66. Quốc sử quán triều Nguyễn (Viện Khoa học Xã hội Việt Nam - Viện Sử học, 2006), Đại Nam nhất thống chí, tập 5, Nxb. Thuận Hóa, Huế.
67. Sắc lệnh ngày 14/3/1963 của tổng thống Việt Nam Cộng hòa về việc điều chỉnh tình trạng hành chính tỉnh Tây Ninh và Bình Dương, Hồ sơ số 3426, Phông Đệ nhất Cộng hòa, Tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Thành phố Hồ Chí Minh.
68. Nguyễn Văn Siêu (2001), Phương Đình Dư địa chí, Nxb. Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
69. Vương Hồng Sển (1997), Từ điển tiếng nói miền Nam, Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh.
70. Superanskaja, A.V (2002), Địa danh học là gì?, Đinh Lan Hương dịch, Nguyễn Xuân Hòa hiệu đính, Hà Nội.
71. Sở Văn hóa Thông tin tỉnh Bình Dương (1998), “Thủ Dầu Một - Bình Dương 300 hình thành và phát triển”, Kỷ yếu hội thảo, Tài liệu lưu trữ tại Sở Văn hóa Thông tin tỉnh Bình Dương.
72. Sở Văn hóa Thông tin tỉnh Bình Dương (1998), Sơ khảo về tính ngưỡng và lễ hội dân gian truyền thống tỉnh Bình Dương, Tài liệu lưu trữ tại Sở Văn hóa Thông tin tỉnh Bình Dương.
73. Tài liệu “Bình Dương: đất nước con người”, 1998, Lưu tại Thư viện tỉnh Bình Dương.
74. Trần Thanh Tâm (1977), Thử bàn về địa danh Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, Số 168 (Tháng 03/1977), 60-71.
75. Thích Huệ Thông (2000), Sơ thảo Phật giáo Bình Dương, Nxb. Mũi Cà Mau.
76. Thượng tọa Thích Huệ Thông (2002), Những ngôi chùa ở Bình Dương,
Nxb.Tôn giáo, Hà Nội.
77. Thủ Dầu Một qua địa chí 1910 và bưu ảnh, 2007, Hội Khoa học Lịch sử Bình Dương.
78. Nguyễn Văn Thủy (2008), Nghề gốm ở Bình Dương từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1975, Luận văn thạc sĩ Khoa học Lịch sử.
79. Nguyễn Kiên Trường (1996) “Những đặc điểm chính của địa danh Hải Phòng” (trong vài nét đối sánh với địa danh Việt Nam), Luận án Phó tiến sĩ, Khoa học Ngữ văn, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.
80. “Tiểu dẫn về cây dầu”, Phông Nha thủy lâm, Hồ sơ số 3731, Tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Thành phố Hồ Chí Minh.
81. Nguyễn Thị Mộng Tuyền (2009), Phong trào đấu tranh của công nhân cao su Thủ Dầu Một trong 30 năm chiến tranh giải phóng (1954 - 1975), Luận án Tiến sĩ khoa học Lịch sử.
82. Ty hành chánh Bình Dương (1966), “Địa phương chí Tỉnh Bình Dương”, Hồ sơ số VV.3862, Sách bổ trợ, Tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Thành phố Hồ Chí Minh.
83. Nguyễn Đình Tư (2016), Chế độ thực dân Pháp trên đất Nam Kỳ 1859 - 1954, tập 1, Nxb. Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
84. Nguyễn Đình Tư (2017), Địa chí hành chính các tỉnh Nam kỳ thời Pháp thuộc (1859 - 1954), Nxb. Tổng hợpThành phố Hồ Chí Minh.
85. Tòa thống đốc Nam Kỳ, Nam Kỳ địa hạt tổng thôn danh hiệu mục lục (san định năm Nhâm Thìn 1892), Nguyễn Đình Tư dịch và chú thích (2017), Nxb.Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh
86. Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương (2010), Địa chí tỉnh Bình Dương, tập 4: Văn hóa - xã hội, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
87. Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương (2010), Địa chí tỉnh Bình Dương, tập 3: Kinh tế, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
88. Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương (2010), Địa chí tỉnh Bình Dương, tập 2: Lịch sử truyền thống, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
89. Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương (2010), Địa chí tỉnh Bình Dương, tập 1: Tự nhiên - nhân văn, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
90. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương (2014), Lịch sử chính quyền nhân dân tỉnh Bình Dương 1945-2005, Nxb. Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
91. Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ, trường Đại học Thủ Dầu Một, Hội Khoa học Lịch sử Bình Dương (2020), “Tỉnh Thủ Dầu Một - 120 năm”, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Bình Dương.
92. Việt Nam Cộng hòa (1962), Ấp chiến lược, Tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Thành phố Hồ Chí Minh.
93. Việt Nam Cộng hòa (1956), Địa chí tỉnh Thủ Dầu Một, Phông Đệ nhất Cộng hòa, hồ sơ số 73, Tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Thành phố Hồ Chí Minh.
94. Việt Nam Cộng hòa (1967), Địa phương chí tỉnh Phước Long, Tài liệu lưu trữ tại Trung tâm trữ Quốc gia II, Thành phố Hồ Chí Minh.
95. Việt Nam Cộng hòa (1956), “Hiến Pháp Việt Nam Cộng hòa”, Nxb. Quốc gia Ấn cục, Tài liệu số VV.1382, Sách bổ trợ, Tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Thành phố Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC
Hình 1. Một phần bản đồ Map of the Kingdoms of Siam and Cochin China
năm 1828. (Nguồn: Kỷ yếu hội thảo khoa học “Tỉnh Thủ Dầu Một - 120 năm)
Hình 2. Chùa Bà (Pagode Chua-Ba) - Thủ Dầu Một - Đầu thế kỷ XX.
(Nguồn: Kỷ yếu hội thảo khoa học “Tỉnh Thủ Dầu Một - 120 năm)
Hình 3. Đình Bà Lụa năm 1905. (Nguồn: Kỷ yếu hội thảo khoa học “Tỉnh Thủ Dầu Một - 120 năm)
Hình 4. Bản sao văn bản thành lập tỉnh bình dương (1956).
(Nguồn: Trung tâm Lưu trữ Quốc gia II, Thành phố Hồ Chí Minh.)
Họ và tên | Năm sinh | Cấp bậc, chức vụ, đơn vị | Ngày tuyên dương | |
1 | Nguyễn Văn Song | 1923 | Tiểu đội trưởng du kích xã Thới Hòa | 19/5/1952 |
2 | Hoàng Trọng Lập | 1948 Từ trần | Thiếu Úy - Đại đội trưởng C61/Bến Cát | 3/6/1976 |
3 | Võ Thị Huynh | 1940 | Trung đội phó Quân y Bến Cát | 20/9/1971 |
4 | Ngô Minh Trị (Ba Bảy) | 1936 Liệt sĩ | Tiểu đội phó C60 - Đặc công miền | 5/5/1965 |
5 | Nguyễn Văn Chê | 1941 Liệt sĩ | Xã đội trưởng xã Phú An | 6/11/1978 |
6 | Đoàn Ái Việt (Đoàn Công. Quyền) | 1942 | Đại Úy - Bệnh xá trường k23/ tỉnh đội Bình Dương | 6/11/1978 |
7 | Phạm Văn Trọng (Trâm) | 1944 Từ trần | Thượng úy - Bác sĩ Viện quân y 2 | 6/11/1978 |
8 | Nguyễn Văn Thậm (Xướng) | 1931 Từ trần | Tiểu đội trưởng E1/ phân khu Tây Nam bộ | 7/5/1950 |
9 | Đoàn Văn Thái | 1948 | Đại đội trưởng tỉnh đội Thủ Dầu Một | 20/12/1969 |
10 | Nguyễn Văn Thành (Bưởi) | 1938 Liệt sĩ | Chính trị viên xã Mỹ Phước | 6/11/1978 |
11 | Trần Văn Luân | 1928 Liệt sĩ | Huyện đội trưởng Chơn Thành Bình Phước | 28/4/00 |
12 | Nguyễn Anh Nhiển | 1952 Liệt sĩ | Trung úy đại đội trưởng C1/D2/E Gia Định | 28/04/00 |
13 | Bùi Văn Bình | 1955 Liệt sĩ | Trợ úy - Đại úy D14/ D7701/MT479 | 29/8/1985 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Thống Kê Diện Tích Ruộng Đất Phân Bố Ở Tỉnh Biên Hòa
- Danh Sách Các Đơn Vị Hành Chính Nam Việt [63;2].
- Trịnh Hoài Đức, Gia Định Thành Thông Chí, Tập Hạ, Nha Văn Hóa, Phủ Quốc Vụ Khanh Phụ Trách Văn Hóa (1972).
- Địa danh Thủ Dầu Một: quá trình hình thành, ý nghĩa và các giá trị lịch sử 1900 - 1956 - 15
- Địa danh Thủ Dầu Một: quá trình hình thành, ý nghĩa và các giá trị lịch sử 1900 - 1956 - 16
Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.
