Nguồn: https://www.invert.vn/bandothanhhoaar2526
Phụ lục 2
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
THƯỜNG TRỰC TỈNH ỦY
BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH
TỔ CHỨC
Hội VH NT tỉnh
TUYÊN GIÁO
ĐUK Doanh nghiệp tỉnh
KIỂM TRA
Đảng ủy Công an tỉnh
DÂN VẬN
Đảng ủy Quân sự tỉnh
KINH TẾ
Hội Nông dân tỉnh
NỘI CHÍNH
CÁC CQ, BAN ĐẢNG
CÁC HUYỆN, THÀNH ỦY
CÁC ĐU TRỰC THUỘC
MTTQVN, CÁC ĐT CT TỈNH
Thành ủy TP Thanh Hóa; Thị ủy TX Sầm Sơn; Thị ủy TX Bỉm Sơn; Thị ủy TX Nghi Sơn; H.U Đông Sơn ; H.U Hoằng Hóa’; H.U Hà Trung; H.U Nga Sơn; H.U Thiệu Hóa; H.U Triệu Sơn; H.U Yên Định; H.U Tĩnh Gia; H.U Nông Cống; H.U Ngọc Lặc; H.U
Cẩm Thủy; H.U Thạ
Thành; H.U Vĩnh Lộc; H.U Thọ Xuân; H.U Như Thanh; H.U Như Xuân; H.U Thường Xuân; H.U Lang Chánh; H.U Bá Thước; H.U Quan Hóa; H.U Quan Sơn; H.U Mường
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TỈNH ỦY THANH HÓA
MTTQ Việt Nam |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
Hội LHPN tỉnh |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
Đoàn thanh niên CSHCM |
Có thể bạn quan tâm!
- Lê Hồng Anh (2018), Nâng Cao Năng Lực Lãnh Đạo Và Sức Chiến Đấu Của Đảng, Phát Huy Sức Mạnh Toàn Dân Tộc, Tiếp Tục Đẩy Mạnh Toàn Diện Công Cuộc
- Đảng Bộ Tỉnh Thanh Hóa (2005), Văn Kiện Đại Hội Đại Biểu Đảng Bộ Tỉnh Lần Thứ Xvi, Nxb Thanh Hóa, Thanh Hóa.
- /01/2011 Thực Hiện Nghị Quyết Đại Hội Đảng Bộ Tỉnh Lần Thứ Xvii, Thanh Hóa.
- Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2015 - 29
- Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2015 - 30
- Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2015 - 31
Xem toàn bộ 281 trang tài liệu này.
Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thanh Hóa
Phụ lục 3
BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TCCSĐ Ở XÃ ĐỒNG BẰNG
CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI | Điể m | |
I | TIÊU CHUẨN I: Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị. | 35 |
1 | Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp, thương mại, dịch vụ: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá; phát triển ngành nghề, kinh tế trang trại. Quản lý và sử dụng tốt đất đai. Các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế đạt và vượt so với kế hoạch đề ra. | 12 |
2 | Hoàn thành và hoàn thành vượt mức nghĩa vụ đối với Nhà nước và các khoản đóng góp của địa phương (thuế, phí, lệ phí, ...) | 3 |
3 | Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, thủy lợi, trường học, công sở, ...), theo phương châm huy động nội lực là chính. Quản lý chặt chẽ các nguồn vốn, các dự án và sử dụng có hiệu quả. | 5 |
4 | Hoàn thành các mục tiêu xây dựng nông thôn mới; văn hoá xã hội: phổ cập giáo dục THCS; giải quyết việc làm cho người lao động; tăng hộ giàu, giảm hộ đói nghèo, giảm tỷ lệ tăng dân số; chương trình y tế; thực hiện chính sách xã hội; xây dựng và phát triển làng văn hoá; thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; ngăn chặn và đẩy lùi các tệ nạn xã hội, các tập tục lạc hậu ở địa phương... | 10 |
5 | Lãnh đạo, thực hiện công tác quốc phòng toàn dân, công tác quân sự địa phương và chính sách hậu phương quân đội; giữ vững an ninh chính trị nông thôn, trật tự an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng, lảng phí, quan liêu va các tiêu cực khác. | 5 |
II | TIÊU CHUẨN II: Lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng. | 15 |
1 | Tổ chức phổ biến, quán triệt kịp thời đường lối, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà | 6 |
