Phụ lục 8: Giới thiệu về các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu hiện có ở Dalat
8.1 Sản phẩm du lịch: Dalat - một xứ sở ôn đới với nhiều loại hoa trái lạ. Tựu chung lại, có 4 nhóm sản phẩm chính: Rau - củ, quả tươi; hoa; mứt; áo len, áo lạnh.
Dạo chợ Dalat và mua sắm: Hoa tươi - Hoa lan - Cây cảnh - Mứt - Trà - Cà phê - Atisô - Hàng thổ cẩm - Tranh thêu - Rượu chát và vang Dalat - Rượu cần - Nước giải khát - Hạt điều - Hàng mây tre đan - Tơ - Nấm - Dâu - Cây ăn quả. Sản phẩm đa dạng về mẫu mã, giá cả cũng rất khác nhau đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng.
Du lịch homestay loại hình du lịch mới đang phát triển khá mạnh tại một số tỉnh, thành phố. Trong khi đó, tại Dalat lại đầy hứa hẹn và có nhiều điều kiện hơn để phát triển loại hình du lịch này, nhưng hiện nay đang phát triển khá chậm.
8.2 Văn hóa ẩm thực: Do là Thành phố của nhiều thành phần cư dân khác nhau và mỗi miền mang đến một chút "nỗi nhớ quê hương" nên ở Dalat có sự hội tụ của nhiều món ăn khác nhau, nhất là các món ăn dân dã. Nhưng rõ nhất là các món ăn của 2 miền Bắc và Trung... ngoài ra còn có cả nhiều loại món ăn của người Hoa.
8.3 Các dịch vụ: Trong một chuyến đi du lịch, ngoài các nhu cầu cơ bản ăn, ngủ, nghỉ ngơi - tham quan dã ngoại, du khách cần nhiều đến một số dịch vụ khác như:
- Xe đạp đôi: Là một loại hình dịch vụ mới đang được người dân Dalat và du khách ưa chuộng, được đóng bảo hiểm. Du khách có thể thuê sở hữu một chiếc xe đạp đôi bất cứ lúc nào để dạo quanh khu vực Hồ Xuân Hương và các đường phố Dalat. .
- Đi xe ngựa: Dalat có một đội xe ngựa chuyên phục vụ chở khách tham quan, sẵn lòng phục vụ khách tới tất cả các điểm du lịch trong Thành phố; giá cả vừa phải.
- Chơi tennis: Hiện nay, trên địa bàn Dalat có hơn 20 sân tennis, các dịch vụ bưu điện, taxi, thuê xe honda, điện thoại di động, báo chí, phòng tranh, karaoke, tráng rọi ảnh rãi khắp các điểm đến du lịch sẵn sàng phục vụ du khách, nhất là trong mùa cao điểm. Ở Dalat có đặc điểm là đóng cửa sớm hơn và mở cửa thì muộn hơn các Thành phố khác.
- Massage - Dancing: Lâm Đồng hiện có 9 điểm Massage. Sàn nhảy mở cửa thường xuyên ở khách sạn Hải Sơn, cà phê Baz, Golf 3 (vào tối thứ bảy và chủ nhật).
- Bãi đậu xe: Ngày thường, tìm một chỗ đỗ xe ôtô ở Dalat thật dễ dàng nhưng vào mùa du lịch, những ngày cao điểm các loại xe thường dồn về khu trung tâm vào buổi trưa hoặc chiều tối nên cũng đã có lúc gây nên cảnh kẹt xe đột xuất trong chốc lát.
43
Phụ lục 9: Các số liệu khác từ 1995 - 2006 liên quan về du lịch Dalat
Kết quả thăm dò về dịch vụ du lịch Dalat với tổng số phiếuhiện tại là 450). Cho thấy thế mạnh kinh tế của Dalat là du lịch chiếm 44.4%; và nơi du khách thích đi thăm nhất là Hồ Xuân Hương chiếm 50%.
