LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của GS.TS. Vương Văn Quỳnh
Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau, có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Hà Nội, tháng 04 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Huy Thuận
LỜI CẢM ƠN
Luận văn “ Đánh giá hiệu quả Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến công tác quản lý bảo vệ rừng, cải thiện đời sống người dân Lưu vực Nhà máy thủy điện Cửa Đạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn từ 2012- 2016” được hoàn thành tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam theo chương trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp khoá 23A giai đoạn 2015 - 2017. Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã được Khoa Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa, Ban Quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa và các cấp chính quyền địa phương giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thu thập tài liệu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới GS.TS. Vương Văn Quỳnh (người hướng dẫn khoa học) đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Khoa Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập c ng như thực hiện luận văn.
Tác giả xin cảm ơn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa, Ban Quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa đã cung cấp những thông tin, tư liệu cần thiết và tạo điều kiện cho tác giả thu thập số liệu phục vụ cho luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các đọc giả.
Hà Nội, tháng 4 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Huy Thuận
Trang phụ bìa
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH viii
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3
1.1. Trên thế giới 3
1.1.1. Các hoạt động của PES ở Mỹ La Tinh 4
1.1.2. Các hoạt động PES ở Châu Âu 7
1.1.3. Các hoạt động PES ở Châu Á 7
1.1.4. Hoạt động PES tại Châu Úc. 10
1.1.5. Nhận xét. Từ các mô hình PES ở các nước cho thấy 10
1.2. Tại Việt Nam 11
1.2.1. Những nghiên cứu về chi trả DVMTR tại Việt Nam 11
1.2.2. Nhận xét về kết quả thực hiện PES ở nước ta 15
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 17
1.3.1. Ý nghĩa về khoa học 17
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn 18
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 21
2.1. Đặc điểm tự nhiên 21
2.1.1. Vị trí ranh giới 21
2.1.2. Địa hình, địa thế 21
2.1.3. Khí hậu thủy văn 22
2.1.4. Tài nguyên thiên nhiên 22
2.1.5. Hiện trạng rừng và tình hình quản lý và bảo vệ rừng 23
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 26
2.2.1. Dân số và lao động 26
2.2.2. Thực trạng kinh tế trên địa bàn huyện 26
2.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và văn hóa xã hội 26
Chương 3 MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
3.1. Mục tiêu nghiên cứu 28
3.1.1. Mục tiêu chung 28
3.1.2. Mục tiêu cụ thể 28
3.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 28
3.2.1. Đối tượng nghiên cứu 28
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu 29
3.3. Nội dung nghiên cứu 29
3.4. Phương pháp nghiên cứu 31
3.4.1. Phương pháp luận 31
3.4.2. Phương pháp cụ thể 31
3.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 33
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 34
4.1. Công tác bảo vệ và phát triển, tình hình triển khai chi trả DVMTR ở địa phương 34
4.1.1. Công tác bảo vệ và phát triển rừng 34
4.1.2. Tình hình triển khai chi trả DVMTR 42
4.2. Tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường 58
4.2.1. Tác động đến công tác quản lý bảo vệ rừng 58
4.2.2. Tác động của chính sách đến tăng thu nhập, cải thiện sinh kế cho người dân địa phương 62
4.12. Một số hình ảnh về hoạt động quỹ tiết kiệm quay vòng vốn 66
4.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chi trả DVMTR tại lưu vực thủy điện Cửa Đạt, huyện Thường Xuân 68
4.3.1. Giải pháp tổ chức thực hiện chi trả DVMTR 69
4.3.2. Giải pháp về tuyên truyền, tập huấn kỹ thuật 70
4.3.3. Giải pháp bảo vệ và phát triển rừng 71
4.3.4. Giải pháp về cơ chế chính sách 73
