Sảnh tiệc trên 1000 khách và không gian sân vườn thoáng mát là nơi lý tưởng để tổ chức tiệc cưới, liên hoan, hội nghị, gala dinner, sinh nhật… mang phong cách lịch thiệp, sang trọng và có chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
Hệ thống trò chơi đáp ứng nhu cầu vui chơi thư giãn cho mọi đối tượng như: hồ bơi với 2 máng trượt cao và dài, chèo thuyền rồng, đạp vịt,cưỡi ngựa, xe địa hình. Và các trò chơi cảm giác mạnh như tầu lượn siêu tốc, đua xe F1, Xe điện, sân trượt patin..
Ngoài ra KDL còn tổ chức các dịch vụ đưa du khách đi Thác Mơ, ngắm nhìn khung cảnh tuyệt đẹp của cảnh bình minh và hoàng hôn hay những địa danh quen thuộc như Sóc Bom Bo, núi Bà Rá và khu bảo tồn thiên nhiên Bù Gia Mập.
Quầy hàng lưu niệm bán đặc sản của Mỹ Lệ đó là: kẹo hạt điều Mỹ Lệ do chính công ty sản xuất, Trà Ô Long cũng do công ty sản xuất là món quà đặc sắc sau mỗi chuyến đi.
Karaoke: 5 phòng hát với hệ thống âm thanh hiện đại (máy 5 số). Hai sân tennis đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Xe tham quan KDL, xe đạp đôi, xe điện, xe ngựa. Hồ bơi có tổng diện tích mặt nước trên 1.000m2 .
Câu cá giải trí với diện tích gần 10.000m2 chứa nhiều chủng loại cá.
4.1.2. Tình hình doanh thu tại KDL sinh thái Mỹ Lệ
Khách du lịch đến với KDL sinh thái Mỹ Lệ là khách nội địa, khách ở trong tỉnh và ngoài tỉnh. Khách chủ yếu đi theo nhóm, theo đoàn. Chủ yếu là nhóm bạn, người thân trong gia đình, tâp thể đi theo lớp, theo cơ quan… ngày thường KDL đón khoảng 100 khách du lịch/ ngày, vào những dịp lễ tết, khách đến với KDL đông hơn, khoảng 3000 khách du lịch/ ngày.
Giá các dịch vụ tại KDL Mỹ Lệ
- Giá vé tham quan bao gồm 2 loại
+ Vé người lớn: 40.000đ/người/vé
+ Vé trẻ em (dưới 1.2m): 30.000đ/người/vé.
- Giá vé hồ bơi:
+ Người lớn: 25.000đ/người/vé
+ Trẻ em (dưới 1.2m): 20.000đ/người/vé
- Sân tennis:
+ 06h00 -18h00: 80.000đ/60 phút
+ 18h00 -06h00: 100.000đ/60 phút
- Cưỡi ngựa: 40.000đ/45 phút
- Câu cá giải trí: 50.000đ/60 phút
- Xe đạp địa hình: 50.000đ/60 phút
- Xe điện trẻ em: 25.000đ/15 phút
- Xe đạp đôi: 50.000đ/60 phút
- Tàu lượn siêu tốc: 20.000đ vòng
- Hái trái cây: 10.000đ/Trái
- Thuyền rồng 60.000đ/giờ
- Đạp vịt : 30.000đ/15 phút
- Nhà banh: 30.000đ/30 phút
- Karaoke: 100.000đ/giờ
- Bếp nướng lớn: 250.000đ/cái
- Bếp nướng nhỏ: 200.000đ/cái
- Lưu trú:
+ Giá thuê phòng từ 300.000 đến 1.200.000 đồng/phòng.
- Ăn uống:
+ Từ 110.000 đ → 120.000 đ/khách (thực đơn dành cho 10 người) ,bao gồm:
Heo mọi nướng
Xà lách xông trộn dầu giấm
Mướp xào thịt heo
Tôm ram thịt ba chỉ
Cá rô kho tộ
Lẩu rau nhíp giò heo
Cơm trắng
Tráng miệng
- Lều trại dã ngoại
+ Lều Picnic: 900.000 đ → 1.000.000 đ /lều 10 người
+ Lửa trại: Củi đốt: 30.000 đ/kg
+ Dàn Âm thanh: 1.500.000 đ/dàn/ngày. Hội trường : 1.500.000 đ/ngày
- Doanh thu từ du lịch:
Doanh thu của KDL dựa trên số lượng vé tham quan được bán ra và các dịch vụ khác có trong khu du lịch như nhà hàng, nhà nghỉ và các dịch vụ khác. Trong KDL có trồng các loại cây công nghiệp như cao su, điều, chè Ô Long… lợi nhuận mang lại đóng góp phần nào vào việc bảo trì và nâng cấp các hạng mục trong KDL.
4.1.3 Nhận xét về hiện trạng hoạt động du lịch sinh thái tại KDL sinh thái Mỹ Lệ
KDL sinh thái Mỹ Lệ là một KDL mới nhưng có nhiều các loại dịch vụ, sản phẩm phục vụ du lịch nên khách đến với KDL là tương đối nhiều. Tuy nhiên việc tổ chức quản lý du lịch tại KDL sinh thái Mỹ Lệ vẫn còn thiếu sót do thiếu cán bộ có chuyên môn về du lịch, phần lớn khách du lịch đến đây tự tham quan là chủ yếu. Doanh thu không cao dẫn đến thiếu kinh phí trong việc xây dựng phát triển hoạt động kinh doanh du lịch.
Cơ sở hạ tầng của KDL mới chỉ tạm đáp ứng, phục vụ các nhu cầu của du khách, cần có nhiều phương án tiếp thị và thu hút được đầu tư mới có thể phát triển mạnh trong tương lai. KDL nằm tại nơi đi lại khó khăn và khá xa các trung tâm du lịch lớn, vì vậy ngành du lịch tại đây phụ thuộc nhiều vào việc quản lý bền vững và việc giới thiệu các tiềm năng du lịch như cảnh quan, khí hậu, vườn hoa, khu bảo tồn thực vật và các dịch vụ vui chơi giải trí. KDL dù đã và đang được khai thác nhưng tiềm năng du lịch ở đây hứa hẹn nhiều triển vọng, hiện nay có rất nhiều cơ hội để khai thác nhằm phát triển du lịch, tạo ra trải nghiệm thú vị cho du khách có hứng thú khi đến với KDL sinh thái Mỹ Lệ.
4.2 Phân tích các khía cạnh môi trường và tài nguyên từ các hoạt động du lịch của KDL
4.2.1 Danh mục các hoạt động – khía cạnh – tác động tích cực
Bảng 4.1: Bảng các hoạt động tích cực của hoạt động DLST đến môi trường
Tác động | |
1 Trồng cây,kiến tạo cảnh quan | Tạo vẻ đẹp mỹ quan đô thị |
Tăng cường chất lượng môi trường, không khí, nước… | |
Tăng cường hiệu quả sử dụng đất | |
2 Xây dựng các vườn cây, khu nuôi dưỡng động vật | Giúp bảo tồn đa dạng sinh học và lưu giữ lại nguồn gen |
Giúp bảo tồn được các loại động thực vật quý hiếm | |
Tạo ra nguồn phân hữu cơ, giảm sử dụng phân hóa học bón cho cây trồng | |
3 Đưa du khách đi tham quan | Giáo dục ý thức môi trường |
4 Xây dựng các cơ sở hạ tầng theo sinh thái | Giúp tiết kiệm năng lượng và tài nguyên |
Giúp xử lý hiệu quả chất thải | |
Thân thiện với con người và | |
5. Trồng các vườn rau, vườn cây ăn quả sạch | Bảo vệ đất |
Cung cấp thực phẩm sạch cho du khách |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá tác động của việc phát triển du lịch sinh thái đến các thành phần môi trường tại khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ - 1
- Đánh giá tác động của việc phát triển du lịch sinh thái đến các thành phần môi trường tại khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ - 2
- Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Cp Thương Mại- Dịch Vụ Dl- Xuất Nhập Khẩu Mỹ Lệ
- Đánh Giá Các Tác Động Của Các Hoạt Động Du Lịch Đến Môi Trường Và Tài Nguyên Của Kdl Mỹ Lệ
- Đánh giá tác động của việc phát triển du lịch sinh thái đến các thành phần môi trường tại khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ - 6
- Đánh giá tác động của việc phát triển du lịch sinh thái đến các thành phần môi trường tại khu du lịch sinh thái Mỹ Lệ - 7
Xem toàn bộ 56 trang tài liệu này.
