Đánh giá thực trạng hoạt động và đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái gắn với quản lý vườn quốc gia Cát Bà bền vững - 14

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Nguồn

SĐVN

2000

IUCN

2000

Ghi chú

73.

Sơn ca

Alauda gulgula

1,2



Ro


25. Họ nhạn

Hirundinidae





74.

Nhạn bụng trắng

Hirundo rustica

1,2



(R+M)c


26. Họ chìa vôi

Motacillidae





75.

Chìa vôi trắng

Motacilla alba

1,2



Mc

76.

Chìa vôi vàng

Motacilla flava

1,2



Mc

77.

Chìa vôi núi

Motacilla cinerea

1,2



Mc

78.

Chim manh vân nam

Anthus hodgsoni

1



Mc


27. Họ phường chèo

Campephagidae





79.

Phường chèo đỏ lớn

Pericrocotus flammeus

1



Rc


28. Họ chào mào

Pycnonotidae





80.

Chào mào vàng mầu đen

Pycnonotus melanicterus

1



Ro

81.

Chào mào

P. jocosus

1,2



Rc

82.

Bông lau đầu đen

P. sinensis

1



Rc

83.

Bông lau tai trắng

P. aurigaster

1,2



Rc

84.

Bông lau họng vạch

P. finlaysoni

2



Rc

85.

Cành cạch lớn

Alophoixus pallidus

1,2



Rc

86.

Cành cạch nhỏ

Iole propinqus

1,2



Rc

87.

Chiền chiện đầu nâu

Prinia rufescens

1



Rc


29. Họ chim xanh

Irenidae





88.

Chim nghệ ngực vàng

Aegithina tiphia

1



Rc

89.

Chim xanh nam bộ

Chlopsis cochinchinensis

2



Rc


30. Họ chích choè

Turdidae





90.

Hoét xanh

Myophoneus caeruleus

1



(R+M)o

91.

Hoét ngực đen

Turdus dissimilis

1



R ?

92.

Hoét họng đen

T. ruficollis

1



Mo

93.

Hoét đen

T. merula

1



Mo

94.

Hoét lưng đen

T. hortulorum




Mc

95.

Oanh sườn hung

Tarsiger cyanurus




Mo

96.

Oanh đuôi trắng

Myiomela leucura

1



Ro

97.

Oanh cổ trắng

Erithracus sibilans

1



Ro

98.

Hoét đá họng trắng

Monticola gularis

1



Mo

99.

Hoét vàng

Zoothera citrina

1



(R+M)o

100.

Sáo đất

Z. dauma

1



(R+M)o

101.

Oanh lưng xanh

Luscinia cyane

1



Mfc

102.

Chích choè

Copsychus saularis

1,2



Rc

103.

Chích choè lửa

C. malabaricus

1,2



Rfc

104.

Chích choè nước trán trắng

Enicurus schistaceus

1



Rc

105.

Sẻ bụi xám

Saxicola ferrea

1



fc

106.

Sẻ bụi đen

S. caprata

1



Ro

107.

Sẻ bụi đầu đen

S.torquata




Mc


31. Họ chim chích

Slyviidae





108.

Chích bụi rậm

Cettia canturians

1



Rc

109.

Chiền chiện

Megalurus palustris

1,2



Rfc

110.

Chích vân nam

Cettia pallidipes

1



M ?

111.

Chích nâu

Phylloscopus fuscatus

1,2



Mfc

112.

Chích phương bắc

P. borealis

1



Mc

113.

Chiền chiện đầu nâu

Prinia rufescens

1



Rfc

114.

Chiền chiện núi

Prinia atrogularis

1



Ro

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Nguồn

SĐVN

2000

IUCN

2000

Ghi chú


32. Họ khướu

Timaliidae





115.

Chuối tiêu họng đốm

Pellorneum albiventre

1



Ro

116.

Khướu đá hoa

Napothera crispifrons

1



Rr

117.

Khướu xám

Garrulax maesi

1



Ro

118.

Hoạ mi

G. canorus

1



Rfc

119.

Bò chiêu

G. sannio

1,2



Rfc


33. Họ Bạc Má

Paridae





120.

Bạc má

Parus major

1



Rfc


34. Họ chim sâu

Dicaeidae





121.

Chim sâu bụng vạch

Dicaeum chrysorrheum

1



Rfc

122.

Chim sâu lưng đỏ

D. cruentatum

1,2



Rc

123.

Chim sâu vàng lục

D. concolor

1,2



Rc


35. Họ đớp ruồi

Muscicapidae





124.

Đớp ruồi ngực hung

Niltava sundra

1



?

125.

Đớp ruồi cằm đen

N. davidi

1



R ?

126.

Đớp ruồi trán đen

N. macgrigoriea

1



Ru

127.

