Vật Liệu Và Các Kỹ Thuật Sử Dụng Trong Nghiên Cứu


Lựa chọn bệnh nhân vảy nến

thông thường mức độ vừa và nặng đồng ý tham gia nghiên cứu

- Lâm sàng

- PASI, DLQI

- Xét nghiệm: Công thức máu, sinh hóa

- Lưu huyết thanh

- Đo MED

Đánh giá trước điều trị

Điều trị bằng NB-UVB theo

liều MED

Đánh giá:

- Lâm sàng

- PASI, % giảm PASI

- DLQI

- Tác dụng phụ của lần chiếu trước đó

- Xét nghiệm: Công

thức máu, sinh hóa

Đánh giá:

- PASI, % giảm PASI

- Tác dụng phụ của lần chiếu trước đó

Bệnh nhân đạt PASI 75

hoặc đủ 36 buổi chiếu

Xét nghiệm: IL17,

IL-23, TNF-α

Bệnh nhân đạt

PASI 75

Không đạt PASI 75

khi chiếu 36 buổi

MỤC TIÊU 1  Định lượng nồng độ IL 17 IL 23 và TNF α trước và sau khi kết 1

MỤC TIÊU 1

Định lượng nồng độ IL-17, IL-23 và TNF-α trước và sau khi kết thúc điều trị cho 31 bệnh nhân đạt PASI 75 được chọn theo kế hoạch nghiên cứu.



Điều trị duy trì

Chuyển phương pháp điều trị toàn thân khác

MỤC TIÊU 2 Sơ đồ 2 1 Quy trình nghiên cứu 2 3 4 Các biến số chỉ số dùng trong 2

MỤC TIÊU 2

Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiên cứu


2.3.4. Các biến số, chỉ số dùng trong nghiên cứu



Biến số


Định nghĩa


Loại biến số

Kỹ thuật thu thập

Công cụ thu thập


Tuổi

Tuổi tính theo năm dương lịch

Định lượng

– rời rạc


Phỏng vấn

Bệnh án nghiên cứu


Giới tính


Nam/ Nữ

Định tính – nhị phân


Phỏng vấn

Bệnh án nghiên cứu

Thời gian bị bệnh

Tính theo năm dương lịch

Định lượng

– rời rạc


Phỏng vấn

Bệnh án nghiên cứu


Tuổi khởi phát

1. < 40


2. ≥ 40

Định tính – danh mục


Phỏng vấn

Bệnh án nghiên cứu

Tiền sử dùng thuốc


Có/không

Định tính – nhị phân


Phỏng vấn

Bệnh án nghiên cứu

Tiền sử trước điều trị (dị ứng, gia đình, mắc bệnh lý khác)


Có/không


Định tính – nhị phân


Phỏng vấn


Bệnh án nghiên cứu

Các yếu tố khởi phát bệnh (stress, rượu bia, thuốc lá…)


Có/không


Định tính – nhị phân


Phỏng vấn


Bệnh án nghiên cứu


BMI


= CN/CC2 (kg/m2)

Định lượng

– liên tục


Đo


Máy tính

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.



Phân loại BMI

1. Gầy (< 18,5)

2. Bình thường (18,5 – 22,9)

3. Quá cân (23 – 24,9)

4. Béo phì độ I (25 – 29,9)

5. Béo phì độ II (30)


Định tính – danh mục


Khám lâm sàng


Bệnh án nghiên cứu


Vòng bụng


Cm

Định lượng

– liên tục


Đo


Thước dây


Phân loại vòng bụng

1. Cao (nam 90cm, nữ 80cm)

2. Bình thường


Định tính – phân loại


Đo


Bệnh án nghiên cứu


Huyết áp


mmHg

Định lượng

– rời rạc


Đo

Huyết áp

kế


Phân loại huyết áp

1. Cao (HATĐ 140mmHg và/hoặc HATT 90mmHg)

2. Bình thường


Định tính – phân loại


Đo


Bệnh án nghiên cứu

Tổn thương kèm theo (móng, khớp,

niêm mạc)


