5

274,9

383,1

947,8

6,1

2008

571,6

225,0

292,6

378,8

557,5

1.405,5

6,3

2010

801,8

257,5

428,7

365,2

937,6

1.757,9

6,8

Hoà Bình 2002

204,5

70,8

110,7

145,7

214,8

481,3

6,8

2004

292,0

95,1

156,8

226,1

317,3

660,0

6,9

2006

416,0

135,3

222,2

319,1

456,8

946,6

7,0

2008

612,0

206,7

319,4

427,2

634,8

1.464,1

7,1

2010

829,8

266,1

426,5

614,0

927,2

1.919,0

7,2

(Nguồn Tổng cụcThống kê - Lai Châu 2002* Bao gồm cả Điện Biên)


Phụ lục 3.4. Chi tiêu cho đời sống bình quân người/tháng theo 5 nhóm thu nhập

(Giá hiện hành. Đơn vị tính: .1000 VND)




Chung

5 nhóm thu nhập

Chênh lệch giữa nhóm 5 với nhóm

1 (lần)

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Cả nước 2002

269,1

123,3

169,7

213,7

290,3

548,5

4,5

2004

359,7

160,4

226,0

293,8

403,9

715,2

4,5

2006

460,4

202,2

286,0

376,9

521,9

916,8

4,5

2008

704,8

329,7

460,1

568,1

776,3

1.390,8

4,2

2010

1.210,7







Tây Bắc 2002

179,0

89,2

110,7

147,1

194,8

353,8

4,0

2004

233,2

111,7

153,9

194,7

238,4

470,4

4,2

2006

296,3

142,8

192,6

253,1

306,6

584,0

4,1

2008

451,6

212,7

314,0

376,8

482,6

873,5

4,1

2010

760,6







Đông Nam Bộ








2002

447,6

189,9

250,2

367,9

521,0

909,1

4,8

2004

577,0

243,8

355,0

491,9

684,6

1.110,1

4,6

2006

740,5

310,1

466,8

614,6

849,7

1.458.3

4,7

2008

1.161,9

497,9

713,7

902,3

1.207,7

2.483,1

5,0

2010

1.659,1







(Nguồn Tổng cục Thống kê)

Xem tất cả 271 trang.

Ngày đăng: 08/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí