Các ngân hàng có lịch sử phát hành thẻ từ rất sớm và đang nắm giữ thị phần lớn trong thị trường thẻ ở TT Huế như: Vietcombank, Agribank, Vietinbank, BIDV, Sacombank, DongAbank,… Bên cạnh đó các ngân hàng trẻ hơn cũng ráo riết thực hiện nhiều chiến lược để gia tăng thị phần của mình như phát triển thẻ liên kết với các trường đại học, cao đẳng; thẻ đồng thương hiệu với các siêu thị, thẻ trả lương của các công ty. Do đó có thể nói thị trường thẻ hiện nay đang rất sôi động.
Bên cạnh sự gia tăng về số lượng thẻ phát hành, các ngân hàng cũng có sự đầu tư nhất định về hệ thống các cây ATM của mình. Một số ngân hàng có đầu tư về số lượng máy ATM lớn như: Đông Á có 16 điểm đặt máy với hơn 20 máy, Vietcombank có 15 điểm đặt với hơn 30 máy, Vietinbank có 18 điểm đặt với 24 máy, Agribank có 10 điểm đặt với 14 máy ATM,…
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA EXIMBANK HUẾ
2.1. Giới thiệu tổng quan về Eximbank
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Eximbank
2.1.1.1. Giới thiệu về Eximbank Việt Nam
Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 theo Quyết định số 140/CT của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Bank), là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam.
Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992, Thống Đốc NHNN ký giấy phép số 11/NH-GP cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng tương đương 12,5 triệu USD với tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là Vietnam Eximbank.
Đến nay, tổng tài sản đạt gần 167 nghìn tỷ đồng; vốn điều lệ của Eximbank đạt hơn 12,325 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt hơn 13,317 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
Eximbank có địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước với Trụ Sở Chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc và đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới.
Một số thành tựu đạt được những năm gần đây:
-Tháng 4/2012: Eximbank vinh dự nhận được giải “Thương hiệu mạnh Việt Nam” được Thời Báo kinh tế Việt Nam bình chọn liên tiếp trong nhiều năm.
-Ngày 19/05/2012: Eximbank vinh dự được bình chọn trong Top “50 doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam”. Đây là chương trình khảo sát chuyên sâu và xếp hạng doanh nghiệp thường niên do Tạp chí Nhịp Cầu Đầu Tư tổ chức nhằm tìm kiếm 50 doanh nghiệp kinh doanh tốt nhất thị trường chứng khoán Việt Nam.
-Tháng 7/2012, Eximbank vinh dự được tạp chí The Banker – tạp chí uy tín trong lĩnh vực tài chính quốc tế chọn vào Bảng xếp hạng 1000 ngân hàng hàng đầu thế giới.
-Tháng 8/2012 Eximbank tiếp tục được tạp chí AsiaMoney – một tạp chí tiếng Anh uy tín tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương trao giải thưởng “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam năm 2012”. Đây là một động lực lớn để Eximbank tiếp tục củng cố, nâng cao vị thế là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam.
2.1.1.2. Giới thiệu về Eximbank Huế:
Eximbank Huế được thành lập vào ngày 04/06/2010
Địa chỉ : 205 Trần Hưng Đạo, phường Phú Hòa, thành phố Huế. Điện thoại : 054 3588678
Fax : 054 3828232
Đây là chi nhánh thứ 37 và là điểm giao dịch thứ 155 của Eximbank Việt Nam trên cả nước. Chi nhánh Huế hoạt động với các sản phẩm DV là huy động vốn bằng VNĐ, ngoại tệ; DV mua bán, giữ hộ vàng; mua bán ngoại tệ; DV thẻ thanh toán; cho vay ngắn, trung và dài hạn; chuyển tiền, thanh toán quốc tế; DV bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu,…
Mới chỉ thành lập chưa được 4 năm và hiện chỉ có một phòng giao dịch, số lượng máy ATM còn rất ít so với các ngân hàng khác nên quy mô ngân hàng so với các ngân hàng khác trên địa bàn là chưa lớn.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban:
Chi nhánh Eximbank Huế được tổ chức theo phân cấp ủy quyền của Eximbank Việt Nam. Hiện nay chi nhánh đang có 52 cán bộ nhân viên làm việc trong 4 phòng ban.
Sơ đồ 2.1: cơ cấu tổ chức Eximbank Huế:
Chú thích:
DV-KH : Phòng Dịch vụ - Khách hàng KHDN : Phòng Khách hàng doanh nghiệp KHCN : Phòng Khách hàng cá nhân
NQ-HC : Phòng Ngân quỹ - Hành chính
*Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và một phó giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện, giám sát, kiểm tra các phòng về quy trình nghiệp vụ, tiến độ hoàn thành chỉ tiêu; đồng thời phải báo cáo kết quả công việc của ngân hàng theo định kì hoặc đột xuất theo yêu cầu của Hội sở.
*Phòng Ngân quỹ- Hành chính:
- Bộ phận Ngân quỹ: Thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt bằng VNĐ, ngoại tệ, vàng; thực hiện các quy định về quản lí, bảo mật và an toàn kho quỹ đồng thời chịu trách nhiệm lưu trữ các chứng từ sổ sách về hoạt động ngân quỹ theo quy định của ngân hàng.
- Bộ phận Hành chính: Thực hiện công tác hành chính như văn thư, lưu trữ, lễ tân, lao vụ; đảm bảo thông tin liên lạc, lưu chuyển văn thư trong toàn bộ chi nhánh; quan hệ với các ban ngành đối với các vấn đề liên quan đến chi nhánh; tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương và công tác đào tạo của chi nhánh.
*Phòng Dịch vụ-Khách hàng:
- Tiếp nhận hồ sơ, mở tài khoản tiền gửi và thực hiện yêu cầu thay đổi thông tin của KH. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi, thẻ thanh toán của KH.
- Tiếp nhận và trả lời các thông tin về tài khoản tiền gửi trả sao kê, sổ phụ và giấy báo cho KH.
- Hướng dẫn và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế cho KH.
* Phòng KH cá nhân:
Có chức năng tiếp xúc với KH cá nhân để tiếp thị, tư vấn hỗ trợ tìm kiếm KH về tín dụng. Đồng thời tiến hành phân tích khả năng tài chính của KH cá nhân, thẩm định tài sản đảm bảo của KH khi vay vốn để đàm bảo việc cho vay thực hiện có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
* Phòng KH doanh nghiệp:
Tương tự như phòng KH cá nhân, phòng KH doanh nghiệp cũng thực hiện các hoạt động kinh doanh trên đối với KH là các doanh nghiệp.
2.1.3.Tình hình Tài sản – Nguồn vốn:
Qua bảng số liệu dưới đây, có thể nhận xét sơ bộ tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của Eximbank Huế giai đoạn 2011-2013 như sau:
Về tài sản: Tổng TS của ngân hàng không ngừng tăng trong 3 năm qua, hiện nay Eximbank Huế đang đạt tổng TS là hơn 683 tỉ đồng tăng gần 150% trong 3 năm. Trong đó tồn tại chủ yếu ở dạng các khoản cấp tín dụng cho KH, khoản mục này luôn chiếm trên 90% trong tổng TS, chiếm tỉ trọng thứ hai là tiền mặt, còn lại thì chiếm tỉ trọng không đáng kể. Biến động đáng lưu ý trong 3 năm là sự giảm mức tín dụng và sự tăng lên của tiền mặt vào năm 2012. Sau đó 2 khoản mục này lại biến động ngược lại vào năm 2013.