Có/không


Định tính – nhị phân


Phỏng vấn


Bệnh án nghiên cứu

Triệu chứng cơ năng (ngứa, nóng rát, đau

nhức)


Có/không


Định tính – nhị phân


Phỏng vấn


Bệnh án nghiên cứu



Chỉ số xét nghiệm

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi,

sinh hóa máu


Định lượng

– liên tục


Đo


Máy xét nghiệm


PASI


Mức độ nặng vảy nến

Định lượng

– liên tục

Khám lâm

sàng

Bệnh án

nghiên cứu


Mức độ bệnh theo điểm PASI

1. Nhẹ (< 10)

2. Vừa (10 - < 20)

3. Nặng (≥ 20)


Định tính – danh mục


Khám lâm sàng


Bệnh án nghiên cứu


DLQI

Điểm chất lượng

cuộc sống

Định lượng

– rời rạc


Phỏng vấn

Bệnh án

nghiên cứu


Mức độ ảnh hưởng chất lượng cuộc sống theo DLQI

1. Không (0 - 1) 2. Ít (2 – 5)

3. Vừa (6 – 10)

4. Nhiều (11 – 20)

5. Rất nhiều (21 – 30)


Định tính – danh mục


Khám lâm sàng


Bệnh án nghiên cứu


Liều chiếu

mJ/cm2

Định lượng

– rời rạc

Máy chiếu

NB-UVB

Bệnh án

nghiên cứu


Số lần chiếu


Định lượng

– rời rạc

Khám lâm

sàng

Bệnh án

nghiên cứu


Tác dụng không mong muốn

1. Bỏng da

2. Ngứa

3 Tăng sắc tố


Định tính – danh mục


Khám lâm sàng


Bệnh án nghiên cứu


Chỉ số cytokine

Nồng độ IL-17, IL-

23, TNF- α (pg/ml) trong huyết thanh


Định lượng

– liên tục


Đo


Máy xét nghiệm


2.3.5. Vật liệu và các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu

2.3.5.1. Vật liệu nghiên cứu

Buồng chiếu UVB Medisun@ 2800 Innovation do hãng SCHULZE & BÖHM của Đức sản xuất;

Máy đo liều MED: Medisun Gigatest 1 UVB-311 do hãng SCHULZE & BÖHM của Đức sản xuất;

Máy ảnh kỹ thuật số độ phân giải cao để chụp ảnh BN trước và sau điều trị;

Máy tính/Bảng tính PASI;

Kem dưỡng ẩm Vaselin;

Kính bảo vệ mắt, dụng cụ che chắn vùng sinh dục cho bệnh nhân;

Sinh phẩm xét nghiệm, hóa chất, vật tư tiêu hao;

Máy móc thực hiện các xét nghiệm cần thiết;

Hồ sơ nghiên cứu gồm:

+ Phiếu chấp thuận tham gia nghiên cứu (Phụ lục 01)

+ Bệnh án nghiên cứu (Phụ lục 02)

+ Phiếu điều trị (Phụ lục 03)

+ Quy trình điều trị bằng UVB 311nm (Phụ lục 04)


Hình 2 3 Máy Medisun Gigatest 1 UVB 311 được sử dụng đo liều MED trong nghiên cứu 3

Hình 2.3: Máy Medisun Gigatest 1 UVB-311 được sử dụng đo liều MED trong nghiên cứu

Hình 2 4 Sử dụng Máy Medisun Gigatest 1 UVB 311 đo liều MED Hình 2 5 Buồng chiếu tia 4

Hình 2 4 Sử dụng Máy Medisun Gigatest 1 UVB 311 đo liều MED Hình 2 5 Buồng chiếu tia 5


Hình 2 4 Sử dụng Máy Medisun Gigatest 1 UVB 311 đo liều MED Hình 2 5 Buồng chiếu tia 6


Hình 2.4: Sử dụng Máy Medisun Gigatest 1 UVB-311 đo liều MED


Hình 2.5: Buồng chiếu tia UVB Medisun@ 2800 Innovation được sử dụng chiếu UVB 311nm trong nghiên cứu


2.3.5.2. Các kỹ thuật ứng dụng trong nghiên cứu

* Cách đánh giá mức độ bệnh vảy nến

Cách tính chỉ số PASI

PASI = 0,1Ah (E+ T+ S) + 0,2Aa (E+ T+ S) + 0,3At (E+ T+ S) + 0,4Al (E+ T+ S).

Trong đó:

+ Ah, Aa, At, Al tương ứng diện tích vùng đầu, chi trên, thân mình, chi dưới bị tổn thương;

+ E – erythema: mức độ đỏ da;

+ S – scaliness: mức độ bong vảy;

+ T – thickness: mức độ dày da.

Chỉ số PASI cao nhất là 72 điểm.

Đánh giá mức độ bệnh theo chỉ số PASI:

+ < 10 điểm : vảy nến thể nhẹ

+ 10 - < 20 : vảy nến thể vừa

+ ≥ 20: vảy nến thể nặng.

Đánh giá về hiệu quả điều trị vảy nến bằng chiếu NB-UVB qua % giảm điểm PASI theo công thức của Heng-Leong Chan năm 1993 [8]:

PASI% = (PASI trước điều trị - PASI sau điều trị)/PASI trước điều trị × 100

Bảng 2.2. Đánh giá kết quả điều trị theo chỉ số PASI


STT

Chỉ số PASI [124]

Đánh giá hiệu quả

1

PASI đạt giảm ≥90% - PASI 90

Rất tốt (lý tưởng)

2

PASI đạt giảm ≥75% - PASI 75

Tốt (Mốc nghiên cứu)

3

PASI đạt giảm ≥50% - PASI 50

Khá (Có hiệu quả)

4

PASI đạt giảm < 50%

Không hoặc kém hiệu quả


* Bảng điểm đánh giá chất lượng cuộc sống (DLQI)

Bảng 2.3. Bảng điểm đánh giá chất lượng cuộc sống (DLQI)


Câu hỏi

Điểm

Tuần qua, bạn thấy da ngứa, đau, nhức, nhức nhiều như thế nào?


Tuần qua, bạn cảm thấy bối rối hay mặc cảm về bệnh da như thế

nào?


Tuần qua, vảy nến đã làm trở ngại đến cuộc sống hàng ngày của

bạn như thế nào?


Tuần qua, vảy nến ảnh hưởng như thế nào đến trang phục của bạn

(kiểu dáng, kích cỡ, màu sắc)?


Tuần qua, mức độ ảnh hưởng của vảy nến đến các hoạt động xã

hội hay giải trí của bạn?


Tuần qua, vảy nến đã khiến bạn khó khăn như thế nào trong hoạt

động thể thao?


Tuần qua, vảy nến có khiến bạn phải nghỉ làm hay nghỉ học?


Tuần qua, vảy nến có gây trở ngại trong các mối quan hệ:

vợ/chồng, bạn bè?


Tuần qua, vảy nến ảnh hưởng đến đời sống tình dục của bạn như

thế nào?


Tuần qua, vấn đề điều trị vảy nến gây ảnh hưởng đến cuộc sống

của bạn như thế nào?


Tổng


* Cách cho điểm:

0: Không liên quan 1: Ít 2. Nhiều 3: Rất nhiều

Đánh giá mức độ ảnh hưởng theo DLQI:

+ Không (0 - 1)

+ Ít (2 – 5)

+ Vừa (6 – 10)

+ Nhiều (11 – 20)

+ Rất nhiều (21 – 30)

Xem tất cả 224 trang.

Ngày đăng: 26/02/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí