ĐK1
Đ
ĐK2
S
S
Đ
...
ĐKn
Đ
CVn+1
S
CV1
CV2
CVn
ĐK1
S
Đ
S
ĐK2
Đ
...
ĐKn
Đ
S
CV1
CV2
CVn
CVn+1
CVn+2
Dạng thứ ba:
Dạng thứ tư:
7/2020 Cơ sở lập trình 17
Có 2 dạng cơ bản.
BĐK=n1
ĐK lặp
S
Đ
CV lặp
BĐK=BĐK +n2
Dạng thứ nhất: Dạng thứ hai:
BĐK=n1
CV lặp
BĐK=BĐK +n2
7/2020
ĐK lặp
S
Đ
Cơ sở lập trình 18
Xây dựng sơ đồ khối mô tả thuật toán giải phương trình:
ax + b=0
Trong đó a,b là các số thực được nhập vào từ bàn phím
BĐ
Nhập a, b
a≠0
S
Đ
x=
S
b≠0
Đ
In “PTCVSN”
In
In “PTVN”
Cơ sở lập trình
7/202
0
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ sở lập trình - Trường ĐH Thương mại - 1
- Cơ sở lập trình - Trường ĐH Thương mại - 3
- Cơ sở lập trình - Trường ĐH Thương mại - 4
- Cơ sở lập trình - Trường ĐH Thương mại - 5
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Làm việc với dãy số nguyên:
Tìm giá trị lớn nhất của dãy
Tính tổng các phầns tử của dãy mà chia hết cho 3
7/2020 Cơ sở lập trình 21
1.3.1 Chương trình
1.3.2 Ngôn ngữ lập trình
1.3.3 Trình tự giải bài toán trên MTĐT
1.3.4 Đánh giá chương trình MTĐT
7/2020 Cơ sở lập trình 22
Khái niệm: Chương trình là một tập hợp các lệnh để thể hiện một thuật toán giải quyết một bài toán hay một nhiệm vụ nào đó. Trong đó:
Lệnh: là một chỉ thị để máy tính có thể thực hiện một cách tự động.
7/2020 Cơ sở lập trình 23
Khái niệm: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình.
Phân loại: (phụ thuộc vào kiến trúc và hoạt
động của máy tính)
Ngôn ngữ máy (ngôn ngữ bậc thấp)
Ngôn ngữ hợp ngữ
Ngôn ngữ bậc cao
7/2020 Cơ sở lập trình 24
Bước 1: Xác định bài toán
Bước 2: Tìm cấu trúc biểu diễn bài toán
Bước 3: Chọn phương pháp giải Bước 4: Lập trình giải bài toán Bước 5: Thử nghiệm chương trình
Bước 6: Tối ưu chương trình (bảo trì)
7/2020 Cơ sở lập trình 25
Mục tiêu: xây dựng chương trình tốt, có chất lượng
Tiêu chuẩn đánh giá:
Tính đúng đắn:
Tính bền vững:
Tính sử dụng lại
Tính thích nghi (mở rộng)
Tính tương thích
Tính hiệu quả
Tính dễ chuyển đổi
Tính an toàn
Thân thiện với người sử dụng
7/2020 Cơ sở lập trình 26
1.4.1 Lập trình hướng thủ tục
1.4.2 Lập trình hướng đối tượng
7/2020 Cơ sở lập trình 27
Tư tưởng: Chia nhỏ bài toán cho đến khi không còn chia nhỏ được nữa. Từ đó xây dựng cấu trúc dữ liệu và các hàm, thủ tục để giải các bài toán con.
Trong đó: hàm/thủ tục là một đơn vị chương trình độc lập dùng để thực hiện một phần việc nào đó như: nhập số liệu, in kết quả hoặc thực hiện một số tính toán. Hàm có thể có biến và tham số của nó.
Ví dụ về ngôn ngữ: C, pascal, Foxpro
7/2020 Cơ sở lập trình 28
Hàm_6
Hàm_1
Hàm_7
Hàm_9
Chương trình chính
Hàm_2
Hàm_3
Hàm_5
Hàm_8
Hàm_4
7/2020 Cơ sở lập trình 29
Ví dụ: Bài toán quản lý dãy số
Các bài toán con:
Nhập, xuất dãy
Tìm kiếm phần tử thỏa mãn điều kiện
Tính tổng các phần tử
Sắp xếp dãy số
7/2020 Cơ sở lập trình 30
Đặc điểm:
Tập trung vào công việc cần thực hiện (thuật toán)
Chương trình lớn được chia thành các hàm nhỏ hơn.
Phần lớn các hàm sử dụng dữ liệu chung
Các hàm truyền thông tin cho nhau thông qua cơ chế truyền tham số.
Dữ liệu trong hệ thống được chuyển động từ hàm này sang hàm khác.
Đóng gói chức năng
Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận từ trên xuống (top-down)
7/2020 Cơ sở lập trình 31
Nhược điểm
Có hàm có thể truy cập và thay đổi dữ liệu chung
→khó kiểm soát (nhất là đối với chương trình lớn, phức tạp)
Nếu thay đổi cấu trúc dữ liệu dùng chung cho một số hàm thì phải thay đổi các hàm liên quan dữ liệu đó.
Mô hình được xây dựng không mô tả được đầy đủ
và trung thực các hệ thống trong thực tế.
7/2020 Cơ sở lập trình 32