Khách du lịch tại KDL Mỹ Lệ phát thải lượng rác thải cũng không nhiều trung bình 0,4 kg người/ngày. Lượng rác thải mỗi ngày khách du lịch thải ra tại KDL: 509 x 0,4 = 203,6 kg/ngày ( tính theo lượng khách năm 2012 mỗi ngày trung bình có 509 khách ). Lượng rác thải do công nhân viên chức thì nhiều hơn khoảng 0,5 kg người/ngày ( do nấu ăn, mang theo thực phẩm ). Lượng rác phát sinh 63 x 0,5 = 31,5 kg/ngày.
Khu vực nhà hàng trong KDL Mỹ Lệ khoảng 30 kg/ngày. Rác văn phòng khoảng 3 kg/ngày.
Tổng lượng rác phát thải 1 ngày của KDL Mỹ Lệ: 203,6 + 31,5 + 30 + 3 = 261,1 kg/ngày.
Cách xử lý rác của KDL Mỹ Lệ: Thu gom tại các điểm gần và đem đổ vào hố rác sau đó đốt, tại các điểm xa trung tâm sẽ được đốt tại chỗ. Cách xử lý rác thải này không tốt và không thân thiện với môi trường. Gây ảnh hưởng đến môi trường và đời sống của động vật từ nước rỉ rác, khí đốt từ rác.... làm một số động vật thường xuyên tụ tập tại các bãi rác kiếm ăn, làm cho chúng có thể nhiễm bệnh và thay đổi thói quen kiếm ăn, làm mất cảnh quan thẩm mỹ tại điểm tham quan.
4.3.3 Chất thải khí
Từ hoạt động giao thông:
Hằng ngày đều diễn ra hoạt động giao thông tại các cổng ra vào và đưa đón khách đến điểm tham quan. Phát thải chất ô nhiễm vào không khí như: SO2, CO, CO2, NOX, ...
Các phương tiện giao thông chú yếu là xe ô tô, xe gắn máy của du khách, cán bộ công nhận viên, người dân bên trong KDL ( KDL cho phép phương tiện giao thông di chuyển bên trong ), xe cộ tập trung quá nhiều trên đoạn đường trước KDL Mỹ Lệ
4.3.4 Tiếng ồn
Phát sinh từ các phương tiện vận chuyển. Vì KDL nằm ngay trên tỉnh lộ 741 và gần các nhà hàng, khách sạn nên tiếng ồn gây nên là không thể trách khỏi. Tiếng ồn được phát sinh từ các hoạt động vui chơi, hò hét của du khách trong KDL.
4.4 Đánh giá các tác động của các hoạt động du lịch đến môi trường và tài nguyên của KDL Mỹ Lệ
Bảng 4.4: Ma trận các tác động của hoạt động du lịch tại KDL Mỹ Lệ ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường của KDL.
Các thành phần MT chính | Tổng tiêu cực | ||||||||
Nước ao hồ | Nước dưới đất | Mt Không khí | MT Đất | Rác thải | Hệ sinh thái trên cạn | Hệ sinh thái ao hồ | Sức khỏa của nhân viên, du khách | ||
Ăn uống, vui chơi | 0 | 0 | -1 | -1 | 0 | -1 | 0 | -1 | -4 |
Nấu nướng của nhà hàng | -2 | -1 | -1 | 0 | -1 | -1 | 0 | -1 | -7 |
Vận chuyển du khách | -1 | -1 | -2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | -4 |
Sinh hoạt của nhân viên, du khách | -1 | 0 | -1 | 0 | -2 | 0 | 0 | 0 | -4 |
Sử dụng máy lạnh, ti vi | 0 | 0 | -2 | 0 | 0 | 0 | 0 | -1 | -3 |
Hoạt động đón tiếp khách | 0 | 0 | -1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | -1 |
Bảo trì máy móc, hệ | -1 | 0 | -1 | -2 | 0 | 0 | 0 | -1 | -5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá tác động của việc phát triển du lịch sinh thái đến các thành phần môi trường tại khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ - 1
- Đánh giá tác động của việc phát triển du lịch sinh thái đến các thành phần môi trường tại khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ - 2
- Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Cp Thương Mại- Dịch Vụ Dl- Xuất Nhập Khẩu Mỹ Lệ
- Nhận Xét Về Hiện Trạng Hoạt Động Du Lịch Sinh Thái Tại Kdl Sinh Thái Mỹ Lệ
- Đánh giá tác động của việc phát triển du lịch sinh thái đến các thành phần môi trường tại khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ - 6
- Đánh giá tác động của việc phát triển du lịch sinh thái đến các thành phần môi trường tại khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ - 7
Xem toàn bộ 56 trang tài liệu này.
Thang điểm đánh giá
-3 = tác động tiêu cực mạnh
-2 = tác động tiêu cực trung bình
-1 = tác động tiêu cực nhẹ 0 = Không có tác động
1 = tác động tích cực mạnh
2 = tác động tích cực trung bình 3 = tác động tích cực nhẹ
Qua bảng 4.4 ta thấy hoạt động du lịch ảnh hưởng tiêu cực nhiều nhất đến môi trường và tài nguyên bao gồm các hoạt động: Hoạt động của hệ thống xử lý nước thải, rác thải, hoạt động nấu nướng vệ sinh của nhà hàng, nhân viên, các hoạt động vui chơi của du khách…
4.4.1 Đề xuất các tiêu chí giới hạn của các tác động môi trường
Các hoạt động của du lịch công tác quản lý môi trường đã được xác định trong mục
4.4 các tác động này cần được quản lý tốt nhằm hạn chế các tác động của hoạt động du lịch. Các chỉ thị cần phải quan trắc trong hoạt động du lịch tại KDL Mỹ Lệ là:
- Chỉ thị cảnh quan môi trường.
- Chỉ thị quản lý.
Bảng 4.5: Các tiêu chí hạn chế ảnh hưởng của hoạt động du lịch
Tiêu chí | |
Chỉ thị và tiêu chí cảnh quan môi trường | |
Rác thải | 4 vụ vức rác thải bừa bãi trong KDL trong ngày 100% rác thải được thu gom |
Nước thải | 100% nước thải được xử lý |
Lấy đá trong bãi trứng | Không quá 1 vụ trong tháng |
Chỉ thị và tiêu chí quản lý | |
Đội ngũ nhân viên | 80% nhân viên trong khu du lịch phải có chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động du lịch. |
Giáo dục tuyên truyền du khách | 90% được tuyên truyền |
Số du khách hài lòng về chuyến đi DL | Phải có 80% khách hài lòng. |
Số khách trở lại sau chuyến du lịch lần đầu. | Ít nhất có 40% khách sẽ trở lại. |
Tiêu thụ nước | 100% các ống nước phải có van đóng mở. 100% các nhà vệ sinh có vòi nước chảy tự động. |
Người trong khu du lịch dùng 30% thời gian cho bảo trì cơ sở hạ tầng. |
4.4.2 Kế hoạch quan trắc
Trên cơ sở các tiêu chí đã đặt ra cần phải theo dõi và quan trắc trong quá trình quản lý, dưới đây đề nghị hệ thống quan trắc tác động các chỉ thị đã đề xuất. Các kết quả đề nghị được tóm tắt trong bảng dưới đây:
-QCVN 05:2009/BTNMT - Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
-QCVN 06:2009/BTNMT – Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
-TCVN 5949:1998 – Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư.