Về nguồn vốn: Cùng với TS, NV của Eximbank Huế cũng tăng mạnh qua 3 năm. Trong đó chủ yếu tăng do tăng lượng huy động tiền gửi tăng hơn 49 tỉ tương đương tăng 13.65% từ 2011-2013, có thể thấy công tác huy động được thực hiện khá tốt trong 3 năm qua. NV từ phát hành giấy tờ có giá tăng mạnh trong 2012, tăng gần 17 tỉ hay tăng gấp 3.5 lần năm trước, có thể nói đây cũng là một nguồn huy động đáng kể cho ngân hàng. Vốn và các quỹ có sự giảm sút năm 2012 và tăng trở lại vào năm 2013 do ảnh hưởng của kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trịnh Văn Sơn
Bảng 2.1: Tình hình Tài sản – Nguồn vốn Eximbank Huế giai đoạn 2011-2013:
(ĐVT: triệu đồng)
2011 | 2012 | 2013 | So sánh | |||||||
2012/2011 | 2013/2012 | |||||||||
Chỉ tiêu | Giá trị | % | Giá trị | % | Giá trị | % | +/- | % | +/- | % |
A.TÀI SẢN | 463,586 | 100 | 487,498 | 100 | 683,225 | 100 | 23,912 | 5.16 | 195,727 | 40.15 |
1.Tiền mặt | 11,846 | 2.56 | 37,836 | 7.76 | 10,967 | 1.61 | 25,990 | 219.40 | -26,869 | -71.01 |
2.Tiền gửi tại NHNN | 811 | 0.17 | 398 | 0.08 | 1,486 | 0.22 | -413 | -50.92 | 1,088 | 273.37 |
3..Sử dụng vốn khác | 44 | 0.01 | 57 | 0.01 | 224 | 0.03 | 13 | 29.55 | 167 | 292.98 |
4.Quan hệ tín dụng với KH | 443,275 | 95.62 | 442,898 | 90.85 | 664,143 | 97.21 | -377 | -0.09 | 221,245 | 49.95 |
5.TSCĐ | 2,962 | 0.64 | 3,399 | 0.70 | 2,295 | 0.34 | 437 | 14.75 | -1,104 | -32.48 |
6. Tài sản khác | 4,648 | 1.00 | 2,910 | 0.60 | 4,110 | 0.60 | -1,738 | -37.39 | 1,200 | 41.24 |
B. NGUỒN VỐN | 463,586 | 100 | 487,498 | 100 | 683,225 | 100 | 23,912 | 5.16 | 195,727 | 40.15 |
1.Huy động tiền gửi | 361,480 | 77.97 | 387,157 | 79.42 | 410,850 | 60.13 | 25,677 | 7.10 | 23,693 | 6.12 |
2.Phát hành GTCG | 4,812 | 1.04 | 21,639 | 4.44 | 16,663 | 2.44 | 16,827 | 349.69 | -4,976 | -23.00 |
3.Vốn và các quỹ | 8,600 | 1.86 | 1,800 | 0.37 | 3,000 | 0.44 | -6,800 | -79.07 | 1,200 | 66.67 |
4.Quan hệ trong hệ thống | 86,426 | 18.64 | 74,979 | 15.38 | 249,486 | 36.52 | -11,447 | -13.24 | 174,507 | 232.74 |
5.Vốn khác | 2,268 | 0.49 | 1,923 | 0.39 | 3,226 | 0.47 | -345 | -15.21 | 1,303 | 67.76 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ atm của ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu Việt Nam- chi nhánh Huế - 1
- Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ atm của ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu Việt Nam- chi nhánh Huế - 2
- Đánh Giá Thực Trạng Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Atm Của Eximbank Huế:
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Atm Của Eximbank Huế:
- Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Atm Của Eximbank Huế:
Xem toàn bộ 71 trang tài liệu này.
(Nguồn: Bộ phận Kế toán Eximbank Huế)
SVTH: Đỗ Thị Mi Sa – K44A TCNH21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trịnh Văn Sơn
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh:
Qua bảng số liệu, ta có thể thấy tình hình DT, CP, LN của Eximbank có sự biến động mạnh trong giai đoạn 2011-2013. Cụ thể như sau:
Về Doanh thu:
Năm 2011 DT của chi nhánh là gần 136 tỉ đồng, trong đó chiếm tỉ trọng lớn nhất là thu từ hoạt động tín dụng đạt 120.6 tỉ đồng chiếm 88.74% tổng DT, kế đến là DT từ kinh doanh ngoại hối và các hoạt động DV khác như thẻ, mua bán vàng,..
Sang đến năm 2012, DT giảm rất mạnh: giảm 30 tỉ, tương đương giảm 22.08%.. DT giảm trên tất cả các khoản mục kinh doanh của ngân hàng. Cùng với khó khăn chung của ngành ngân hàng, khác với tốc độ phát triển nóng như các năm trước thì vào năm này tốc độ đã chững lại nhiều.
Năm 2013, DT tăng nhanh trở lại, tuy không đạt được mức DT như năm 2011 nhưng đã tăng được 4.3 tỉ so với năm 2012 hay tăng 4.06%. DT tăng trở lại trên các lĩnh vực, trong đó thu từ tín dụng tăng 1.8 tỉ đồng, từ kinh doanh ngoại hối tăng 2.1 tỉ đồng. Có thể nói là tình hình kinh doanh của chi nhánh đã được khôi phục nhiều.
Về Chi phí:
Tương tự như DT, CP cũng có biến động giảm giai đoạn 2011-2012, sau đó tăng vào giai đoạn 2012-2013.
Năm 2012: tổng CP giảm 23.1 tỉ tương đương 18.16% , cụ thể giảm chi phí huy động vốn 26.4 tỉ hay giảm 25.19%, các CP cho kinh doanh ngoại hối và các DV khác có tăng nhưng không đáng kể. Trong giai đoạn này lãi suất huy động cũng đang trong lộ trình giảm theo quy định của NHNN.
Năm 2013: tổng CP tăng nhẹ thêm 3.1 tỉ tương đương tăng 2.98%, trong đó chi cho kinh doanh ngoại hối tăng mạnh thêm 1.6 tỉ. có thể nói trong năm này hoạt động này của ngân hàng khá phát triển.
Về lợi nhuận: trên cơ sở những biến động về DT và CP như trên. LN của ngân hàng cũng đã giảm sút vào năm 2012 và khôi phục lại vào năm 2013. Đây là một giai đoạn kinh doanh không ổn định của ngân hàng, tuy nhiên cũng đã có những dấu hiệu khởi sắc, bên cạnh hoạt động truyền thống của ngân hàng là huy động và cho vay thì ngân hàng càng ngày càng phát triển được các DV khác để mang lại lợi nhuận như: hoạt động mua bán ngoại tệ, mua bán vàng, kinh doanh thẻ,…
SVTH: Đỗ Thị Mi Sa – K44A TCNH22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh của Eximbank Huế giai đoạn 2011-2013
(ĐVT: triệu đồng)
2011 | 2012 | 2013 | So sánh | |||||||
2012/2011 | 2013/2012 | |||||||||
Giá trị | % | Giá trị | % | Giá trị | % | +/- | % | +/- | % | |
I.DOANH THU | 135,800 | 100 | 105,900 | 100 | 110,200 | 100 | -30,000 | -22.08 | 4,300 | 4.06 |
1.Thu từ hoạt động tín dụng | 120,600 | 88.74 | 94,300 | 89.05 | 96,100 | 87.21 | -26,300 | -21.81 | 1,800 | 1.91 |
2.Thu từ hoạt động DV | 1,900 | 1.40 | 1,500 | 1.42 | 1,700 | 1.54 | -400 | -21.05 | 200 | 13.33 |
3.Thu từ kinh doanh ngoại hối | 13,300 | 9.79 | 10,100 | 9.54 | 12,200 | 11.07 | -3,200 | -24.06 | 2,100 | 20.79 |
4.Thu khác | 0 | 0 | 0 | 0.00 | 200 | 0.18 | 0 | 200 | ||
II.CHI PHÍ | 127,200 | 100 | 104,100 | 100 | 107,200 | 100 | -23,100 | -18.16 | 3,100 | 2.98 |
1.Chi phí huy động vốn | 104,800 | 82.39 | 78,400 | 75.31 | 78,900 | 73.60 | -26,400 | -25.19 | 500 | 0.64 |
2.Chi phí hoạt động kinh doanh DV | 500 | 0.39 | 800 | 0.77 | 1,000 | 0.93 | 300 | 60.00 | 200 | 25.00 |
3.Chi kinh doanh ngoại hối | 8,900 | 7.00 | 9,700 | 9.32 | 11,300 | 10.54 | 800 | 8.99 | 1,600 | 16.49 |
4.Chi phí khác | 13,000 | 10.22 | 15,200 | 14.60 | 16,000 | 14.93 | 2,200 | 16.92 | 800 | 5.26 |
III.LỢI NHUẬN | 8,600 | 1,800 | 3,000 | -6,900 | -79.31 | 1,200 | 66.67 |
(Nguồn: Bộ phận Kế toán Eximbank Huế)
SVTH: Đỗ Thị Mi Sa – K44A TCNH23
Biểu đồ 2.1: Biến động Doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận Eximbank 2011 – 2013
2.2. Thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ tại Eximbank Huế
2.2.1. Dịch vụ thẻ ATM tại Eximbank Huế:
2.2.1.1. Các loại thẻ phát hành:
Tại Eximbank Huế hiện nay đang kinh doanh rất nhiều loại thẻ, bao gồm các sản phẩm thẻ cơ bản và các sản phẩm thẻ gia tăng; thẻ nội địa và thẻ quốc tế. Cụ thể như sau:
a. Thẻ nội địa:
- Sản phẩm chủ lực của Eximbank chính là loại thẻ ghi nợ nội địa V-top. Thẻ V- top chia làm 2 dạng:
+ Thẻ dạng chuẩn cho đông đảo đối tượng KH.