9.1 Một số yếu tố khí hậu ở Dalat nhiệt độ (C)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | TB | |
Nhiệt độ (C) Lượng mưa(mm) | 16.4 7.5 | 17.4 22.9 | 18.3 50.5 | 19.2 152.1 | 19.7 224.4 | 19.4 182.7 | 18.9 223.0 | 18.9 209.2 | 18.8 290.2 | 18.4 251.2 | 17.6 86.9 | 16.7 28.9 | 18.3 172.8 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Dự Án Phát Triển Làng Nghề Phục Vụ Du Lịch:
- Khi Đến Dalat, Ông/bà Thích Loại Hình Vui Chơi Giải Trí Nào?
- Đến Dalat, Ông/bà Thích Ở Trong Khách Sạn Loại Nào?
- Các Văn Bản Định Hướng Phát Triển Du Lịch Dalat
- Định hướng chiến lược marketing du lịch Dalat - Lâm Đồng đến năm 2020 - 20
- Định hướng chiến lược marketing du lịch Dalat - Lâm Đồng đến năm 2020 - 21
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
(Dự báo của TTDR)
9.2 Tổng hợp các chỉ tiêu ngành du lịch Lâm Đồng 2000 - 2006
Chỉ tiêu | ĐVT | Năm | ||||||||
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | %+,-so cùng kỳ | |||
1 | Lượng khách - Khách quốc tế - Khách nội địa | Nghìn lượt | 710 69,6 640,4 | 803 78 725 | 905 85 820 | 1.150 65 1.085 | 1.350 86 1.264 | 1.561 100,6 1.460 | 1.848 97 1.751 | 18.4% -3.4% 19.9% |
2 | Ngày lưu trú bình quân | Ngày | 2,0 | 2,1 | 2,18 | 2,2 | 2,2 | 2,3 | 2.5 | 8.6% |
3 | Doanh thu XH từ DL | Tỷ đồng | 355 | 481,8 | 633,5 | 920 | 1.215 | 1.405 | 1.600 | 10.3% |
4 | Đầu tư - Khu, điểm du lịch - Cơ sở lưu trú - Vận chuyển, hạ tầng | Tỷ đồng | 44 15 27 2 | 72,5 32,5 30 10 | 100 80 20 20 | 137 80 40 17 | 145 75 40 30 | 350 60 260 30 | >400 70 >300 40 | 15.0% 16.0% 15.4% 33.0% |
5 | Tổng số cơ sở lưu trú - KS đạt 1-5 sao - Số phòng | cơ sở K.Sạn Phòng | 384 18 4.482 | 400 20 4.800 | 434 24 5.300 | 550 41 7.000 | 679 42 7.826 | 680 47 7.850 | 725 52 0.000 | 6.6% 10.6% 27.3% |
6 | Công suất phòng | % | 35 | 37 | 45 | 45 | 55 | 55 | 58 | 5.4% |
7 | Lao động trực tiếp | Người | 2.500 | 2.800 | 3.000 | 3.400 | 4.500 | 4.700 | 5.000 | 10.6% |
9.3 Tỷ lệ khách du lịch đến Lâm Đồng so với cả nước giai đoạn 2000 - 2006
ĐVT | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | |
Khách đến Lâm Đồng - Quốc tế - Nội địa | Nghìn lượt | 710 69,6 640,4 | 803 78 725 | 905 85 820 | 1.150 65 1.085 | 1.350 86 1.264 | 1.561 100,6 1.460 | 1.848 97 1.751 |
Khách đến Việt Nam - Quốc tế - Nội địa | Nghìn lượt | 13.330 2.130 11.200 | 14.030 2.330 11.700 | 15.620 2.620 13.000 | 15.930 2.430 13.500 | 17.430 2.930 14.500 | 19.530 3.430 16.100 | 21.085 3.585 17.500 |
Tỷ lệ so với cả nước | 5,3 | 5,7 | 5,8 | 7,2 | 7,7 | 8,0 | 8,1 | |
- Quốc tế | % | 3,2 | 3,3 | 3,2 | 2,7 | 2,9 | 2,9 | 3,1 |
- Nội địa | 5,7 | 6,2 | 6,3 | 8,0 | 8,7 | 9,1 | 9,2 |
(Nguồn: Sở Du lịch - Thương mại Lâm Đồng)
44
