24. Moller P (1975), Long-term otologic features of cleft palate patients.
Archives of otolaryngology. 101(10):605-607.
25. Moller P (1981), Hearing, middle ear pressure and otopathology in a cleft palate population. Acta oto-laryngologica. 92(5-6):521-528.
26. Fria TJ, Paradise JL, Sabo DL, Elster BA (1987), Conductive hearing loss in infants and young children with cleft palate. The Journal of pediatrics. 111(1):84-87.
27. Broen PA, Moller KT, Carlstrom J, Doyle SS, Devers M, Keenan KM (1996), Comparison of the hearing histories of children with and without cleft palate. The Cleft palate-craniofacial journal : official publication of the American Cleft Palate-Craniofacial Association. 33(2):127-133.
28. Lou Q, Zhu H, Luo Y, et al. (2018), The Effects of Age at Cleft Palate Repair on Middle Ear Function and Hearing Level. The Cleft palate- craniofacial journal : official publication of the American Cleft Palate- Craniofacial Association. 55(5):753-757.
29. Tengroth B, Lohmander A, Hederstierna C (2020), Hearing Thresholds in Young Children With Otitis Media With Effusion With and Without Cleft Palate. The Cleft palate-craniofacial journal : official publication of the American Cleft Palate-Craniofacial Association. 57(5):616-623.
30. Jin L, Li K, Li X (2019), Clinical outcomes of otitis media with effusion following palatoplasty in patients with incomplete cleft palate. Acta oto-laryngologica. 139(1):1-5.
31. Acharya P, Sahana BA, Desai A, Jalisatgi RR, Kumar N (2021), Pre- operative and post-operative audiological assessment in cleft lip and palate patients-a prospective study. Journal of oral biology and craniofacial research. 11(2):321-329.
Có thể bạn quan tâm!
- Bệnh Lý Tai Giữa Sau Phẫu Thuật Tạo Hình Vòm Miệng Và Đặt Ống Thông Khí
- Chức Năng Tai Giữa Qua Nhĩ Lượng Đồ Sau Phẫu Thuật
- Chức Năng Tai Giữa Trên Bệnh Nhân Khe Hở Vòm Miệng.
- Đánh giá chức năng tai giữa trên bệnh nhân khe hở vòm miệng - 20
- Đánh giá chức năng tai giữa trên bệnh nhân khe hở vòm miệng - 21
- Đánh giá chức năng tai giữa trên bệnh nhân khe hở vòm miệng - 22
Xem toàn bộ 188 trang tài liệu này.
32. Nguyễn Văn Ninh, Khiếu Hữu Thanh, Đoàn Trung Hiếu (2016), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình thái nhĩ lượng của viêm tai giữa ứ dịch trên bệnh nhân khe hở vòm miệng. In. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam Cuba.
33. Đỗ Quý Linh (2016), Đặc điểm lâm sàng trẻ khe hở môi – vòm miệng có dấu hiệu viêm tai giữa ứ dịch [Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ đa khoa], Trường Đại học Y Hà Nội.
34. Politzer A (1981), History of Otology: From earliest times to the middle of the nineteenth century. Vol 1: Columella Press.
35. Armstrong (1954), A new treatment for chronic secretory otitis media. 59(6):653-654.
36. Zheng Q, Xu H, He Y (2003), [Effects of tympanotomy and pressure equilibrium tube insertion during palatoplasty on prognoses of otitis media with effusion]. Hua xi kou qiang yi xue za zhi = Huaxi kouqiang yixue zazhi = West China journal of stomatology. 21(1):28-30.
37. Sheahan P, Miller I, Sheahan JN, Earley MJ, Blayney AW (2003), Incidence and outcome of middle ear disease in cleft lip and/or cleft palate. International journal of pediatric otorhinolaryngology. 67(7):785-793.
38. Rivelli RA, Casadio V, Bennun RD (2018), Audiological Alterations in Patients With Cleft Palate. The Journal of craniofacial surgery. 29(6):1486-1489.
39. Yang CH, Lai JP, Lee AC, Cheng LH, Hwang CF (2019), Prognostic Factors for Hearing Outcomes in Children with Cleft Lip and Palate. Plastic and reconstructive surgery. 143(2):368e-374e.
40. Rieu-Chevreau C, Lavagen N, Gbaguidi C, Dakpé S, Klopp-Dutote N, Page C (2019), Risk of occurrence and recurrence of otitis media with
effusion in children suffering from cleft palate. International journal of pediatric otorhinolaryngology. 120:1-5.
41. Inoue M, Hirama M, Kobayashi S, Ogahara N, Takahashi M, Oridate N (2020), Long-term outcomes in children with and without cleft palate treated with tympanostomy for otitis media with effusion before the age of 2 years. Acta oto-laryngologica. 140(12):982-989.
42. Schwarz SJ, Brandenburg LS, Weingart JV, et al. (2021), Prevalence of Tympanostomy Tube Placement in Relation to Cleft Width and Type. The Laryngoscope. 131(11):E2764-e2769.
43. Martin A, Millard PH (1976), Effect of size on the function of three day hospitals: the case for the small unit. Journal of the American Geriatrics Society. 24(11):506-510.
44. Chang FL, Chen CH, Cheng HL, et al. (2022), Efficacy of Ventilation Tube Insertion with Palatal Repair for Otitis Media in Cleft Palate: Meta-Analysis and Trial Sequential Analysis. Journal of personalized medicine. 12(2).
45. Đỗ Thành Chung (1999), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm tai ứ dịch tại viện Tai Mũi Họng [Luận văn thạc sĩ y học]. Hà Nội, Trường Đại học Y Hà Nội.
46. Nguyễn Lệ Thủy (2001), Nghiên cứu chỉ định và kết quả đặt ông thông khí trong tắc vòi nhĩ tại Viện Tai Mũi Họng [Luận văn Thạc sĩ Y học]. Hà Nội, Trường Đại học Y Hà Nội.
47. Mai Ý Thơ (2012), Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả của đặt ống thông khí qua màng nhĩ trong viêm tai tiết dịch ở trẻ em [Luận văn Bác sỹ Nội trú]. Hà Nội, Trường Đại học Y Hà Nội.
48. Châu Chiêu Hòa, Hồ Lê Hoài Nhân, Phạm Thanh Thế, Nguyễn Thụy Khánh Xuân (2015), Đánh giá kết quả đặt ống thông khí qua màng nhĩ điều trị viêm tai giữa tiết dịch ở trẻ em. Nhà xuất bản Y học
49. Hoàng Phước Minh, Lê Thanh Thái (2016), Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế Tập 6, số 5 - tháng 10:tr. 81 - 86.
50. Nguyễn Văn Học (2017), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng viêm tai giữa tái diễn ở trẻ em [Luận văn Thạc sỹ Y học], Trường Đại học Y Hà Nội.
51. Hoàng Văn Thành (2019), Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch ở trẻ em từ 0 đến 6 tuổi bằng phương pháp đặt ống thông khí tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh [Luận văn chuyên khoa II], Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên.
52. Tăng Xuân Hải, Nguyễn Văn Tuấn, Trần Minh Long (2022), Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ viêm tai giữa ứ dịch tái diễn ở trẻ em sau đặt ống thông khí tại Bệnh Viện Sản Nhi Nghệ An. Tạp chí Y học Việt Nam. 514(1).
53. Nguyễn Tấn Phong (2009), Phẫu thuật nội soi chức năng tai. Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
54. Yule CJ (1873), The Mechanism of opening and closing the Eustachian Tube. Journal of anatomy and physiology. 8(Pt 1):127-132 121.
55. Shprintzen RJ, Croft CB (1981), Abnormalities of the Eustachian tube orifice in individuals with cleft palate. International journal of pediatric otorhinolaryngology. 3(1):15-23.
56. Bylander A (1980), Comparison of eustachian tube function in children and adults with normal ears. The Annals of otology, rhinology & laryngology Supplement. 89(3 Pt 2):20-24.
57. Bluestone CD, Bluestone MB (2005), Eustachian Tube: Structure, Function, Role in Otitis Media. BC Decker.
58. Fara M, Dvorak J (1970), Abnormal anatomy of the muscles of palatopharyngeal closure in cleft palates: anatomical and surgical considerations based on the autopsies of 18 unoperated cleft palates. Plastic and reconstructive surgery. 46(5):488-497.
59. Rood SR, Doyle WJ (1978), Morphology of tensor veli palatini, tensor tympani, and dilatator tubae muscles. The Annals of otology, rhinology, and laryngology. 87(2 Pt 1):202-210.
60. Huang VW, Naples J (2022), Eustachian Tube Dysfunction, Eosinophilic Otitis Media, Endolymphatic Hydrops, and the Role of Allergic Rhinitis. Current Otorhinolaryngology Reports.
61. Leuwer R, Schubert R, Kucinski T, Liebig T, Maier H (2002), The muscular compliance of the auditory tube: a model-based survey. The Laryngoscope. 112(10):1791-1795.
62. Proctor B (1973), Anatomy of the eustachian tube. Archives of otolaryngology. 97(1):2-8.
63. Abe M, Murakami G, Noguchi M, Kitamura S, Shimada K, Kohama GI (2004), Variations in the tensor veli palatini muscle with special reference to its origin and insertion. The Cleft palate-craniofacial journal : official publication of the American Cleft Palate-Craniofacial Association. 41(5):474-484.
64. Proctor B (1967), Embryology and anatomy of the eustachian tube.
Archives of otolaryngology. 86(5):503-514.
65. Spauwen PH, Hillen B, Lommen E, Otten E (1991), Three-dimensional computer reconstruction of the eustachian tube and paratubal muscles. The Cleft palate-craniofacial journal : official publication of the
American Cleft Palate-Craniofacial Association. 28(2):217-219; discussion 220.
66. Flores RL, Jones BL, Bernstein J, Karnell M, Canady J, Cutting CB (2010), Tensor veli palatini preservation, transection, and transection with tensor tenopexy during cleft palate repair and its effects on eustachian tube function. Plastic and reconstructive surgery. 125(1):282-289.