nước đến cán bộ, đảng viên và nhân dân. Trên cơ sở đó, vận dụng xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương. | ||
2 | Nâng cao chất lượng công tác chính trị tư tưởng; ngăn ngừa, đấu tranh có hiệu quả với những biểu hiện về tư tưởng và hành động (nói, viết, làm) trái quan điểm, đường lối, nghị quyết, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | 5 |
3 | Nắm bắt tình hình tư tưởng, tâm tư nguyện vọng và những đề xuất, kiến nghị của đảng viên và nhân dân; có biện pháp giải quyết kịp thời các vấn đề thuộc trách nhiệm của cơ sở hoặc báo cáo để cấp trên giải quyết theo thẩm quyền. | 4 |
III | TIÊU CHUẨN III: Lãnh đạo xây dựng chính quyền, MTTQ và các đoàn thể chính trị xã hội. | 20 |
1 | Lãnh đạo xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh: HĐND, UBND đổi mới phương thức hoạt động; cải cách thủ tục hành chính; kịp thời xem xét, giải quyết có hiệu quả những vấn đề bức xúc ở cơ sở, tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp và đề xuất, kiến nghị của nhân dân thuộc thẩm quyền của cơ sở. | 6 |
2 | Lãnh đạo xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội vững mạnh; thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và điều lệ của mỗi đoàn thể; giữ vững mối quan hệ gắn bó giữa Đảng với nhân dân. | 10 |
3 | Lãnh đạo xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; phát huy quyền làm chủ của nhân dân tham gia xây dựng, bảo vệ, giám sát việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia ý kiến với các tổ chức đảng, chính quyền cơ sở trong việc xây dựng nghị quyết, quyết định có liên quan đến quyền va nghĩa vụ của nhân dân; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. | 4 |
IV | TIÊU CHUẨN IV: Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ xây dựng tổ chức đảng. | 30 |
1 | Đề ra nghị quyết sát đúng với tình hình cơ sở và tổ chức thực hiện có hiệu quả nghị quyết; thực hiện cuộc vận động”học | 4 |
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, với xây dựng chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở vững mạnh và nâng cao đội ngũ cán bộ, đảng viên, trước hết là bí thư đảng bộ, chi bộ, người đứng đầu và các cấp ủy viên | ||
2 | Đề ra chủ trương, nhiệm vụ va biện pháp xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh; xây dựng sự đoàn kết thống nhất trong đảng; xây dựng và thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp của cấp ủy, chính quyền, MTTQ và các tổ chức quần chúng trong hệ thống chính trị. | 3 |
3 | Thực hiện nền nếp, nội dung, chất lượng, tính lãnh đạo, tính giáo dục va tính chiến đấu trong sinh hoạt đảng; thực hiện tự phê bình, phê bình và nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của đảng. | 3 |
4 | Thực hiện công tác quản lý và phân công công tác cho đảng viên; xây dựng và thực hiện quy hoạch cán bộ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt cho cán bộ, đảng viên; Theo dõi, giám sát đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú. | 3 |
5 | Thực hiện kiểm tra đảng viên chấp hành Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của cấp ủy cấp trên và nhiệm vụ chi bộ phân công; phát hiện, xử lý những đảng viên vi phạm; thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, công tác đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu và những biểu hiện khác trong đảng. | 2 |
6 | Lãnh đạo việc tạo nguồn và kết nạp đảng viên mới, nhất là ở những nơi có ít hoặc chưa có đảng viên. | 2 |
7 | Chất lượng, hiệu quả hoạt động, vai trò trung tâm đoàn kết và sự tín nhiệm của đảng viên, quần chúng đối với cấp ủy | 3 |
Tổng điểm | 100 |
Nguồn: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thanh Hóa