+Thẻ V-top cho các KH VIP với nhiều ưu đãi, khuyến mãi hơn.
- Thẻ ghi nợ đồng thương hiệu: thẻ liên kết với các trường Đại học Kinh tế, Khoa Du lịch, trường Cao đẳng Sư phạm Huế.
- Thẻ trả trước đồng thương hiệu.
b.Thẻ quốc tế:
- Thẻ ghi nợ: ViSa, MasterCard.
- Thẻ tín dụng:
+ Tín dụng cá nhân dạng chuẩn, vàng, Platinum: ViSa, Mastercard, JCB.
+ Tín dụng doanh nhân ViSa.
- Thẻ trả trước ViSa Prepaid.
2.2.1.2. Hệ thống rút thẻ ATM của ngân hàng:
Bảng 2.3: Các địa điểm đặt máy ATM
Điểm Đặt | Địa Chỉ | |
1 | Chi nhánh Huế | 205 Trần Hưng Đạo, P.Phú Hòa, Tp. Huế |
2 | Cty TNHH MTV Tokyo Style Việt Nam Huế | Đường số 2 Khu công nghiệp Phú Bài, thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên - Huế |
3 | PGD Mai Thúc Loan | 29 Mai Thúc Loan, Phường Thuận Thành, Tp.Huế |
(Nguồn: www.eximbank.com)
Bảng 2.4 : Mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ
ĐVCNT | Địa Chỉ | |
1 | CTY CP ĐÀO TẠO VÀ DU LỊCH HUẾ | 39 Chu Văn An |
2 | CTY LD KS BỜ SÔNG THANH LỊCH | 49 Lê Lợi, Huế |
3 | CTY TNHH DU LỊCH NGỌC HƯƠNG | 8-10 Chu Văn An, Tp Huế |
4 | CTY TNHH TM&DV NGOC OANH | 27B Trần Quang Khải, Huế |
5 | CTY TNHH TM&DV BIỂN NGỌC | RESORT THANH TAM LANG CO HUE |
6 | CỬA HÀNG NGỌC SƠN | 6 Trần Hưng Đạo |
7 | DNTN DV DU LỊCH ANH TRÍ | 14 Hùng Vương, Tp. Huế |
8 | DNTN KHÁCH SẠN BÌNH MINH | 36 Nguyễn Tri Phương, Huế |
9 | EXIMBANK HUẾ | 205 Trần Hưng Đạo, Tp. Huế |
10 | ELLA VIET | 39 Chu Văn An, Huế |
11 | GOLD 2 HOTEL | 41 Hùng Vương , Tp. Huế |
12 | IDEAL HOTEL | 1/11 Võ Thị Sáu, Tp. Huế |
13 | KARAOKE IDOL | 257 Điện Biên Phủ, Huế |
14 | KHÁCH SẠN HỮU NGHỊ | 3/66 Lê Lợi, Tp. Huế |
15 | KHOA DU LỊCH- ĐẠI HỌC HUẾ | 22 Lâm Hoằng, Huế |
16 | NHÀ SÁCH PHÚ XUÂN | 131-133 Trần Hưng Đạo |
17 | NHÀ SÁCH PHƯƠNG NAM | Lầu 4, TTTM Big C, khu quy hoạch Bà Triệu, Hùng Vương. P. Phú Hội, Tp.Huế |
18 | ORCHID HOTEL | 30 Chu Văn An, Huế |
19 | PARK VIEW HOTEL | 9 Ngô Quyền, Tp. Huế |
20 | PILGRIMACE VILLAGE RESORT 3 | 130 Minh Mạng, Huế |
21 | PILGRIMACE VILLAGE RESORT(MO) | 130 Minh Mạng,Tp. Huế |
22 | PILGRMACE VILLAGE RESORT 1 | 130 Minh Mạng, Huế |
23 | PILGRMACE VILLAGE RESORT 2 | 130 Minh Mạng, Huế |
24 | ROMANCE HOTEL | 16 Nguyễn Thái Học,Tp. Huế |