67. Honjo I, Okazaki N, Kumazawa T (1980), Opening mechanism of the eustachian tube. A clinical and experimental study. The Annals of otology, rhinology & laryngology Supplement. 89(3 Pt 2):25-27.
68. Simkins CS (1943), Functional anatomy of the eustachian tube.
Archives of otolaryngology. 38(5):476-484.
69. Lim DJ (1979), Normal and pathological mucosa of the middle ear and eustachian tube. Clinical otolaryngology and allied sciences. 4(3):213- 232.
70. Tewfik; TL, Meyers; AD, Kanaan; A, Karsan; N, Talavera; F (2021), Cleft lip and palate and mouth and pharynx deformities. 2021; https://emedicine.medscape.com/article/837347-overview. Accessed 5/8/2022, 2022.
71. Nguyễn Tấn Phong (2000), Những hình thái biến động của nhĩ lượng đồ. Tạp chí thông tin Y Dược. Số 8:32.
72. Sade J, Ar A (1997), Middle ear and auditory tube: middle ear clearance, gas exchange, and pressure regulation. Otolaryngology-- head and neck surgery : official journal of American Academy of Otolaryngology-Head and Neck Surgery. 116(4):499-524.
73. Poe DS, Pyykko I, Valtonen H, Silvola J (2000), Analysis of eustachian tube function by video endoscopy. The American journal of otology. 21(5):602-607.
74. Shekelle P, Takata G, Chan LS, et al. (2002), Diagnosis, natural history, and late effects of otitis media with effusion. Evidence report/technology assessment (Summary). (55):1-5.
75. Jerger J (1970), Clinical experience with impedance audiometry.
Archives of otolaryngology. 92(4):311-324.
76. Zingade ND, Sanji RR (2009), The prevalence of otological manifestations in children with cleft palate. Indian journal of otolaryngology and head and neck surgery : official publication of the Association of Otolaryngologists of India. 61(3):218-222.
77. Khan S. Y., R. Paul, A. Sengupta, P. Roy (2006), Clinical study of otological manifestations in cases of cleft palate. Indian Journal of Otolaryngology and Head and Neck Surgery 58(1):35-37.
78. Nguyễn Hà Linh (2017), Đối chiếu giá trị của nhĩ lượng với Sonotubometry trên bệnh nhân viêm VA mạn tính có chỉ định phẫu thuật, [Luận văn Bác sỹ Nội trú]. Hà Nội, Đại học Y Hà Nội.
79. Flynn T (2013), Hearing and middle ear status in children and young adults with cleft palate. Gothenburg: Department of Audiology, University of Gothenburg.
80. Alshuaib WB, Al-Kandari, J. M. , & Hasan, S. M. (2015),
Classification of Hearing Loss. London: IntechOpen.
81. Pittman AL, Stelmachowicz PG (2003), Hearing loss in children and adults: audiometric configuration, asymmetry, and progression. Ear and hearing. 24(3):198-205.
82. Clark JG (1981), Uses and abuses of hearing loss classification. Asha.
23(7):493-500.
83. Hoàng Vũ Giang (2003), Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và đánh giá chức năng tai giữa của xẹp nhĩ tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương [Luận văn Thạc sỹ y học]. Hà Nội, Đại học Y Hà Nội.
84. Trương Cam Cống, Phan Phan Địch, Nguyễn Văn Ngọc, Đỗ Kính (1977), Mô học, phôi thai học đại cương. Hà Nội: Nhà xuất bản y học.
85. Kernahan DA, Stark RB (1958), A new classification for cleft lip and cleft palate. Plastic and reconstructive surgery and the transplantation bulletin. 22(5):435-441.
86. Kernahan DA (1971), The striped Y--a symbolic classification for cleft lip and palate. Plastic and reconstructive surgery. 47(5):469-470.
87. Rodríguez M (2009), Labio y/o paladar hendido: una revisión.
Ustasalud. 8:44-52.
88. Nguyễn Văn Giáp, Nguyễn Thị Trang, Nguyễn Ngọc Tuyến, Lê Hà Lâm (2022), Đặc điểm dị tật khe hở môi và/hoặc vòm miệng ở trẻ em đến khám và điều trị tại Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội năm 2019-2021. Tạp chí Y học Việt Nam. 514(1).
89. Vũ Thị Bích Hạnh (1999), Nghiên cứu phục hồi chức năng lời nói cho người bị khe hở vòm miệng sau phẫu thuật [Luận án Tiến sỹ Y học], Trường Đại học Y Hà Nội.
90. Nguyễn Hoàng Oanh (2021), Đánh giá kết quả điều trị ngữ âm ở trẻ em sau phẫu thuật khe hở môi – vòm miệng [Luận án Tiến sĩ Y học], Trường Đại học Y Hà Nội.
91. Đặng Hanh Biên (2021), Đánh giá kết quả điều trị rối loạn phát âm ở trẻ đã phẫu thuật khe hở võm miệng bằng phân tích ngữ âm [Luận án tiến sỹ y học], Trường Đại học Y Hà Nội.