9.4 Khách quốc tế đến Lâm Đồng chia theo quốc tịch từ 2000 - 2006
QUỐC TỊCH | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | |
1 | Đài loan | 2978 | 3336 | 2821 | 2424 | 2734 | 3384 |
2 | Pháp | 8686 | 9752 | 9951 | 8009 | 8112 | 10889 |
3 | Mỹ | 10033 | 10321 | 15402 | 11972 | 15030 | 18655 |
4 | Đức | 3242 | 3162 | 5185 | 4441 | 3637 | 5901 |
5 | Úc | 5264 | 5705 | 9520 | 7333 | 8009 | 13213 |
6 | Anh | 4259 | 4551 | 6322 | 5693 | 6141 | 7409 |
7 | Thụy sỹ | 1325 | 1705 | 1572 | 1333 | 1061 | 1533 |
8 | Canada | 1944 | 2246 | 3512 | 2891 | 3202 | 4538 |
9 | Hà lan | 1786 | 2928 | 3236 | 2836 | 2391 | 3733 |
10 | Đan mạch | 1145 | 1602 | 1085 | 1085 | 901 | 1304 |
11 | Thụy điển | 699 | 1004 | 1271 | 1056 | 1042 | 1495 |
12 | Do thái | 423 | 319 | 858 | 607 | 779 | 1316 |
13 | Nhật | 2882 | 3120 | 2699 | 2219 | 2477 | 3031 |
14 | Hàn quốc | 1030 | 1103 | 2381 | 1997 | 2202 | 3495 |
15 | New zealand | 514 | 842 | 946 | 797 | 871 | 1367 |
16 | Árập | 363 | 605 | 567 | 457 | 354 | 712 |
17 | Thái lan | 499 | 562 | 848 | 591 | 1067 | 1404 |
18 | Ý | 506 | 717 | 637 | 498 | 472 | 695 |
19 | Ailen | 389 | 418 | 668 | 651 | 710 | 1072 |
20 | Malaysia | 288 | 316 | 469 | 550 | 649 | 678 |
21 | Ấn độ | 116 | 136 | 245 | 227 | 244 | 358 |
22 | Nga | 295 | 310 | 598 | 326 | 397 | 585 |
23 | Nauy | 411 | 476 | 568 | 383 | 347 | 392 |
24 | Philippin | 198 | 156 | 180 | 179 | 242 | 443 |
25 | Singapore | 882 | 1214 | 1611 | 1317 | 1219 | 1701 |
26 | Trung quốc | 652 | 507 | 1091 | 1234 | 1351 | 1941 |
27 | Tây ban nha | 452 | 556 | 459 | 311 | 598 | 728 |
28 | Hồng kông | 113 | 206 | 100 | 116 | 105 | 137 |
29 | Bỉ | 766 | 924 | 818 | 861 | 877 | 983 |
30 | Campuchia | 508 | 542 | 1846 | 1513 | 2942 | 371 |
31 | Phần lan | 134 | 115 | 432 | 597 | 429 | 410 |
32 | Lào | 71 | 69 | 117 | 73 | 295 | 217 |
33 | Indonesia | 51 | 61 | 86 | 107 | 162 | 200 |
... | ... | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
61 | Các nước khác | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
TỔNG CỘNG | 53330 | 60065 | 79012 | 65344 | 72217 | 99035 |
45
Phụ lục 10: Các số liệu về khách du lịch quốc tế trong cả nước
Doanh thu du lịch theo giá thực tế (Tỷ đồng)
Doanh thu 5653.2 5954.2 6430.2 6631.0 6519.9 4458.5 5869.4 7855.9 8649.8 10734.5 30000 36000
10.1 Số khách quốc tế đến Việt Nam Nghìn lượt người
1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | ||
TỔNG SỐ | 1351,3 | 1607,2 | 1715,6 | 1520,1 | 1781,8 | 2140,1 | 2330,8 | 2628,2 | 2429,6 | 2927,9 | 3477,5 | 3584,9 | |
Phân theo một số quốc tịch | |||||||||||||
Đài Loan | 222,1 | 175,5 | 154,6 | 138,5 | 170,5 | 210,0 | 199,6 | 211,1 | 208,1 | 256,9 | 274,4 | 274.7 | |
