9,93 % 41,35
16,27%
25,08 % -6,347
Khi có 2 cặp này thì tiến hành kết hợp với nhau theo cách 1 (1 thức ăn giàu năng lượng - cặp 1 và 1 thức ăn giàu protein - cặp 2) theo hình thức ô vuông Pearson.
Gọi x là số phần của hỗn hợp cặp thứ 1 kết hợp với 1 phần hỗn hợp 2 (cặp 2) để có 1 hỗn hợp thức ăn có 16,272% protein ta có phương trình sau:
25,075 - 6,347 X = 0
X = 25,075/6,347 = 3,95.
(Kết hợp 3,95 phần hỗn hợp 1 và 1 phần hỗn hợp 2 sẽ có 4,95 phần hỗn hợp 3 có protein: 16,272 %).
Qui ra %:
+ Hỗn hợp 1 (cặp 1): 3,95/4,95 x 100 = 79,8 %
+ Hỗn hợp 2 (cặp 2): 1/4,95 x 100 = 20,2 % Tính cụ thể:
Cặp 1: (Ngô + cám) với tỷ lệ 3 : 1
Cặp 2: (Đậu tương + Khô lạc ) với tỷ lệ 2 :1 Tính trong 84,5kg, thì:
Ngô: 59,85% 50,57kg
Cám: 19,95% 16,86kg
Đậu tương: 13,47% 11,38kg
Khô lạc: 6,73% 5,69kg
Kết quả: Công thức hỗn hợp như sau (%):
50,57 | |
Cám: | 16,86 |
Đậu tương: | 11,38 |
Khô lạc: | 5,69 |
Bột cá: | 5 |
Bột sò: | 8 |
Bột xương: | 1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Dinh dưỡng thức ăn Nghề Thú y - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 9
- Dinh dưỡng thức ăn Nghề Thú y - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 10
- Phương Pháp Xây Dựng Khẩu Phần Thức Ăn Cho Vật Nuôi:
- Dinh dưỡng thức ăn Nghề Thú y - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 13
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
Premix Khoáng/Vitamin:1 NaCl: 0,5
* Điều chỉnh và bổ sung:
Kết quả kiểm tra giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn hỗn hợp trên đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho gà đẻ (tính toàn bộ giá trị dinh dưỡng của 1kg thức ăn, sau đó so sánh với tiêu chuẩn nếu thừa hay thiếu sẽ điều chỉnh và bổ sung để đạt đúng như tiêu chuẩn của khẩu phần phải phối hợp).
2. Sử dụng phần mềm trên máy vi tính:
Hiện nay, nhiều phần mềm lập khẩu phần thức ăn vật nuôi đã được ứng dụng nhằm rút ngắn được thời gian tính khi nhu cầu dinh dưỡng ngày càng có nhiều chỉ tiêu hơn. Một số phần mềm như UFFDA, Brill for Window, Feedmania, FeedLive, Format, Winfed,... đang được sử dụng.
Tối ưu hoá khẩu phần thức ăn hay còn gọi là lập khẩu phần với giá thành thấp nhất là công việc rất quan trọng của cán bộ kỹ thuật trong các nhà máy thức ăn hay các trang trại chăn nuôi. Để khẩu phần thức ăn được lập một cách tối ưu nhằm thoã mãn nhu cầu dinh dưỡng của gia súc gia cầm và giá thành rẽ nhất cần các thông số đầu vào phải chuẩn xác. Nếu có máy tính hiện đại với các phần mềm lập công thức chuyên nghiệp nhưng các thông số đầu vào (input data) không chuẩn xác thì kết quả đầu ra không có giá trị.
Các bước cơ bản của quá trình lập khẩu phần trên máy vi tính như sau:
- Bước 1: nhập các dữ liệu về các chất dinh dưỡng.
- Bước 2: nhập các dữ liệu về nguyên liệu (bao gồm tên nguyên liệu, mã số, giá thành tính cho 1kg, giá trị dinh dưỡng tính theo phần trăm hay số tuyệt đối).
- Bước 3: nhập các dữ liệu về nhu cầu dinh dưỡng của khẩu phần.
- Bước 4: nhập các dữ liệu về giới hạn sử dụng nguyên liệu trong khẩu phần.
Tuỳ theo nhu cầu dinh duỡng và khả năng thích ứng của gia súc, gia cầm với từng loại nguyên liệu, tính ngon miệng, giá cả của nguyên liệu mà có giới hạn sử dụng khác nhau. Phải chú ý sự cân đối dinh dưỡng của khẩu phần và tỷ lệ bổ sung các chất khác như: premix khoáng, vitamin, men tiêu hoá, chất tạo màu, chất chống oxy hoá, chất chống mốc, chất bao bọc hấp phụ độc tố,...