4.3.5. Nâng cao năng lực phục vụ giám sát và đánh giá chi trả DVMTR 73
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KHUYẾN NGHỊ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ | |
DVMTR | |
PES | Chi trả dịch vụ hệ sinh thái |
HST | Hệ sinh thái. |
CTO | Chứng chỉ hấp thụ các bon thương mại |
GEF | Quỹ Môi trường Toàn cầu |
IFAD | Quỹ phát triển Nông nghiệp Quốc tế |
ICRAF | Trung tâm Nông – Lâm Thế giới |
BQL | Ban quản lý. |
CITES | Công ước về buôn bán các loài động thực vật quý hiếm |
WB | Ngân hàng thế giới |
FAO | Tổ chức nông lương của liên hiệp quốc. |
KFW4 | Dự án trồng rừng hợp tác Việt Nam và Đức. |
GTZ | Tổ chức hợp tác phát triển Việt Nam và Đức |
NN&PTNT | Nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
PAM | Chương trình lương thực thế giới. |
PCCCR | Phòng cháy chữa cháy rừng. |
QLRBV | Quản lý rừng bền vững. |
UBND | Uỷ ban nhân dân. |
WTO | Tổ chức thương mại quốc tế. |
ĐHLN | Đại học lâm nghiệp. |
GĐGR | Giao đất, giao rừng. |
HGĐ | Hộ gia đình. |
KNTS | Khoanh nuôi tái sinh. |
NLKH | Nông lâm kết hợp. |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá hiệu quả Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến công tác quản lý bảo vệ rừng, cải thiện đời sống người dân Lưu vực Nhà máy thủy điện Cửa Đạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn từ 2012- 2016 - 2
- Nhận Xét. Từ Các Mô Hình Pes Ở Các Nước Cho Thấy:
- Ý Nghĩa Khoa Học Và Thực Tiễn Của Đề Tài Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng | Trang | |
2.1 | Diện tích tự nhiên và cơ cấu sử dụng đất huyện Thường Xuân | 23 |
2.2 | Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Thường Xuân | 24 |
2.3 | Hiện trạng rừng và đất rừng phân theo chủ quản lý | 25 |
4.1 | Một số chỉ tiêu phát triển rừng | 36 |
4.2 | Diện tích tự nhiên lưu vực hồ thủy lợi, thủy điện Cửa Đạt | 42 |
4.3 | Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo chức năng và theo ranh giới hành chính các xã trong lưu vực | 45 |
4.4 | Diện tích đất chưa có rừng phân theo chức năng và theo ranh giới hành chính xã trong lưu vực thủy điện Cửa Đạt | 48 |
4.5 | Diện tích rừng đặc dụng phân theo trạng thái | 49 |
4.6 | Diện tích rừng phòng hộ phân theo trạng thái | 50 |
4.7 | Diện tích rừng sản xuất phân theo trạng thái | 51 |
4.8 | Bảng tổng hợp tiền DVMTR Quỹ TW điều phối cho Quỹ BVPTR Thanh Hóa qua các năm tại lưu vực Nhà máy thủy điện Cửa Đạt | 53 |
4.9 | Tổng hợp đơn giá chi trả tiền DVMTR từ năm 2012 đến nay | 54 |
4.10 | Bảng tổng hợp kết quả chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng trên địa bàn huyện Thường Xuân từ năm 2012 đến nay | 57 |
4.11 | Các vụ khai thác, lấn chiếm rừng trái phép qua các năm tại lưu vực | 62 |
4.12 | Tỷ lệ trích lập quỹ tiết kiệm từ tiền DVMTR năm 2016 và thành viên các thôn tham gia Ban quản lý Quỹ ban đầu | 65 |
4.13 | Thống kê các công trình phúc lợi được đầu tư từ tiền DVMTR | 67 |
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên hình | Trang | |
1.1 | Chương trình chi trả dịch vụ môi trường của Costa Rica | 6 |
3.1 | Nhà máy thủy điện Cửa Đạt | 29 |
4.1 | Sự hình thành và hình thức quản lý rừng | 35 |
4.2 | Hình ảnh 3D toàn bộ lưu vực hồ thủy lợi, thủy điện Cửa Đạt | 43 |
4.3 | Hiện trạng tài nguyên rừng lưu vực hồ thủy lợi, thủy điện Cửa Đạt | 43 |
4.4 | Hiện trạng quy hoạch 3 loại rừng tại lưu vực thủy điện Cửa Đạt | 46 |
4.5 | Hiện trạng tài nguyên rừng theo trạng thái lưu vực thủy điện Cửa Đạt | 47 |
4.6 | Tài nguyên rừng tại lưu vực thủy điện Cửa Đạt | 51 |
4.7 | Sơ đồ về cách thức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực thủy điện Cửa Đạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | 56 |
4.8 | Biểu đồ tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng | 60 |
4.9 | Tổ bảo lâm lập kế hoạch tuần tra | 60 |
4.10 | Họp thôn đánh giá tổng kết | 60 |
4.11 | Thống kê số vụ vi phạm lâm luật từ khi triển khai chính sách đến nay | 62 |
4.12 | Một số hình ảnh về hoạt động quỹ tiết kiệm quay vòng vốn | 66 |
4.13 | Khu vực bán chăn thả gia súc tại thôn Hang Cáu, xã Vạn Xuân | 68 |