- QCVN 14 :2008/BTNMT – Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Phương pháp đo, theo dõi, quan trắc | Tần suất quan trắc | Trách nhiệm theo dõi và quan trắc | |
Chỉ thị và tiêu chí cảnh quan môi trường | |||
Rác thải | Quan sát, hình ảnh | 1 tháng/lần | Giám đốc KDL |
Nước thải | Lấy mẫu phân tích | 6 tháng/lần | Phòng kĩ thuật KDL Mỹ Lệ |
Tiếng ồn tại KDL Mỹ Lệ | Quan sát và ghi chép, đo đạt | 1 tháng/lần | Phòng kĩ thuật KDL Mỹ Lệ |
Chỉ thị và tiêu chí quản lý | |||
Đội ngũ nhân viên | Phỏng vấn người | 6 tháng/lần | Ban quản lý nhân sự |
quản lý, quan sát thực tế | |||
Số du khách hài lòng về chuyến đi du lịch. | Phiếu đóng góp ý kiến | Hàng ngày | Hướng dẫn viên |
Số khách trở lại sau chuyến du lịch lần đầu | Bảng ghi chép, phiếu phỏng vấn | 6 tháng/lần | Tiếp tân, kế toán |
Giáo dục tuyên truyền du khách | Quan sát, phỏng vấn | 1 tháng/lần | Phó giám đốc trung tâm KDL Mỹ Lệ |
Tiêu thụ nước | Định lượng | 1 tháng/lần | Tổ điện, nước |
Bảo trì cơ sở hạ tầng | Quan sát | 1 tháng/lần | Bộ phận kỹ thuật của KDL |
Bảng 4.6: Kế hoạch quan trắc
4.5 Đề xuất các giải pháp giảm thiểu các tác động của hoạt động du lịch tại KDL
Việc phân tích, đánh giá các tác động của hoạt động du lịch đến tài nguyên, môi trường KDL Mỹ Lệ đã được nêu ở trên. Sau đây phân tích SWOT nhằm đạt mục đích giảm thiểu các tác động và hướng tới phát triển bền vững cho du lịch tại KDL Mỹ Lệ
Điều hành quản lý các hoạt động du lịch để hạn chế tác động xấu của du lịch đến tài nguyên, môi trường KDL Mỹ Lệ
Quá trình quản lý này luôn hướng tới việc hạn chế lợi ích trước mắt để đạt được lợi ích lâu dài do các hoạt động du lịch đem lại.
4.5.1 Các yếu tố mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của KDL Mỹ Lệ
Những điểm mạnh nổi bật( S – Strengths )
Cảnh quan thiên nhiên đẹp và điều kiện nghỉ dưỡng lý tưởng.
Giao thông thuận lợi tiệp cận KDL một cách dễ dàng.
Có các món ăn đặc sản
Có sự ủng hộ của chính quyền địa phương.
Các điểm yếu chính ( W – Weaknesses )
Thiếu cơ sở hạ tầng phục vụ nghỉ dưỡng.
Các loại hình vui chơi, giải trí ít, chưa hấp dẫn được du khách.
Chưa khai thác hiệu quả các loại tài nguyên.
Quản lý môi trường còn nhiều vấn đề cần quan tâm.
Việc quảng cáo tiếp thị ở KDL còn chưa tốt.
Ý thức về bảo vệ môi trường của cán bộ công nhân viên chưa cao.
Những cơ hội phát triển ( O – Opportunities )
Chính sách du lịch Bình Phước tạo nhiều điều kiện cho các KDL phát triển.
Ngày càng nhiều du khách đến Bình Phước
Xu hướng DLST, nghỉ dưỡng biển và du lịch trải nghiệm ngày càng được ưa chuộng.
Khách quốc tế có xu thế chuyển dần sang khu vực Đông Á - Thái Bình Dương và Đông Nam Á.
Các thách thức ( T – Threats )
Thực trạng ô nhiễm môi trường ở tỉnh Bình Phước ngày càng lớn.
Ý thức bảo vệ môi trường sinh thái của du khách và người dân còn chưa tốt.
Lượng khách tăng cao vào các dịp lễ, tết dễ xảy ra tình trạng quá tải.
Nhu cầu du khách ngày một cao đòi hỏi sự chuyên nghiệp.
Sự ảnh hưởng của các dịch bệnh, bão lụt.
Sự cạnh tranh giữa các KDL ngày càng quyết liệt.
4.5.2 Các chiến lược ưu tiên và các giải pháp
Trên cơ sở những đánh giá trên, ma trận SWOT được xây dựng để hoạch định các chính sách phát triển du lịch tại KDL Mỹ Lệ
Bảng 4.7: Ma trận SWOT cho phát triển du lịch tại KDL Mỹ Lệ
Chiến lược W/O: Đào tạo và thu hút nguồn nhân lực có trình độ. Cần tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, các công trình phụ để phục vụ nhu cầu ăn uống, giải trí của du khách. Xây dựng chương trình giáo dục nâng cao nhận thức giữ gìn môi trường xanh sạch cho nhân viên, du khách và cộng đồng địa phương Nâng cao chất lượng của hệ thống xử lý nước, rác thải bằng những phương tiện hiện đại. Cần có chu kì quan trắc thích hợp. | |
Chiến lược S/T: Xây dựng chương trình giáo dục, nâng cao ý thức cộng đồng. Chú trọng bảo vệ, tôn tạo tài nguyên | Chiến lược W/T: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trong từng quý. Cần có chính sách sử dụng bền vững hợp lý |