Phạm Văn Tèo (Phan Văn Hùng) | 1950 Liệt sĩ | Xã đội phó xã Tân Bình, Tân Uyên | 6/11/1978 | |
15 | Đặng Văn Đâu (Nghĩa) | 1940 Từ trần | Trung đội trưởng F5/QK7 | 17/09/1967 |
16 | Võ Thành Long | 1943 Liệt sĩ | Đại đội trưởng C đặc công/ Thủ Dầu Một | 6/11/1978 |
17 | Nguyễn Văn Hỗn | 1951 Liệt sĩ | Đại đội trưởng trinh sát Tân Uyên | 6/11/1978 |
18 | Huỳnh Thị Chấu | 1928 Liệt sĩ | Huyện đội phó huyện Tân Uyên | 6/11/1978 |
19 | Từ Văn Phước (Phao) | 1936 Liệt sĩ | Trung đội trưởng trinh sát/Lái Thiêu | 17/9/1976 |
20 | Nguyễn Văn Lên (Tới) | 1942 Liệt sĩ | Trung đội trưởng trinh sát/ Tân Uyên | 17/9/1967 |
21 | Đoàn Thị Liên | 1944 Liệt sĩ | Liên đội 7 C/ TNXP Phú Lợi | 28/04/00 |
22 | Lê Văn Tách | 1940 Liệt sĩ | Trung úy/ chính trị viên quân báo | 20/10/1976 |
23 | Lê Thị Trung | 1946 Liệt sĩ | Chính trị viên huyện đội huyện Lái Thiêu | 6/11/1978 |
24 | Đỗ Tấn Phong (Đỗ Văn Trực) | 1925 | Thiếu tá biệt động tp. Hồ Chí Minh | 6/11/1978 |
25 | Nguyễn Văn Bé | 1941 | Đại đội phó C304/D Phú Lợi | 17/9/1967 |
26 | Tôn Minh Lai (Võ Ngọc Minh) | 1903 Từ trần | Trung úy đoàn 22/BTMQK7 | 17/9/1967 |
27 | Lê Kim Hà | 1944 | Trung tá - phó kkhoa Viện quân y 175 | 20/12/1994 |
Bảng 1: Danh sách anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân đất Thủ Dầu Một
[88;345].
1. Phước An thôn | 2. Long Tuyền Thôn |
3. Hòa Thạnh Đông Thôn | 4. Hòa Thuận Thôn |
5. Hòa Thuận Đông thôn | 6. An Định thôn |
7. An Định Tây thôn | 8. Tây An Đông Giáp xã |
9. Tây An Nhị Giáp xã | 10. Tây An Thuận Giáp xã |
11. Tân An Hòa Giáp xã | 12. Tân An Lợi Giáp xã |
13. Tân An Thạnh Giáp xã | 14. Tân An Trung Giáp xã |
15. Tân An Tây Giáp xã | 16. Tân Mỹ Tây thôn |
17. Bến Sắn điếm | 18. Hòa Mỹ thôn |
19. Phú An ấp | 20. Vĩnh Trường thôn |
21. Bình Nhan Tây thôn | 22. Phước Hóa Thuận thôn |
23. Tân Khánh Tây thôn | 24. Tân Khánh thôn |
25. Vĩnh Phú thôn | 26. Bình Hòa thôn |
27. Tân Đông thôn | 28. Phú Lợi Tây thôn |
29. Phú Lợi Trung Giáp thôn | 30. Bình Điềm thôn |
31. Bình Luật Tây thôn | 32. Chánh An Trung thôn |
33. Phú Thạnh thôn | 34. Phú Thuận thôn |
35. Hòa Thạnh thôn | 36. Chánh An Tây thôn |
37. Chánh An Trung Giáp thôn | 38. Chánh An thôn |
39. Chánh Hòa ấp | 40. Phú Lợi Đông Giáp thôn |
41. Phú Lợi thôn | 42. Phú Hòa thôn |
43. An Phú ấp | 44. Bình Nhan Đông thôn |
45. Bình Nhan Thạnh thôn | 46. Bình Nhan Nhứt thôn |
47. Bình Nhan Thượng thôn | 48. Tân Thái Trung Giáp thôn |
49. Tân Thới Đông Giáp xã | 50. Tân Thới xã |
Bảng 2: Bảng thống kê các thôn, xã của tổng Bình Chánh, huyện Bình An
[20;82].