Tác động đến môi trường du lịch tự nhiên
Hoạt động du lịch tạo ra hiệu quả tốt đối với việc sử dụng hợp lý và bảo vệ tối ưu các nguồn tài nguyên và môi trường tại khu du lịch. Tăng thêm mức độ đa dạng sinh học
tại KDL nhờ những dự án có các công viên cảnh quan, khu nuôi chim thú hoặc bảo tồn đa dạng sinh học thông qua nuôi trồng nhân tạo phục vụ du lịch.
Bổ sung vẻ đẹp cảnh quan cho khu KDL nhờ các dự án thường có yêu cầu tạo thêm các vườn cây, công viên cảnh quan, hồ nước, thác nước nhân tạo.Du lịch góp phần tích cực tu sửa phát triển cảnh quan đô thị, cảnh quan tại các điểm du lịch như tu sửa nhà cửa thành những cơ sở du lịch mới, cải thiện môi trường cho cả du khách và cư dân địa phương bằng cách gia tăng phương tiện vệ sinh công cộng, đường sá thông tin, năng lượng, nhà cửa xử lí rác và nước thải được cải thiện, dịch vụ môi trường được cung cấp. Hạn chế các lan truyền ô nhiễm cục bộ trong khu dân cư nếu như các giải pháp hạ tầng, kỹ thuật đồng bộ được áp dụng .
Tăng hiệu quả sử dụng đất nhờ sử dụng quỹ đất còn trống chưa được sử dụng hiệu quả. Giảm sức ép do khai thác tài nguyên quá mức từ các hoạt động dân sinh kinh tế tại các khu vực phát triển du lịch nếu như các giải pháp kỹ thuật trong cấp thoát nước được sử dụng. Du lịch phát triển đưa đến sự kiểm soát KDL nhằm bảo vệ môi trường. để BQL KDL có thể hiểu mọi khía cạnh môi trường có liên quan đến chuyến du lịch,giúp họ có được sự lựa chọn thích hợp.
Cung cấp đầy đủ thông tin cho du khách về việc cần tôn trọng những di sản văn hóa và cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, môi trường, thuần phong mỹ tục nơi đến du lịch.
Thực hiện nội qui, qui chế của khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch, cơ sở lưu trú du lịch về việc bảo vệ môi trường du lịch.gia.Có thời gian để khôi phục tài nguyên hợp lý. Tăng cường công tác thống kê, và áp dụng các phương pháp tiên tiến của khoa học kĩ thuật trong việc bảo tồn và phát huy tài nguyên du lịch.
4.2.2 Danh mục các hoạt động – khía cạnh – tác động tiêu cực
Các hoạt động trong KDL có khả năng gây ảnh hưởng đến môi trường được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4.2: Bảng các hoạt động tiêu cực của hoạt động DLST đến môi trường
Khía cạnh | Tác động | |
1 Ăn uống, vui chơi | 1.1 Sinh ra chất thải rắn | Gây mất mỹ quan, phát sinh mùi hôi |
1.2 Sinh ra nước thải | Ô nhiễm đất, nguồn nước |
1.3 Phát sinh tiếng ồn | Ảnh hưởng người xung quanh, gây stress | |
2 Nấu nướng của nhà hàng | 2.1 Phát sinh chất thải rắn | Gây mùi hôi, tạo nhiều chất thải rắn |
2.2 Phát sinh mùi | Ô nhiễm không khí, gây khó thể, bệnh đường hô hấp phát sinh khí CO2 | |
2.3 Tiêu thụ, phát sinh nước thải | Cạn kiệt tài nguyên nước, ô nhiễm đất, nước | |
2.4 Rò rỉ gas, dầu mỡ | Cháy nổ, bệnh tật | |
3 Vận chuyển du khách | 3.1 Phát sinh khí thải | Ô nhiễm môi trường, thay đổi khí hậu, thủng tầng ozon, bệnh tật |
