Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế - 16



Extraction Method: Principal Component Analysis.


Total Variance Explained

Compon ent

Initial

Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Rotation Sums of

Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulativ e %

Total

% of Variance

Cumul ative

%

Total

% of Varianc

e

Cumula tive %

1

4.844

28.497

28.497

4.844

28.497

28.497

2.727

16.043

16.043

2

2.266

13.330

41.827

2.266

13.330

41.827

2.578

15.163

31.206

3

2.217

13.042

54.869

2.217

13.042

54.869

2.460

14.472

45.678

4

1.763

10.369

65.238

1.763

10.369

65.238

2.390

14.061

59.739

5

1.319

7.758

72.996

1.319

7.758

72.996

2.254

13.257

72.996

6

.684

4.023

77.019







7

.625

3.679

80.699







8

.588

3.460

84.158







9

.461

2.712

86.871







10

.393

2.314

89.184







11

.372

2.188

91.372







12

.358

2.109

93.481







13

.331

1.948

95.429







14

.262

1.543

96.972







15

.213

1.254

98.226







16

.161

.948

99.175







17

.140

.825

100.000







Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 138 trang tài liệu này.

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Huế - 16

Extraction Method: Principal Component Analysis.


Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

5

PU3

.839





PU2

.793





PU1

.790





PU4

.770





HH2


.896




HH3


.884




HH1


.860




TC4



.780



TC1



.777



TC2



.745



TC3



.731



DC2




.875


DC1




.850


DC3




.822


DB3





.867

DB1





.834

DB2





.791

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 5 iterations.


Component Transformation Matrix

Compone

nt

1

2

3

4

5

1

.485

.462

.326

.467

.477

2

.407

-.676

.554

.108

-.244

3

-.605

.100

.717

-.221

.246

4

.457

.384

.179

-.749

-.227

5

-.155

.416

.201

.402

-.776


Kiểm định độ tin cậy cho từng thang đo cronbach’s alpha


1. Thang đo độ tin cậy



Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of

Items

.768

4


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item

Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

TC1

11.1545

5.838

.577

.707

TC2

11.2455

6.003

.526

.734

TC3

11.2909

5.731

.567

.713

TC4

11.3364

5.803

.602

.694


2. Thang đo khả năng phản ứng Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of

Items

.830

4


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item

Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

PU1

11.4364

7.001

.667

.782

PU2

11.4455

7.424

.670

.779

PU3

11.3182

7.485

.674

.778

PU4

11.3182

7.925

.623

.801


3. Thang đo mức độ đồng cảm Reliability Statistics


Cronbach's

Alpha

N of

Items

.852

3


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item

Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

DC1

7.3000

3.111

.730

.787

DC2

7.2636

3.425

.741

.776

DC3

7.1818

3.453

.699

.814


Cronbach's

Alpha

N of

Items

.852

3

4. Thang đo mức độ đảm bảo Reliability Statistics


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item

Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

DB1

7.4273

2.871

.743

.773

DB2

7.4091

2.978

.739

.777

DB3

7.2727

3.081

.685

.827


5. Thang đo tính hữu hình Reliability Statistics


Cronbach’s

Alpha

N of

Items

.897

3


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item

Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach’s Alpha if Item

Deleted

HH1

7.2091

5.983

.750

.891

HH2

7.0182

5.504

.823

.830

HH3

6.8818

5.481

.818

.834


Cronbach's

Alpha

N of

Items

.773

2

6. Thang đo đánh giá chung về chất lượng dịch vụ Reliability Statistics


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item

Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item

Deleted

CL1

CL2

3.7273

3.6364

.787

.876

.631

.631

.

.


Phân tích Tương quan Pearson

Correlations


CL

TC

PU

DC

DB

HH


Pearson

Correlation

1

.324**

.370**

.464**

.738**

.448**

CL

Sig. (2-tailed)


.001

.000

.000

.000

.000


N

110

110

110

110

110

110



TC


PU


DC


DB


HH

Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N

Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N

Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N

Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N

Pearson Correlation Sig. (2-tailed)

N

.324**

1

.157

.139

.246**

.103

.001


.102

.148

.010

.284

110

110

110

110

110

110

.370**

.157

1

.309**

.232*

.211*

.000

.102


.001

.015

.027

110

110

110

110

110

110

.464**

.139

.309**

1

.350**

.228*

.000

.148

.001


.000

.016

110

110

110

110

110

110

.738**

.246**

.232*

.350**

1

.397**

.000

.010

.015

.000


.000

110

110

110

110

110

110

.448**

.103

.211*

.228*

.397**

1

.000

.284

.027

.016

.000


110

110

110

110

110

110

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).