Nhật Bản | 119,5 | 118,3 | 122,1 | 95,3 | 110,6 | 142,9 | 205,1 | 279,8 | 209,6 | 267,2 | 338,5 | 383.9 | |
Pháp | 118,0 | 73,6 | 67,0 | 68,2 | 68,8 | 88,2 | 99,7 | 111,5 | 86,8 | 104,0 | 133,4 | 132.3 | |
Mỹ | 57,5 | 43,2 | 40,4 | 39,6 | 62,7 | 95,8 | 230,4 | 259,9 | 218,8 | 272,5 | 330,2 | 385.6 | |
Anh | 52,8 | 40,7 | 44,7 | 39,6 | 40,8 | 53,9 | 64,7 | 69,7 | 63,3 | 71,0 | 82,9 | 84.3 | |
Thái Lan | 23,1 | 19,6 | 18,3 | 16,5 | 19,3 | 20,8 | 31,6 | 41,0 | 40,1 | 53,7 | 86,8 | 123.8 | |
Trung Hoa | 62,6 | 377,6 | 405,4 | 420,7 | 484,0 | 492,0 | 675,8 | 723,4 | 693,0 | 778,4 | 717,4 | 516.3 | |
Phân theo mục đích đến Du lịch 610,6 661,7 691,4 598,9 837,6 1138,9 1222,1 1462,0 1238,5 1584,0 2038,5 2068.8 | |||||||||||||
Thươngmại 308,0 364,9 | 403,2 | 291,9 | 266,0 | 419,6 | 401,1 | 445,9 | 468,4 | 521,7 | 495,6 | 575.8 | |||
Thăm thân 273,8 | 371,8 | 301,0 | 337,1 | 400,0 | 390,4 | 425,4 | 392,2 | 467,4 | 508,2 | 560.9 | |||
Khác 432,7 306,8 | 249,2 | 328,3 | 341,1 | 181,6 | 317,2 | 294,9 | 330,5 | 354,8 | 435,2 | 377.9 | |||
Phân theo phương tiện đến Hàng không1206,8 939,6 1033,7 873,7 1022,1 1113,1 1294,5 1540,3 1394,8 1821,7 2335,2 2702.4 | |||||||||||||
Đường thủy | 21,7 | 161,9 | 131,5 | 157,2 | 187,9 | 256,1 | 284,7 | 309,1 | 241,5 | 263,3 | 200,5 | 224.1 | |
Đường bộ | 122,8 | 505,7 | 550,4 | 489,3 | 571,8 | 770,9 | 751,6 | 778,8 | 793,3 | 842,9 | 941,8 | 656.9 |
(Nguồn: Tổng cục Du lịch)
10.2 Cuộc điều tra khách du lịch của Tổng cục Thống kê năm 2005
Tiến hành theo quyết định số 1083/QĐ-TCTK ngày 20/6/2005 với phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, cở mẫu là 34.000 (8.500 khách quốc tế). Kết quả đã đưa ra được một bức tranh khá phong phú cho phép tính toán, đánh giá nhiều chỉ tiêu quan trọng về cơ cấu của các loại khách du lịch quốc tế và trong nước trên thị trường du lịch nước ta.
Đặc điểm cơ cấu khách du lịch quốc tế : Kết quả thu được từ 8.195 khách du lịch quốc tế được điều tra một cách ngẫu nhiên, cho thấy xu hướng của khách du lịch đi theo hình thức tour ngày càng nhiều lên. Môi trường du lịch Việt Nam đã ngày càng hấp dẫn hơn trong con mắt người nước ngoài, khiến họ có xu hướng quay lại du lịch Việt Nam ngày càng tăng. Tuy nhiên, khách đến lần 2 và 3 chủ yếu từ các nước Châu Á và trong khu vực ASEAN như: Campuchia, Hồng Kông, Đài Loan, Malaixia, Trung Quốc...
46
Đặc điểm cơ cấu khách du lịch trong nước: Kết quả điều tra từ 2.5161 khách trong nước được điều tra ngẫu nhiên, cho thấy xu hướng chung là tỷ lệ khách đi theo tour cũng ngày càng tăng. Điều này cũng chứng tỏ rằng các cơ sở du lịch lữ hành hiện nay đã phần nào tăng được chất lượng phục vụ, đáp ứng được nhu cầu của khách du lịch.
Theo mục đích chuyến đi thì số người đi du lịch thuần tuý, nghỉ ngơi và vui chơi giải trí chiếm tỷ trọng lớn nhất với tỷ lệ là 43,4%, số du khách đi bằng ô tô chiếm phần lớn với tỷ lệ là 69,8%. Bình quân chung của một lượt khách du lịch trong nước 4,1 ngày và lượng khách đi du lịch với thời gian từ 1 đến 3 ngày là phổ biến nhất, chiếm trên 80%.
Trước hết về cơ cấu theo hình thức tổ chức đi du lịch, kết quả cho thấy, trong tổng số du khách quốc tế đến Việt Nam được điều tra có 42,5% du khách đi theo tour do các cơ sở kinh doanh du lịch lữ hành tổ chức và 57,5% du khách tự sắp xếp đi.
Nói chung hình thức đi du lịch theo tour phù hợp cho những khách đi với mục đích thuần tuý là thăm quan, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí. Còn du khách tự sắp xếp đi là hình thức du lịch mang tính chủ động, linh hoạt, có thể thoả mãn được nhiều mục đích riêng. Do tính chất ưu việt, nên hình thức du lịch tự sắp xếp đi thường có số lượng người chọn nhiều hơn so với hình thức đi theo tour do cơ sở du lịch lữ hành tổ chức.
Cơ cấu theo số lần đến, kết quả cho thấy, số khách quốc tế đến Việt Nam lần đầu tiên là đông nhất, chiếm đến 65,3% tổng số khách, số khách du lịch quốc tế đến Việt Nam từ lần thứ hai, thứ ba trở lên đã tăng đáng kể, chứng tỏ hoạt động du lịch Việt Nam đã và đang ngày càng hấp dẫn và thu hút mạnh mẽ hơn.
Cơ cấu số theo thị trường du lịch, kết quả cũng chỉ ra rằng, trong tổng số khách quốc tế đến Việt Nam thì khách từ Châu Á chiếm đông nhất 44,7%; tiếp đến là khách đến từ Châu Âu chiếm 32,6%; các nước Châu Mỹ và Châu Đại Dương tăng chậm.
Cơ cấu phân theo các loại cơ sở lưu trú, kết quả điều tra cho thấy đã có một sự hóan vị cho nhau về số lượng khách nghỉ ở khách sạn 5 sao và 4 sao. Điều này có nghĩa là, trong khi tỷ trọng số khách đến nghỉ ở khách sạn 4 sao tăng lên, thì ngược lại tỷ lệ số khách đến nghỉ ở khách sạn 5 sao lại giảm xuống, tỷ lệ du khách nghỉ ở các khách sạn 3 sao (loại trung bình) chiếm tỷ trọng lớn nhất trong số du khách quốc tế đến Việt Nam.
47
Cơ cấu theo giới tính và độ tuổi, kết quả điều chỉ ra rằng, số du khách quốc tế là nam giới chiếm 64,5%, du khách là phụ nữ chiếm 35,5%. Số khách có độ tuổi từ 25 - 34 tuổi có tỷ trọng lớn nhất chiếm 31,9%, độ tuổi từ 35 - 44 tuổi chiếm 22,6%, tiếp đến là độ tuổi 45 - 54 tuổi chiếm 19,6%, độ tuổi 55 - 64 tuổi chiếm 10,2%. Như vậy có thể thấy cơ cấu theo độ tuổi của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam năm nay đã trẻ hóa.
Theo mục đích của chuyến đi, thì số người thuần tuý đi du lịch, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí là đông nhất, chiếm 77,3%, cơ cấu khách du lịch theo mục đích của chuyến đi không có sự biến động lớn, chỉ trừ tỷ trọng du khách đi thăm thân đã tăng đáng kể, từ 4,2% năm 2003 lên 7,3% trong cuộc điều tra 2005.
Đặc điểm cơ cấu theo nghề nghiệp của khách, kết quả điều tra cho thấy, khách du lịch thuộc các tầng lớp thương gia chiếm đông hơn cả, với tỷ lệ 21,7% tổng số khách; khách là các kiến trúc sư, kỹ sư, bác sỹ chiếm 15,2 %; khách là những người đã nghỉ hưu chiếm 8,1%, là giáo viên, giảng viên chiếm 10,0%, là học sinh, sinh viên chiếm 9,1%; là quan chức Chính phủ chiếm 4,8%; là nhân viên tổ chức quốc tế chiếm 2,4% và các thành phần khác chiếm 24,5%.
Độ dài thời gian bình quân lưu lại ở Việt Nam, một lượt khách du lịch quốc tế là 13,8 ngày, trong đó khách đi theo tour (lữ hành) 9,7 ngày và khách tự sắp xếp đi là 16,8 ngày. Như vậy là thời gian lưu lại đã tăng hơn 3 ngày. Điều này chứng tỏ Việt Nam đã và đang trở thành điểm đến hấp dẫn và níu chân khách quốc tế ngày càng lâu hơn.
Có thể thấy, thông thường các tour du lịch quốc tế đến Việt Nam là từ 3-7 ngày đối với du khách đến từ các nước khu vực Châu Á và thời gian từ 10 - 15 ngày đối với du khách của các nước khu vực Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Đại Dương. Còn các đối tượng du khách tự sắp xếp đi thường ít bị giới hạn về thời gian hơn.
Số liệu về kết quả điều tra được thể hiện như sau: (Tổng cục Du lịch - TS. Lý Minh Khải)
10.2.1 Số ngày du khách quốc tế lưu lại Việt Nam
Tổng số mẫu điều tra | Chia theo độ dài thời gian lưu lại Việt Nam 2005 | Số ngày B.quân 1 lượt | ||||||||
1-3 ngày | 4-7 ngày | 8-14 ngày | 15-21 ngày | 22-28 ngày | 29-60 ngày | 61-90 ngày | >90 ngày | |||
Khách tự sắp xếp đi | 4713 | 588 | 897 | 1074 | 1056 | 228 | 760 | 85 | 25 | 16.8 |
- Cơ cấu (%) | 100.0 | 12.5 | 19.0 | 22.8 | 22.4 | 4.8 | 16.1 | 1.8 | 0.5 | - |
Khách đi theo tour | 2670 | 612 | 1041 | 511 | 353 | 69 | 84 | - | - | 9,7 |
- Cơ cấu (%) | 100.0 | 22.9 | 39.0 | 19.1 | 13.2 | 2.6 | 3.1 | - | - | - |
48
10.2.2 Chi tiêu bình quân một ngày khách ở Việt nam
Khách quốc tế | Khách nội | địa | ||||
2005 (USD) | Tỷ lệ % | So với 2003(%) | 2005 (1000đ) | Tỷ lệ % | So với 2003(%) | |
Bình quân chung | 76,4 | 100,0 | 102,4 | 506,2 | 100,0 | 115,2 |
Thuê phòng | 19,2 | 25,1 | 92,3 | 110,3 | 21,8 | 105,9 |
Ăn uống | 14,0 | 18,3 | 111,1 | 88,6 | 17,5 | 129,3 |
Đi lại tại Việt Nam | 14,3 | 18,7 | 131,2 | 162,0 | 32,0 | 129,6 |
Thăm quan | 5,8 | 7,6 | 103,6 | 19,7 | 3,9 | 95,2 |
Mua hàng hóa | 12,7 | 16,6 | 106,7 | 75,7 | 15,0 | 113,7 |
Vui chơi giải trí | 4,1 | 5,4 | 87,2 | 15 | 3,0 | 98,0 |
Y tế | 1,1 | 1,4 | 122,2 | 4,6 | 0,9 | 191,7 |
Chi khác | 5,3 | 6,9 | 73,6 | 30,3 | 6,0 | 82,1 |
10.2.3 Khách du lịch quốc tế chia theo giới tính, độ tuổi và quốc tịch (Người)
Tổng số | Theo giới tính | Theo độ tuổi | |||||||
Nam | Nữ | 15-24 | 25-34 | 35-44 | 45-54 | 55-64 | >64 | ||
THEO NƯỚC Trđó: Việt kiều Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mỹ Châu Đại Dương Các nước khác | 8195 1044 3663 2669 4 1133 670 56 | 5232 665 2455 1628 2 732 380 35 | 2963 379 1208 1041 2 401 290 21 | 1012 91 404 406 2 127 65 8 | 2611 311 1162 867 0 363 193 26 | 1849 245 838 572 2 298 126 13 | 1606 273 712 495 0 228 165 6 | 836 93 398 247 0 93 97 1 | 281 31 149 82 0 24 24 2 |