Phụ lục 4
BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TCCSĐ Ở CÁC XÃ MIỀN NÚI
CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI | Điể m | |
I | TIÊU CHUẨN I: Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị; giữ vững an ninh quốc phòng. | 30 |
1 | Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp, dịch vụ, thương mại; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá; thâm canh, nâng cao năng xuất cây lương thực, bảo tồn và phát triển vốn rừng, phát triển kinh tế trang trại, chăn nuôi đại gia súc và các cây công nghiệp; thực hiện định canh, định cư, không phá rừng làm rẫy. Đạt và vượt các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế đề ra. | 12 |
2 | Hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước và các khoản đóng góp của với địa phương (thuế, phí, lệ phí,...) . | 3 |
3 | Xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, thủy lợi, trường học, trạm xá, công sở, hệ thống điện...), theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm. Quản lý, sử dụng, chặt chẽ các nguồn vốn, các dự án... | 6 |
4 | Hoàn thành mục tiêu về xây dựng nông thôn mới, về giáo dục, y tế, văn hoá: phổ cập giáo dục tiểu học, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, chương trình y tế, không để dịch bệnh xảy ra, giảm tỷ lệ tăng dân số; xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư; giảm tỷ lệ hộ đói nghèo... | 10 |
5 | Thực hiện công tác quốc phòng toàn dân, công tác quân sự địa phương và chính sách hậu phương quân đội; giữ vững an ninh chính trị nông thôn, an ninh biên giới, trật tự an toàn xã hội; ngăn chặn và đẩy lùi các tệ nạn xã hội, các tập tục lạc hậu ở địa phương như cưới xin, ma chay, truyền đạo trái | 6 |
phép... | ||
II | TIÊU CHUẨN II: Lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng. | 15 |
1 | Phổ biến, quán triệt kịp thời đường lối, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đến cán bộ, đảng viên và nhân dân. Trên cơ sở đó, vận dụng xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương. | 6 |
2 | Nâng cao chất lượng công tác chính trị tư tưởng; ngăn ngừa, đấu tranh có hiệu quả với những biểu hiện về tư tưởng và hành động (nói, viết, làm) trái quan điểm, đường lối, nghị quyết, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | 5 |
3 | Nắm bắt tình hình tư tưởng, tâm tư nguyện vọng và những đề xuất, kiến nghị của đảng viên và nhân dân; có biện pháp giải quyết kịp thời các vấn đề thuộc trách nhiệm của cơ sở hoặc báo cáo để cấp trên giải quyết theo thẩm quyền. | 4 |
III | TIÊU CHUẨN III: Lãnh đạo xây dựng chính quyền, MTTQ và các đoàn thể chính trị xã hội. | 15 |
1 | Xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh: lãnh đạo HĐND, UBND đổi mới phương thức hoạt động; kịp thời xem xét, giải quyết có hiệu quả những vấn đề bức xúc và những khiếu nại tố cáo của cá nhân, tập thể ở địa phương, đơn vị. | 6 |
2 | Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội vững mạnh; thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và điều lệ của đoàn thể; giữ vững mối quan hệ gắn bó giữa Đảng với nhân dân. | 5 |
3 | Lãnh đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; phát huy quyền làm chủ của nhân dân; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; không để xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp. | 4 |
IV | TIÊU CHUẨN IV: Lãnh đạo và thực hiện công tác xây dựng tổ chức đảng. | 20 |
1 | Đề ra nghị quyết sát đúng với tình hình cơ sở và tổ chức thực hiện có hiệu quả nghị quyết; nội bộ đoàn kết, thống nhất; | 5 |