3.2 Phát sinh tiếng ồn | Gây căng thẳng, gây tai nạn giao thông | |
3.3 Phát sinh bụi | Bệnh đường hô hấp, quang hợp của cây khó khăn | |
3.4 Tiêu thụ dầu | Cạn kiệt nguồn khoáng sản, tạo ra khí nhà kính (CO, SO2, NOx,VOCs) | |
4 Sinh hoạt của nhân viên, du khách | 4.1 Sinh ra chất thải rắn | Tạo ra nhiều chất thải rắn |
4.2 Sinh ra nước thải | Cạn kiệt nguồn tài nguyên nước, ô nhiễm đất, nước | |
4.3 Tiêu thụ điện | Làm suy giảm tài nguyên năng lượng | |
5 Sử dụng máy lạnh ti vi | 5.1 Phát sinh khí thải | Tạo ra nhiều khí ammoniac, VFC, CO2, ..gây thủng tầng ozon, bệnh đường hô hấp ( viêm xoan. Viêm phổi…) |
5.2 Phát sinh nhiệt thừa | Gây nóng bức | |
5.3 Tiêu thụ điện | Làm suy giảm nguồn tài nguyên năng |
lượng | ||
6 Hoạt động đón tiếp khách | 6.1 Phát sinh chất thải rắn | Tạo ra nhiều chất thải rắn |
6.2 Tiêu thụ điện | Làm suy giảm tài nguyên năng lượng | |
6.3 Sử dụng giấy | Làm suy giảm tài nguyên rừng | |
7 Bảo trì máy móc, hệ thống xử lý nước thải. | 7.1 Sinh ra chấtt hải nguy hại | Gây ô nhiễm đất |
7.2 Sinh ra tiếng ồn | Gây khó chịu cho người | |
7.3 Sinh ra chất thải rắn | Tạo ra nhiều chất thải rắn | |
7.4 Tiêu thụ nước, sinh ra nước thải | Cạn kiệt nguồn tài nguyên nước, ô nhiễm đất, nước | |
7.5 Phát sinh khí thải | Ô nhiễm không khí | |
7.6 Tiêu thụ dầu nhớt | Tạo ra nhiều chất thải nguy hại |
4.3 Đánh giá các tác động của các hoạt động du lịch đến môi trường và tài nguyên của KDL
4.3.1 Chất thải lỏng
Hệ thống cấp nước thải của KDL theo số liệu du khách năm 2012:
+ Mỗi ngày trung bình 50 khách lưu trú tại KDL. Tiêu chuẩn cấp nước 200l/người/ng.đ.
+ Số lượng nhân viên của KDL 63 người. Tiêu chuẩn cấp nước 120l/người/ng.đ.
+ Nhu cầu sử dụng nước cho bếp nấu ăn trung bình một ngày 155 người. Tiêu chuẩn nước 25l/người/ng.đ.
- Nhu cầu sử dụng nước thải sinh hoạt:
QSH = 50 x 200 + 63 x 120 + 155 x 25 = 13435 lít = 21,435m3
- Nước công cộng:
QCC = 10%QSH = 10%* 21,435 = 2,1435 (m3/ngày đêm).
- Nước tưới cây, rửa đường:
QTC = 10%QSH = 2,1435 (m3/ngày đêm).
- Nước rò rỉ và dự phòng:
QRR = 10%QSH = 2,1435 (m3/ngày đêm).
Tổng lượng nước sử dụng khoảng 28 (m3/ngày đêm). Lượng nước này chưa tính đến lượng nước dùng cho hồ bơi vì hiện tại hồ bơi chưa đi vào hoạt động. Hiện tại hệ thống xử lý nước thải của KDL Mỹ Lệ với công suất hoạt động không đáp ứng được lượng nước thải mà KDL tạo ra nên nước thải xử lý chưa được triệt để hoặc có những chỗ trong KDL chưa được xử lý.
Nồng độ (mg/l) | QCVN 14:2008/BTNMT, cột B | |
BOD5 | 90 - 140 | 50 |
Tổng chất rắn lơ lửng | 150 - 200 | 100 |
Dầu mỡ | 1,94 – 5,82 | 20 |
Bảng 4.3: Nồng Độ chất ô nhiễm hàng ngày của KDL Mỹ Lệ
( Nguồn: KDL Mỹ Lệ)
QCVN 14:2008/BTNMT, cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Qua bảng 4.3 cho thấy chất lượng nguồn nước của KDL Mỹ Lệ nằm trong giới hạn và chưa ảnh hưởng thực sự đến môi trường.
4.3.2 Chất thải rắn