10.2.4 Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam chia theo các hình thức khác
Số lượng (Người) | Cơ cấu (%) | |
TỔNG SỐ | 8195 | 100.0 |
Theo phương tiện đến | ||
Máy bay | 6584 | 80.34 |
Ô tô | 1186 | 14.47 |
Tàu hoả | 210 | 2.56 |
Tàu thủy | 49 | 0.60 |
Phương tiện khác | 166 | 2.03 |
Theo hình thức tổ chức đi | ||
Đi theo tour | 3482 | 42.49 |
Tự sắp xếp | 4713 | 57.51 |
Theo loại cơ sở lưu trú | ||
Khách sạn 5 sao | 816 | 9.96 |
Khách sạn 4 sao | 1272 | 15.52 |
Khách sạn 3 sao | 1925 | 23.49 |
Khách sạn 2 sao | 1289 | 15.73 |
49
1053 | 12.85 | |
Khách sạn chưa xếp sao | 1511 | 18.44 |
Nhà nghỉ, nhà khách | 287 | 3.50 |
Biệt thự kinh doanh du lịch | 29 | 0.35 |
Khác | 12 | 0.15 |
Theo số lần đến | ||
1 lần | 5348 | 65.26 |
2 lần | 1712 | 20.89 |
3 lần trở lên | 1135 | 13.85 |
(Nguồn: Tổng cục Du lịch - TS. Lý Minh Khải)
Từ kết quả điều tra thăm dò ý kiến nhận xét, đánh giá về cảnh quan môi trường, về các điều kiện ăn, ở, đi lại, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí của du khách quốc tế đã tổng hợp được và phân tích, đánh giá ở trên có thể thấy, du khách quốc tế đã có cảm tình và nhận xét, đánh giá khá tốt về môi trường du lịch nước ta. Điều này càng được khẳng định thêm qua số lượng khách quốc tế Việt Nam du lịch đã liên tục tăng lên với tốc độ rất nhanh trong những năm gần đây, bình quân hàng năm đã có tốc độ tăng trưởng từ trên 10% cho đến 20%. Phần lớn khách du lịch quốc tế được hỏi đều cho rằng môi trường du lịch Việt Nam đã được cải thiện nhiều. 74% số khách cho rằng cảnh quan môi trường du lịch của Việt Nam là sạch đẹp, 25,2% số khách đánh giá là bình thường và chỉ có 0,8% số khách đánh giá là dưới mức bình thường. Ba tỉnh Nghệ An, Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng được du khách quốc tế đánh giá là sạch đẹp nhất. Về cơ sở lưu trú du lịch, 65,7% số khách có nhận xét tốt, 33,3% đánh giá là bình thường và chỉ có 1% cho rằng chưa đạt yêu cầu. Nghệ An và Đà Nẵng tiếp tục được đánh giá là những nơi có cơ sở lưu trú tốt nhất. Về phương tiện đi lại, 50,4% số khách được hỏi cho là tốt, 45,1% cho là bình thường và 4,4% đánh giá là chưa đạt yêu cầu.
Nhiều du khách nhận xét rằng các dịch vụ văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí của Việt Nam vẫn còn rất bình thường, chưa hấp dẫn du khách.
10.3 Khách quốc tế đến Việt Nam năm 2006 và quý I năm 2007(Lượt người)
2006 | Quý I 2007 | 2006 so với 2005 (%) | Quý I/07so quý I/06 (%) | ||
TỔNG SỐ | 3583486 | 1111352 | 103.0 | 113,7 | |
1 | Du lịch | 2068875 | 687030 | 101.5 | 117,3 |
2 | Công việc | 575812 | 150297 | 116.2 | 112,4 |
3 | Thăm thân nhân | 560903 | 178457 | 110.4 | 113,9 |
4 | Mục đích khác | 377896 | 95568 | 86.9 | 94,2 |
50