- Bước 5: lệnh cho máy tính chạy và in kết quả.
- Bước 6: kiểm tra, đánh giá hiệu quả của khẩu phần.
Sau khi sản xuất thức ăn theo công thức đã tính toán, phải phân tích để kiểm tra lại giá trị dinh dưỡng của khẩu phần hoặc qua nuôi dưỡng để đánh giá.
Sau đây là một số ví dụ lập khẩu phần ăn cho gia súc, gia cầm:
* Ví dụ 1:Xây dựng công thức thức ăn hỗn hợp cho heo thịt giai đoạn từ 5- 10kg. Tỷ lệ protein thô trong thức ăn hỗn hợp là 20% và tính giá thành của 1kg thức ăn. Sử dụng các loại thức ăn sau:
Protein thô (%) | Đơn giá (đồng/kg) | |
Bắp vàng | 8,8 | 2.200 |
Thức ăn đậm đặc cho heo con (Thức ăn số 2) | 36,0 | 4.000 |
Áp dụng phương pháp hình vuông Pearson:
- Vẽ một hình vuông, kẻ 2 đường chéo. Góc trái phía trên của hình vuông viết % protein của Bắp vàng, góc trái phía dưới viết % protein của thức ăn đậm đặc cho heo (Thức ăn số 2); giữa 2 đường chéo là % protein của thức ăn hỗn hợp cần phối:
20,0
Bắp vàng 8,8 16,0
27,2
11,2
Thức ăn số 2: 36,0 27,2
- Tìm hiệu số giữa 20,0 – 8,8 = 11,2. Viết số 11,2 vào góc dưới phải đối diện với 8,8 theo đường chéo; tiếp tục tìm hiệu số giữa 36,0 và 20 = 16,0; viết số 16,0 vào góc phải trên đối diện với 36,0 theo đường chéo. Lấy 16,0 + 11,2 = 27,2; viết số 27,2 dưới 16,0 và 11,2.
Xác định lượng Bắp vàng trong 100kg thức ăn hỗn hợp: 16,0 - 27,2
X - 100
16,0 x 100
X = = 58,8kg Bắp vàng.
27,2
Còn lại là thức ăn đâm đặc số 2: 100kg – 58,8kg = 41,2kg
- Kiểm tra lại tỷ lệ protein thô trong thức ăn hỗn hợp: Tính hàm lượng protein thô trong 100kg thức ăn hỗn hợp:
58,8kg Bắp vàng x 8,8% protein thô trong Bắp vàng = 5,1744kg protein thô
41,2kg thức ăn đậm đặc x 36,0% protein thô trong thức ăn đậm đặc = 14,832kg protein
5,147kg + 14,832kg = 20,0064kg/100kg
Tỷ lệ protein thô = 20%. Hỗn hợp thức ăn đã đạt tỷ lệ % protein thô theo tiêu chuẩn.
- Tính toán giá thành thức ăn:
58,8kg Bắp vàng x 2.200 đồng = 129.360 đồng 41,2kg thức ăn số 2 x 4.000 đồng = 164.800 đồng
294.160 đồng/100kg = 2942 đồng/kg thức ăn.
* Ví dụ 2: Xây dựng công thức thức ăn hỗn hợp cho gà thịt từ 4-7 tuần tuổi có tỷ lệ protein thô: 20,8%, trong 1kg thức ăn hỗn hợp 2.850kcal ME.
Các loại thức ăn và giá trị dinh dưỡng
Tên thức ăn | Protein thô (%) | ME (kcal/kg) | |
1 | Bắp | 8,7 | 3330 |
2 | Gạo tấm | 10,0 | 3090 |
3 | Bột mì | 2,0 | 2848 |
Cám gạo loại 1 | 13,5 | 2800 | |
5 | Khô dầu đậu tương | 42,0 | 2420 |
6 | Bột cá | 55,65 | 2948 |
7 | Bột bèo dâu | 20,0 | 1850 |
8 | Premix khoáng – vitamin | - | - |
4
Lập khẩu phần ăn:
* Bước 1: Lượng các loại thức ăn bổ sung trong 100kg thức ăn hỗn hợp là:
Bột bèo dâu: 4kg Premix khoáng – vitamin: 1kg
Tổng cộng: 5kg
Các loại thức ăn còn lại: 100kg – 5kg = 95kg
Các nguyên liệu sử dụng trong chăn nuôi gia cầm thường là các loại thức ăn giàu năng lượng, do đó chất dinh dưỡng đầu tiên cần đảm bảo là protein.
- Trong 100kg thức ăn hỗn hợp cần có 20,8kg protein. Hàm lượng protein do 4kg bột bèo hoa dâu đã cung cấp là: 4kg x 20% = 0,8kg; còn thiếu 20,8 – 0,8 = 20kg do 95kg các loại thức ăn còn lại cung cấp.
- Tỷ lệ % protein của 20kg protein so với 95kg là: 20,0 x 100
= 21,05%
95
* Bước 2: Phân chia các loại thức ăn còn lại thành 2 hỗn hợp:
- Hỗn hợp 1 gồm: Bắp, gạo tấm, bột mì và cám là các loại thức ăn giàu năng lượng.
- Hỗn hợp 2 gồm: Bột cá và khô dầu đỗ tương là các loại thức ăn giàu protein.
+ Chia hỗn hợp 1 làm 10 phần và tính % protein của hỗn hợp này: Bắp 4 phần x 8,7% protein = 34,8%
Gạo tấm 3 phần x 10,0% protein = 30,0%
Cám gạo 1 phần x 13,5% protein= 13,5%
Bột mì 2 phần x 2,0% protein = 4,0%
82,3%/10 = 8,23% protein trong 1 phần hỗn hợp.
+ Hỗn hợp 2 chia làm 3 phần:
Bột cá 1 phần x 55,65% = 55,65% Khô dầu đỗ tương 2 phần x 42% = 84%
139,65%/3 = 46,55% protein.
Áp dụng phương pháp hình vuông Pearson:
20,0
Hỗn hợp 1: 8,23 25,5
38,32
12,82
Hỗn hợp 2: 46,55 38,32
Xác định khối lượng của hỗn hợp 1 trong 95kg: Trong 38,32 (hỗn hợp 1 + hỗn hợp 2) có 25,5kg hỗn hợp 1
95kg X?
25,5 x 95
X = = 63,2kg hỗn hợp 1 38,32
Còn lại: 95kg – 63,2kg = 31,8kh hỗn hợp 2
* Bước 3: Xác định khối lượng của từng loại thức ăn trong 100kg hỗn hợp:
- Hỗn hợp 1 chia làm 10 phần:
+ Bắp: (63,2 x 4)/10 phần = 25,28kg
+ Gạo tấm: (63,2 x 3)/10 phần = 18,96kg
+ Bột mì: (63,2 x 2)/10 phần = 12,64kg
+ Cám: (63,2 x 1)/10 phần = 6,32kg
- Hỗn hợp 2 chia làm 3 phần:
+ Khô dầu đỗ tương: 31,8 x 2/3 phần = 21,2kg
+ Bột cá: 31,8 – 21,2 = 10,6kg
- Khối lượng của từng loại thức ăn trong 100kg hỗn hợp là:
+ Bắp: 25,28kg
+ Gạo tấm: 18,96kg
+ Bột mì: 12,64kg
+ Cám: 6,32kg
+ Khô dầu đỗ tương: 21,2kg
+ Bột cá: 10,6kg
+ Bột bèo hoa dâu: 4,0kg
+ Premix khoáng – vitamin: 1,0kg
Tổng: 100kg
* Bước 4: Kiểm tra giá trị dinh dưỡng của hỗn hợp
Giá trị dinh dưỡng của 100kg thức ăn hỗn hợp
Khối lượng (kg) | Protein thô (%) | ME (kcal) | |
Bắp Gạo tấm Bột mì Cám Khô dầu đỗ tương Bột cá Bột bèo hoa dâu Premix khoáng – vitamin | 25,28 18,96 12,64 6,32 21,20 10,60 4,0 1,0 | 2,20 1,90 0,25 0,85 8,90 6,04 0,80 - | 84182,4 58586,4 35998,7 17696,0 51304,0 31248,8 7400,0 - |
Tổng: | 100 | 20,94 | 286416,3 |
* Thức ăn hỗn hợp đã đảm bảo nhu cầu năng lượng và protein
Công thức thức ăn hỗn hợp làm tròn theo tỷ lệ %
Tỷ lệ (%) | |
Bắp | 25,3 |
19,0 12,7 6,3 21,2 10,6 4,0 1,0 100 20,9 2864 |
Gạo tấm Bột mì Cám
* Ví dụ 3: Lập khẩu phần ăn cho bê cái nặng 200kg, tăng trọng 500g/ngày.
Tiêu chuẩn ăn: 10,9Mcal ME/ngày; lượng VCK thu nhận: 5,6kg với nồng độ năng lượng của khẩu phần ăn là 1,95Mcal ME/kg VCK (1,09Mcal/5,6kg VCK = 1,95Mcal ME).
Các loại thức ăn trong khẩu phần ăn
VCK (%) | Mcal ME/kg VCK | |
Cỏ Guatemala (8-9 tuần tuổi) | 21,0 | 2,08 |
Rơm lúa | 90,0 | 1,60 |
Áp dụng phương pháp hình vuông Pearson:
1,95
Cỏ Guatemala: 2,08 0,35
0,48
0,16
Rơm 1,60 0,48