25 | SPORT HOTEL-15 | 15 Phạm Ngũ Lão, Tp. Huế |
26 | SPORT HOTEL-6 | 6 Bà Triệu, Huế |
27 | VIET ECOTOUR | 19 Chu Văn An, Tp. Huế |
(Nguồn: www.eximbank.com)
Có thể thấy mạng lưới máy ATM của Eximbank còn rất hạn chế so với các ngân hàng khác trên địa bàn, chỉ có 3 máy ATM, trong đó 1 máy nằm ngoài thành phố, 2 máy còn lại đều nằm ở bờ Bắc thành phố. Ngân hàng tiến hành liên kết với máy ATM của các ngân hàng khác trong hệ thống Smart link với mức phí khuyến khích: miễn phí khi rút tiền trong 2 giao dịch đầu tiên của tháng nếu KH giao dịch tại máy ATM của các ngân hàng khác trong hệ thống Smartlink. Mạng lưới ĐVCNT cũng đã được ngân hàng từng bước mở rộng qua các năm bằng cách liên kết hợp tác lắp đặt các máy quẹt thẻ tại các siêu thị, nhà hàng, khách sạn, các trung tâm mua sắm khác,…
2.2.1.3. Tình hình kinh doanh thẻ:
Bảng 2.5: Số lượng thẻ phát hành của Eximbank Huế 2011-2013
(ĐVT: thẻ)
2011 | 2012 | 2013 | So sánh | |||||||
2012/2011 | 2013/2012 | |||||||||
Chỉ tiêu | Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | +/- | % | +/- | % |
Thẻ ghi nợ nội địa | 3,800 | 95.24 | 4,500 | 98.08 | 4,100 | 90.39 | 700 | 18.42 | -400 | -8.89 |
Thẻ ghi nợ quốc tế | 120 | 3.01 | 60 | 1.31 | 430 | 9.48 | -60 | -50.00 | 370 | 616.67 |
Thẻ tín dụng | 70 | 1.75 | 28 | 0.61 | 6 | 0.13 | -42 | -60.00 | -22 | -78.57 |
Tổng | 3,990 | 100 | 4,588 | 100 | 4,536 | 100 | 598 | 14.99 | -52 | -1.13 |
(Nguồn: Bộ phận kinh doanh thẻ Eximbank Huế)
Bảng 2.6: Doanh số thanh toán thẻ của Eximbank Huế 2011-2013
(ĐVT: triệu đồng)
2011 | 2012 | 2013 | So sánh | ||||
2012/2011 | 2013/2012 | ||||||
Chỉ tiêu | Giá trị | Giá trị | Giá trị | +/- | % | +/- | % |
1. Doanh số thanh toán thẻ | 35,670 | 36,600 | 48,300 | 930 | 2.61 | 11,700 | 31.97 |
Thẻ ghi nợ nội địa | 32,000 | 23,000 | 45,000 | -9,000 | -28.13 | 22,000 | 95.65 |
Thẻ ghi nợ quốc tế | 2,000 | 1,500 | 2,700 | -500 | -25.00 | 1,200 | 80.00 |
Thẻ tín dụng | 1,670 | 2,100 | 600 | 430 | 25.75 | -1,500 | -71.43 |
2. Doanh số thanh toán trung bình/thẻ | 8.94 | 7.98 | 10.65 | -1 | -10.74 | 3 | 33.46 |
3.Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thẻ | 430 | 350 | 410 | -80 | -18.60 | 60 | 17.14 |
(Nguồn: Bộ phận kinh doanh thẻ Eximbank Huế)