Đớp ruồi xanh xám

Muscicapa thalassina

1



(R+M)c

128.

Đớp ruồi xám

M. griseisticta

1



Mr

129.

Đớp ruồi Xibên

Muscicapa sibirica




Mo

130.

Đớp ruồi nâu

Muscicapa dauurica

1



Mc

131.

Đớp ruồi mày trắng

Ficedula hyperythra

1



Ro

132.

Đớp ruồi họng đỏ

Ficedula parva

1



Mfc


36. Họ hút mật

Nectariniidae





133.

Hút mật bụng hung

Anthreptes singalensis

1



Rfc

134.

Hút mật họng tím

Nectarinia jugularis

1,2



Rfc

135.

Bắp chuối đốm đen

Arachnothera magna

1



Rc

136.

Hút mật ngực đỏ

Aethopiga saturata

1



Ro

137.

Hút mật đỏ

A. siparaja

1,2



Ro


37. Họ vành khuyên

Zosteropidae





138.

Vành khuyên nhật bản

Zosterops japonicus

1,2



Mfc


38. Họ sẻ đồng

Emberizidae





139.

Sẻ đồng ngực vàng

Emberiza aureola

1



Mfc

140.

Sẻ đồng hung

E. rutila

1



Mfc


39. Họ quạ

Corvidae





141.

Giẻ cùi bụng vàng

Cissa hypoleuca

1



Ro

142.

Giẻ cùi xanh

C. chinensis

1



Rfc

143.

Chim khách

Crypsirina temia

1,2



Rc

144.

Quạ đen

Corvus macrorhynchos

1,2



Rfc


40. Họ sáo

Sturnidae





145.

Sáo nâu

Acridotheres tristis

1



Rc

146.

Sáo đen

A. cristatellus

1,2



Rc

147.

Sáo đá trung quốc

Sturnus sinensis

2



Rc


41. Họ sẻ hồng

Fringillidae





148.

Sẻ hồng

Carpodacus sp.

1,2



?


42. Họ chim di

Estrildidae





149.

Di đá

Lonchura punctulata

1,2



Rc

150.

Di cam

L. striata

1,2



Rc


43. Họ sẻ nhà

Ploceidae





151.

Sẻ nhà

Passer montanus

1,2



Rc

TT


TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Nguồn

SĐVN 2000

IUCN 2000

Ghi chú


44. Họ vàng anh

Oriolidae





152.

Vàng anh

Oriolus chinensis

1



(R+M)fc


Họ chèo bẻo

Dicruridae





153.

Chèo bẻo rừng

Dicrurus aeneus

2



Rc

154.

Chèo bẻo bờm

D. hottentottus

2



(R+M)fc

155.

Chèo bẻo đen

D. macrocercus






45. Họ bách thanh

Laniidae





156.

Bách thanh nhỏ

Lanius collurioides

1



Rc

157.

Bách thanh vằn

L. tigrinus

1



Mr

158.

Bách thanh đuôi dài

L. schach

1,2



Rc


46. Họ rẻ quạt

Monarchidae





159.

Rẻ quạt họng trắng

Rhipidura albicollis

1,2



Rc

160.

Thiên đường đuôi phướn

Terpsiphone paradisi

1



(R+M)fc

Theo : Vò Quí. Danh lục chim Việt Nam


Phụ lục 6: Sơ đồ đề xuất các tuyến điểm tham quan du lịch‌


Phụ lục 7: Một số hình ảnh trên các tuyến đề xuất hoạt động du lịch sinh thái


Sơ đồ đề xuất các tuyến điểm tham quan du lịch trong VQG Cát Bà


Sơ đồ đề xuất các tuyến điểm tham

quan du lịch trong VQG Cát Bà

110


Du lịch leo núi khám phá thiên nhiên Cọ Hạ long – loài mới phát hiện Voọc 1

Du lịch leo núi, khám phá thiên nhiên


Cọ Hạ long – loài mới phát hiện Voọc Cát Bà – Loài nguy cấp quý hiếm duy 2


Cọ Hạ long – loài mới phát hiện



Voọc Cát Bà – Loài nguy cấp quý hiếm duy nhất sinh sống tại Cát Bà Cảnh quan 3


Voọc Cát Bà – Loài nguy cấp quý hiếm duy nhất sinh sống tại Cát Bà Cảnh quan 4

Voọc Cát Bà – Loài nguy cấp quý hiếm duy nhất sinh sống tại Cát Bà



Cảnh quan tự nhiên trên vịnh Lan Hạ


Bãi Tắm Cát Dứa


Hòn Bút

Chèo thuyền Kayac thăm vịnh



Thăm di tích lịch sử Pháo đài thần công

trên đỉnh cao 177

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/06/2022