9. Theo Ông/Bà quy hoạch đối với hệ thống kinh doanh xăng dầu hiện nay:
Hợp lý Chưa hợp lý
Ý kiến của Ông/Bà về các vấn đề sau liên quan đến quy hoạch hệ thống kinh doanh xăng dầu (nếu đồng ý, đánh dấu x vào 1 ô thích hợp ở cột bên cạnh):
Đồng ý | Không đồng ý | |
1. Đã có sự phối hợp giữa Bộ Công thương và các Bộ ngành liên quan trong việc lập quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu. | ||
2. Quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu đã được công bố công khai | ||
3. UBND cấp tỉnh, TP trực thuộc Trung ương tại nơi DN hoạt động đã lập và công khai quy hoạch mạng lưới của hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu | ||
4. Trước khi phê duyệt quy hoạch hệ thống kinh doanh xăng dầu, các cơ quan có thẩm quyền đã đưa ra lấy ý kiến của các DN kinh doanh xăng dầu và người dân. |
Có thể bạn quan tâm!
- Chính sách quản lý nhà nước đối với kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam - 20
- Diễn Biến Thuế Nhập Khẩu Giai Đoạn 2000-2009
- Chính sách quản lý nhà nước đối với kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam - 22
Xem toàn bộ 189 trang tài liệu này.
10. Chính sách hạn ngạch nhập khẩu xăng dầu (đánh dấu x vào 1 ôthích hợp): Chính sách áp dụng hạn ngạch hiện nay là:
Hợp lý Chưa hợp lý
11. Chính sách dự trữ xăng dầu (đánh dấu x vào ô thích hợp):
Đồng ý | Không đồng ý | ||
Cao | Thấp | ||
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải bảo đảm ổn định mức dự trữ lưu thông xăng dầu tối thiểu bằng 30 ngày cung ứng cả về cơ cấu chủng loại, theo kế hoạch tiêu thụ được xác định hàng năm của thương nhân. |
12- Ý kiến của Ông/Bà về các giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước đối với kinh doanh xăng dầu
Đồng ý | Mức độ quan trọng | |||
Rất quan trọng | Quan trọng | Bình thường | ||
1. Luật hoá các quy định về kinh doanh xăng dầu | ||||
2. Xây dựng biểu thuế nhập khẩu theo giá trị tuyệt đối | ||||
3. Sử dụng chính sách dự trữ/Quỹ bình ổn giá xăng dầu thay chính sách giá trực tiếp | ||||
4. Hoàn thiện phát triển quy hoạch đối với ngành xăng dầu | ||||
5. Bỏ chỉ tiêu nhập khẩu (quota) tối thiểu thay bằng quy định về dự trữ lưu thông | ||||
6. Tăng cường dự trữ xăng dầu | ||||
7. Tăng cường kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu: |
Các đề xuất, kiến nghị khác của Doanh nghiệp (hoặc của Ông/Bà):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Xin cám ơn sự công tác của Doanh nghiệp (Ông/Bà)
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
Số phiếu phát ra : 120 Số phiếu thu về : 111
1. Chính sách về điều kiện gia nhập thị trường
1.1. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu xăng dầu
Số lượng | Tỷ lệ | |
1. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tầu chở xăng dầu nhập khẩu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu 7.000 tấn, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê dài hạn từ năm (05) năm trở lên. | ||
Đồng ý | 86 | 77,5% |
Không đồng ý | 25 | 22,5% |
- Cao | 17 | 15,3% |
- Thấp | 8 | 7,2% |
2. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu 15.000 m3 để trực tiếp nhận xăng dầu từ tầu chở dầu và phương tiện vận tải xăng dầu khác, thuộc sở hữu DN hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng dài hạn từ 05 năm trở lên. | ||
Đồng ý | 80 | 72,1% |
Không đồng ý | 31 | 27,9% |
- Cao | 20 | 18,0% |
- Thấp | 11 | 9,9% |
3. Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng dài hạn từ 05 năm trở lên để bảo đảm cung ứng xăng dầu cho hệ thống phân phối của mình. |
81 | 73,0% | |
Không đồng ý | 30 | 27,0% |
- Cao | 23 | 20,7% |
- Thấp | 7 | 6,3% |
4. Có hệ thống phân phối xăng dầu của mình: tối thiểu 10 cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu và hệ thống đại lý tối thiểu 40 đại lý bán lẻ xăng dầu. | ||
Đồng ý | 68 | 61,3% |
Không đồng ý | 43 | 38,7% |
- Cao | 29 | 26,1% |
- Thấp | 14 | 12,6% |
1.2. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
Số lượng | Tỷ lệ | |
1. Có kho, bể dung tích tối thiểu 5.000 m3, thuộc sở hữu DN hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng dài hạn từ 05 năm trở lên để bảo đảm cung ứng ổn định cho hệ thống phân phối xăng dầu của mình. | ||
Đồng ý | 59 | 53,2% |
Không đồng ý | 52 | 46,8% |
- Cao | 49 | 44,1% |
- Thấp | 3 | 2,7% |
2. Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu 05 cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu DN hoặc đồng sở hữu và tối thiểu 20 đại lý bán lẻ xăng dầu. Hệ thống phân phối này phải nằm trong hệ thống phân phối của thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó. | ||
Đồng ý | 74 | 66,7% |
Không đồng ý | 37 | 33,3% |
- Cao | 31 | 27,9% |
6 | 5,4% | |
3. Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng dài hạn từ 05 năm trở lên. | ||
Đồng ý | 78 | 70,3% |
Không đồng ý | 33 | 29,7% |
- Cao | 30 | 27,0% |
- Thấp | 3 | 2,7% |
4. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường. | ||
Đồng ý | 104 | 93,7% |
Không đồng ý | 7 | 6,3% |
2. Chính sách thuế nhập khẩu xăng dầu
Số lượng | Tỷ lệ | |
1.Việc quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu như hiện nay do Bộ Tài chính quyết định là phù hợp với sự thay đổi của thị trường. | ||
Đồng ý | 77 | 69,4% |
Không đồng ý | 34 | 30,6% |
2.Việc thay đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu hiện nay thay đổi nhanh và chưa được nghiên cứu kỹ trước khi quyết định. | ||
Đồng ý | 78 | 70,3% |
Không đồng ý | 33 | 29,7% |
3.Cần có cơ chế thảo luận giữa các DN đầu mối nhập khẩu xăng dầu và Bộ Tài chính, Bộ Công thương trước khi quyết định mức thuế suất thuế nhập khẩu mới. | ||
Đồng ý | 99 | 89,2% |
Không đồng ý | 12 | 10,8% |
3. Chính sách giá
Số lượng | Tỷ lệ |
Đồng ý | 85 | 76,6% |
Không đồng ý | 26 | 23,4% |
2. Việc khống chế giá chặt chẽ có thể dẫn đến tình trạng lỗ của các DN. | ||
Đồng ý | 102 | 91,9% |
Không đồng ý | 9 | 8,1% |
3. Nhà nước nên sử dụng các chính sách về dự trữ, chính sách thuế, Quỹ bình ổn giá,... để ổn định thị trường thay vì việc khống chế giá. | ||
Đồng ý | 100 | 90,1% |
Không đồng ý | 11 | 9,9% |
4. Thương nhân đầu mối có nghĩa vụ trích lập Quỹ Bình ổn giá để tham gia bình ổn giá. | ||
Đồng ý | 95 | 85,6% |
Không đồng ý | 16 | 14,4% |
5. Quỹ Bình ổn giá được hạch toán riêng và chỉ sử dụng vào mục đích bình ổn giá. | ||
Đồng ý | 92 | 82,9% |
Không đồng ý | 19 | 17,1% |
4. Chính sách về tổ chức thị trường
Số lượng | Tỷ lệ | |
1. Theo Ông/Bà quy hoạch đối với ngành/hệ thống kinh doanh xăng dầu hiện nay: | ||
Hợp lý | 45 | 40,5% |
Không hợp lý | 66 | 59,5% |
2. Đã có sự phối hợp giữa Bộ Công thương và các Bộ ngành liên quan trong việc lập quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu. | ||
Đồng ý | 47 | 42,3% |
64 | 57,7% | |
3. Quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu đã được công bố công khai | ||
Đồng ý | 30 | 27,0% |
Không đồng ý | 81 | 73,0% |
4. UBND cấp tỉnh, TP trực thuộc Trung ương tại nơi DN hoạt động đã lập và công khai quy hoạch mạng lưới của hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu | ||
Đồng ý | 41 | 36,9% |
Không đồng ý | 70 | 63,1% |
5. Trước khi phê duyệt quy hoạch hệ thống kinh doanh xăng dầu, các cơ quan có thẩm quyền đã đưa ra lấy ý kiến của các DN kinh doanh xăng dầu và người dân. | ||
Đồng ý | 19 | 17,1% |
Không đồng ý | 92 | 82,9% |
5. Chính sách hạn ngạch nhập khẩu
Số lượng | Tỷ lệ | |
Theo Ông/Bà chính sách hạn ngạch áp dụng hiện nay là | ||
Hợp lý | 38 | 34,2% |
Không hợp lý | 73 | 65,8% |
6. Chính sách dự trữ xăng dầu
Số lượng | Tỷ lệ | |
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải bảo đảm ổn định mức dự trữ lưu thông xăng dầu tối thiểu bằng 30 ngày cung ứng cả về cơ cấu chủng loại, theo kế hoạch tiêu thụ được xác định hàng năm của thương nhân. | ||
Đồng ý | 55 | 49,5% |
Không đồng ý | 56 | 50,5% |
48 | 43,2% |
8 | 7,2% |
7. Các giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước đối với kinh doanh xăng dầu
Số lượng | Tỷ lệ | |
1. Luật hoá các quy định về kinh doanh xăng dầu | ||
Đồng ý | 111 | 100% |
- Rất quan trọng | 74 | 66,7% |
- Quan trọng | 34 | 30,6% |
- Bình thường | 3 | 2,7% |
Không đồng ý | 0 | 0% |
2. Xây dựng biểu thuế nhập khẩu theo giá trị tuyệt đối | ||
Đồng ý | 95 | 85,6% |
- Rất quan trọng | 32 | 33,7% |
- Quan trọng | 31 | 32,6% |
- Bình thường | 32 | 33,7% |
Không đồng ý | 16 | 14,4% |
3. Sử dụng chính sách dự trữ/Quỹ bình ổn giá xăng dầu thay chính sách giá trực tiếp | ||
Đồng ý | 105 | 94,6% |
- Rất quan trọng | 38 | 36,2% |
- Quan trọng | 33 | 30,5% |
- Bình thường | 35 | 33,3% |
Không đồng ý | 6 | 5,4% |
4. Hoàn thiện phát triển quy hoạch đối với ngành xăng dầu | ||
Đồng ý | 111 | 100% |
- Rất quan trọng | 73 | 65,8% |