Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005 đến năm 2015 - 28


Nguồn https www invert vn ban­do­thanh­hoa­ar2526 Phụ lục 2 BAN THƯỜNG VỤ TỈNH 1

Nguồn: https://www.invert.vn/ban­do­thanh­hoa­ar2526


Phụ lục 2

BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY

THƯỜNG TRỰC TỈNH ỦY

BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH

TỔ CHỨC

Hội VH ­ NT tỉnh

TUYÊN GIÁO

ĐUK Doanh nghiệp tỉnh

KIỂM TRA

Đảng ủy Công an tỉnh

DÂN VẬN

Đảng ủy Quân sự tỉnh

KINH TẾ

Hội Nông dân tỉnh

NỘI CHÍNH

CÁC CQ, BAN ĐẢNG

CÁC HUYỆN, THÀNH ỦY

CÁC ĐU TRỰC THUỘC

MTTQVN, CÁC ĐT­ CT TỈNH

Thành ủy TP Thanh Hóa; Thị ủy TX Sầm Sơn; Thị ủy TX Bỉm Sơn; Thị ủy TX Nghi Sơn; H.U Đông Sơn ; H.U Hoằng Hóa’; H.U Hà Trung; H.U Nga Sơn; H.U Thiệu Hóa; H.U Triệu Sơn; H.U Yên Định; H.U Tĩnh Gia; H.U Nông Cống; H.U Ngọc Lặc; H.U

Cẩm Thủy; H.U Thạ

Thành; H.U Vĩnh Lộc; H.U Thọ Xuân; H.U Như Thanh; H.U Như Xuân; H.U Thường Xuân; H.U Lang Chánh; H.U Bá Thước; H.U Quan Hóa; H.U Quan Sơn; H.U Mường

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TỈNH ỦY THANH HÓA




MTTQ Việt Nam

Hội Cựu chiến binh tỉnh

Hội LHPN tỉnh

Liên đoàn Lao động tỉnh

Đoàn thanh niên CSHCM

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 281 trang tài liệu này.




Ngun: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thanh Hóa


Phụ lục 3

BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TCCSĐ Ở XÃ ĐỒNG BẰNG




TT


CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

Điể

m

I

TIÊU CHUẨN I: Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị.

35


1

Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp, thương mại, dịch vụ: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá; phát triển ngành nghề, kinh tế trang trại. Quản lý và sử dụng tốt đất đai. Các mục tiêu,

chỉ tiêu kinh tế đạt và vượt so với kế hoạch đề ra.


12


2

Hoàn thành và hoàn thành vượt mức nghĩa vụ đối với Nhà nước và các khoản đóng góp của địa phương (thuế, phí, lệ

phí, ...)


3


3

Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, thủy lợi, trường học, công sở, ...), theo phương châm huy động nội lực là chính. Quản lý chặt chẽ các nguồn vốn, các dự án và sử

dụng có hiệu quả.


5


4

Hoàn thành các mục tiêu xây dựng nông thôn mới; văn hoá­ xã hội: phổ cập giáo dục THCS; giải quyết việc làm cho người lao động; tăng hộ giàu, giảm hộ đói nghèo, giảm tỷ lệ tăng dân số; chương trình y tế; thực hiện chính sách xã hội; xây dựng và phát triển làng văn hoá; thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; ngăn chặn và đẩy lùi các tệ nạn xã hội, các tập tục lạc hậu ở

địa phương...


10


5

Lãnh đạo, thực hiện công tác quốc phòng toàn dân, công tác quân sự địa phương và chính sách hậu phương quân đội; giữ vững an ninh chính trị nông thôn, trật tự an toàn xã hội; phòng,

chống tham nhũng, lảng phí, quan liêu va các tiêu cực khác.


5

II

TIÊU CHUẨN II: Lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng.

15

1

Tổ chức phổ biến, quán triệt kịp thời đường lối, chủ trương,

nghị quyết, chỉ thị, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà

6



nước đến cán bộ, đảng viên và nhân dân. Trên cơ sở đó, vận dụng xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch công

tác phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương.



2

Nâng cao chất lượng công tác chính trị tư tưởng; ngăn ngừa, đấu tranh có hiệu quả với những biểu hiện về tư tưởng và hành động (nói, viết, làm) trái quan điểm, đường lối, nghị

quyết, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.


5


3

Nắm bắt tình hình tư tưởng, tâm tư nguyện vọng và những đề xuất, kiến nghị của đảng viên và nhân dân; có biện pháp giải quyết kịp thời các vấn đề thuộc trách nhiệm của cơ sở

hoặc báo cáo để cấp trên giải quyết theo thẩm quyền.


4

III

TIÊU CHUẨN III: Lãnh đạo xây dựng chính quyền,

MTTQ và các đoàn thể chính trị ­ xã hội.

20


1

Lãnh đạo xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh: HĐND, UBND đổi mới phương thức hoạt động; cải cách thủ tục hành chính; kịp thời xem xét, giải quyết có hiệu quả những vấn đề bức xúc ở cơ sở, tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp và đề xuất, kiến nghị của nhân dân thuộc thẩm

quyền của cơ sở.


6


2

Lãnh đạo xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị ­ xã hội vững mạnh; thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và điều lệ của mỗi đoàn thể; giữ vững mối quan hệ gắn bó

giữa Đảng với nhân dân.


10


3

Lãnh đạo xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; phát huy quyền làm chủ của nhân dân tham gia xây dựng, bảo vệ, giám sát việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia ý kiến với các tổ chức đảng, chính quyền cơ sở trong việc xây dựng nghị quyết, quyết định có liên quan đến quyền va nghĩa vụ của

nhân dân; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.