Phân tích Hồi Quy


Variables Entered/Removeda


Model

Variables Entered

Variables Removed

Method

1

HH, TC, PU, DC, DBb

.

Enter

a. Dependent Variable: CL

b. All requested variables entered.



Model Summaryb


Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

Durbin- Watson

1

.806a

.649

.632

.49934

1.857

a. Predictors: (Constant), HH, TC, PU, DC, DB

b. Dependent Variable: CL

- Kiểm định độ phù hợp của mô hình

Để kiểm định độ phù hợp của mô hình ta sử dụng các công cụ kiểm định F và kiểm định t. Để có thể suy mô hình này thành mô hình của tổng thể ta cần phải tiến hành kiểm định F thông qua phân tích phương sai.

Giả thuyết βk H0 là = 0. Ta có Sig.F = 0,00 < 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0.

Bảng 3.14 Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy


F

Mức ý nghĩa

Formatted: Font: Bold, Font color: Text 1, Vietnamese

Tổng phương


sai lệch


phương sai lệch


.Sig

Mô hình hồi quy

47.932

5

9.586

38.447

0.000

Số dư

25.931

104

0.249



Tổng

73.864

109




Mô hình

Bình phương tổng

df

Formatted: Font: Bold, Font color: Text 1, Vietnamese


Nguồn: Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS Như vậy, điều này có nghĩa là kết hợp của các biến thể hiện có trong mô hình có thể giải thích được thay đổi của biến phụ thuộc hay nói cách khác có ít nhất một biến độc lập nào đó ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.

Để đảm bảo các biến độc lập đều thực sự có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc,ta tiến hành kiểm định t.Với giả thuyết H0 là hệ số hồi quy của các biến độc lập βk= 0 và với độ tin cậy 95%. Dựa vào bảng kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter, ta có mức giá trị Sig của 5 nhân tố: (1)Độ tin cậy (TC); (2) Khả năng phản ứng (PU); (3) Mức độ đồng cảm (DC); (4) Đảm bảo (DB); (5)Tính hữu hình (HH) có giá trị Sig < 0,05 nên bác bỏ giả thiết H0: 5 nhân tố này không giải thích được cho biến

Formatted: Font: Bold, Font color: Text 1, Vietnamese

Formatted: Font: Bold, Font color: Text 1, Vietnamese



phụ thuộc.

- Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến và tự tương quan

Ngoài ra để đảm bảo mô hình có ý nghĩa, ta cần tiến hành kiểm tra thêm về hiện tượng đa cộng tuyến và tự tương quan. Để dò tìm hiện tượng đa cộng tuyến ta căn cứ trên độ chấp nhận của biến (Tolerance) và hệ số VIF. Kết quả phân tích hồi quy sử dụng phương pháp Enter, cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF nhỏ hơn 10 và Tolerance > 0,1. Hệ số VIF < 10 và Tolerance > 0,1 nên có thể bác bỏ giả thuyết mô hình bị đa cộng tuyến.

Bảng 3.15 Kiểm tra đa cộng tuyến



Mô hình

Thống kê đa cộng tuyến

Độ chấp nhận

của biến

Hệ số phóng đại

phương sai (VIF)

TC

0.928

1.078

PU

0.868

1.152

DC

0.817

1.224

DB

0.737

1.357

HH

0.823

1.215

Nguồn: Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS

Tra bảng thống kê Durbin-Watson với số mẫu quan sát bằng 110 và số biến độc lập là 5 ta có du = 1.780. Như vậy, đại lượng d nằm trong khoảng (du, 4 - du)hay trong khoảng (1.780, 2.22) thì ta có thể kết luận các phần dư là độc lập với nhau. Kết quả kiểm định Durbin-Waston cho giá trị d = 1.857 nằm trong khoảng cho phép. Ta có thể kết luận không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình.

Như vậy mô hình hồi quy xây dựng là đảm bảo độ phù hợp, các biến độc lậpcó thể giải thích tốt cho biến phụ thuộc trong mô hình.

- Kiểm định về liên hệ tuyến tính phương sai bằng nhau

Chúng ta xem xét đồ thị phân tán giữa giá trị phần dư đã chuẩn hóa và giá trị dự đoán đã chuẩn hóa mà hồi quy cho ra để kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính và phương sai không đổi có thỏa mãn hay không.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 01/06/2022