4

IV

TIÊU CHUẨN IV: Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ xây

dựng tổ chức đảng.

30

1

Đề ra nghị quyết sát đúng với tình hình cơ sở và tổ chức thực

hiện có hiệu quả nghị quyết; thực hiện cuộc vận động”học

4



tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, với xây dựng chính quyền, các tổ chức chính trị­ xã hội ở cơ sở vững mạnh và nâng cao đội ngũ cán bộ, đảng viên, trước hết là bí

thư đảng bộ, chi bộ, người đứng đầu và các cấp ủy viên



2

Đề ra chủ trương, nhiệm vụ va biện pháp xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh; xây dựng sự đoàn kết thống nhất trong đảng; xây dựng và thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp của cấp ủy, chính quyền, MTTQ và các tổ

chức quần chúng trong hệ thống chính trị.


3


3

Thực hiện nền nếp, nội dung, chất lượng, tính lãnh đạo, tính giáo dục va tính chiến đấu trong sinh hoạt đảng; thực hiện tự phê bình, phê bình và nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ

chức và hoạt động của đảng.


3


4

Thực hiện công tác quản lý và phân công công tác cho đảng viên; xây dựng và thực hiện quy hoạch cán bộ, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt cho cán bộ, đảng viên; Theo dõi, giám sát đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở và gương

mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú.


3


5

Thực hiện kiểm tra đảng viên chấp hành Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của cấp ủy cấp trên và nhiệm vụ chi bộ phân công; phát hiện, xử lý những đảng viên vi phạm; thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, công tác đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu và những biểu hiện khác trong

đảng.


2

6

Lãnh đạo việc tạo nguồn và kết nạp đảng viên mới, nhất là

ở những nơi có ít hoặc chưa có đảng viên.

2

7

Chất lượng, hiệu quả hoạt động, vai trò trung tâm đoàn kết

và sự tín nhiệm của đảng viên, quần chúng đối với cấp ủy

3


Tổng điểm

100


Ngun: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thanh Hóa


Phụ lục 4

BIỂU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TCCSĐ Ở CÁC XÃ MIỀN NÚI



TT


CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

Điể

m


I

TIÊU CHUẨN I: Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị;

giữ vững an ninh quốc phòng.


30


1

Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp, dịch vụ, thương mại; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá; thâm canh, nâng cao năng xuất cây lương thực, bảo tồn và phát triển vốn rừng, phát triển kinh tế trang trại, chăn nuôi đại gia súc và các cây công nghiệp; thực hiện định canh, định cư, không phá rừng làm rẫy. Đạt và vượt các

mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế đề ra.


12

2

Hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước và các khoản đóng

góp của với địa phương (thuế, phí, lệ phí,...) .

3


3

Xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng (giao thông, thủy lợi, trường học, trạm xá, công sở, hệ thống điện...), theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm. Quản lý, sử dụng,

chặt chẽ các nguồn vốn, các dự án...


6


4

Hoàn thành mục tiêu về xây dựng nông thôn mới, về giáo dục, y tế, văn hoá: phổ cập giáo dục tiểu học, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, chương trình y tế, không để dịch bệnh xảy ra, giảm tỷ lệ tăng dân số; xây dựng đời sống văn

hoá ở khu dân cư; giảm tỷ lệ hộ đói nghèo...


10

5

Thực hiện công tác quốc phòng toàn dân, công tác quân sự địa phương và chính sách hậu phương quân đội; giữ vững an ninh chính trị nông thôn, an ninh biên giới, trật tự an toàn xã hội; ngăn chặn và đẩy lùi các tệ nạn xã hội, các tập tục lạc

hậu ở địa phương như cưới xin, ma chay, truyền đạo trái

6



phép...


II

TIÊU CHUẨN II: Lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng.

15


1

Phổ biến, quán triệt kịp thời đường lối, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đến cán bộ, đảng viên và nhân dân. Trên cơ sở đó, vận dụng xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác

phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương.


6


2

Nâng cao chất lượng công tác chính trị tư tưởng; ngăn ngừa, đấu tranh có hiệu quả với những biểu hiện về tư tưởng và hành động (nói, viết, làm) trái quan điểm, đường lối, nghị

quyết, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.


5


3

Nắm bắt tình hình tư tưởng, tâm tư nguyện vọng và những đề xuất, kiến nghị của đảng viên và nhân dân; có biện pháp giải quyết kịp thời các vấn đề thuộc trách nhiệm của cơ sở

hoặc báo cáo để cấp trên giải quyết theo thẩm quyền.


4

III

TIÊU CHUẨN III: Lãnh đạo xây dựng chính quyền,

MTTQ và các đoàn thể chính trị ­ xã hội.

15


1

Xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh: lãnh đạo HĐND, UBND đổi mới phương thức hoạt động; kịp thời xem xét, giải quyết có hiệu quả những vấn đề bức xúc và những

khiếu nại tố cáo của cá nhân, tập thể ở địa phương, đơn vị.


6


2

Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị ­ xã hội vững mạnh; thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và điều lệ của đoàn thể; giữ vững mối quan hệ gắn bó giữa Đảng với

nhân dân.


5


3

Lãnh đạo thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; phát huy quyền làm chủ của nhân dân; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; không để xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người,

vượt cấp.


4

IV

TIÊU CHUẨN IV: Lãnh đạo và thực hiện công tác xây

dựng tổ chức đảng.

20

1

Đề ra nghị quyết sát đúng với tình hình cơ sở và tổ chức thực

hiện có hiệu quả nghị quyết; nội bộ đoàn kết, thống nhất;

5

Xem tất cả 281 trang.

Ngày đăng: 27/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí