Cải cách thủ tục hành chính qua thực tiễn của Thủ đô Hà Nội - 17

văn bản điện tử trong giao dịch hành chính của thành phố Hà Nội, trong năm 2012 có 60 % văn bản được phát hành giao dịch trên môi trường mạng.

8. Công văn số 4069/UBND-KSTTHC ngày 29/5/2012 của UBND Thành phố về xây dựng và thực hiện kế hoạch rà soát quy định TTHC.

9. Công văn số 2080/VP-KSTTHC ngày 11/6/2012 của UBND Thành phố có hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của cá nhân, tổ chức.

10. Công văn số 4570/UBND-KSTTHC ngày 15/6/2012 của UBND Thành phố về thực hiện giải pháp cải cách TTHC.

11. Công văn số 6389/UBND-SNV ngày 20/8/2012 của UBND Thành phố về việc đầu tư, nâng cấp trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin.

12. Quyết định số 4092/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch phân bổ kinh phí Chương trình ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2012.

13. Quyết định 5043/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành Đề án nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016.

14. Quyết định số 5485/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành Đề án thí điểm Đào tạo 1000 công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012-2015 của thành phố Hà Nội.

15. Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 29/11/2012 của UBND Thành phố về việc rà soát TTHC gắn với rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

* Văn bản của Sở Nội vụ:

1. Kế hoạch số 302/KH-SNV ngày 07/3/2012 của Sở Nội vụ về tổ chức mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ CCHC cho cán bộ, công chức thuộc thành phố Hà Nội năm 2012.

2. Công văn số 518/SNV-CCHC ngày 10/4/2012 của Sở Nội vụ hướng dẫn tổ chức sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định 84/2012/QĐ-UBND của UBND thành phố về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội.

3. Công văn số 793/SNV-CCHC ngày 10/5/2012 của Sở Nội vụ hướng dẫn một số nội dung trong xây dựng, triển khai Kế hoạch CCHC giai đoạn 2011 - 2015 của Thành phố.

4. Công văn số 794/SNV-CCHC ngày 22/5/2012 của Sở Nội vụ về hướng dẫn đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2012.

5. Công văn số 829/SNV-CCHC ngày 24/5/2012 của Sở Nội vụ về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính.

6. Kế hoạch số 1215/KH-SNV ngày 11/7/2012 của Sở Nội vụ về kiểm tra công tác CCHC năm 2012.

7. Công văn số 2305/SNV-VP ngày 28/11/2012 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2012.

III. MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT:

1. Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 quy định quản lý một số nội dung về quản lý dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND Thành phố quy định về trình tự, thủ tục, phương pháp xác định tiền sử dụng đất đối với các tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố.

3. Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố

về việc ban hành quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành

cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hà Nội.

4. Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 8/8/2012 của UBND Thành phố

về việc ban hành Quy định về quản lý, sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc thuộc

sở hữu nhà nước giao cho các cơ quan hành chính, tổ chức, cơ quan, đơn vị quản lý

sử dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội.

5. Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 8/8/2012 của UBND Thành phố

về việc ban hành Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở

đối với trường hợp thửa đất trong khu dân cư có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích

thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn

thành phố Hà Nội.

PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CÁC GIAI ĐOẠN ĐỀ ÁN 30


1. Giai đoạn 1 Đề án 30

TCT thực hiện Đề án 30 của TP Hà Nội được thành lập ngày 22-8-2008 - khi Hà Nội mới mở rộng. Thời gian đầu, điều kiện làm việc của tổ còn thiếu thốn về vật chất, thời gian triển khai các giai đoạn của đề án phải giống như các tỉnh, thành khác; trong khi Hà Nội mở rộng có tới 29 đơn vị cấp huyện với 577 đơn vị cấp xã nên 8 thành viên của TCT được tập hợp từ nhiều cơ quan khác nhau (gồm: UBND TP, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường).

Hà Nội đã thực hiện việc thống kê TTHC ở các đơn vị làm điểm cấp huyện, cấp xã gồm: Tây Hồ, Sơn Tây, Thạch Thất, Đông Anh, Thanh Trì, Mỹ Đình (Từ Liêm), Cần Kiệm (Thạch Thất), Trung Hòa (Cầu Giấy), Nam Hồng (Đông Anh), Hàng Mã (Hoàn Kiếm) để có bộ TTHC ban đầu gửi tới các đơn vị cấp huyện, cấp xã rà soát, đối chiếu và gửi các sở, ngành lấy ý kiến thẩm định trước khi trình Chủ tịch UBND TP quyết định công bố ban hành.

Trước khi triển khai thống kê TTHC đồng loạt, TCT đã tổ chức tập huấn cho

1.248 đồng chí là lãnh đạo và cán bộ thực hiện nhiệm vụ thống kê TTHC ở tất cả các sở, ngành, quận, huyện, thị xã, xã, phường. TCT còn xuống từng sở, ngành, quận, huyện, thị xã để hướng dẫn theo yêu cầu. Đồng thời, trong quá trình triển khai, TCT đã tổ chức các đợt kiểm tra thường xuyên và đột xuất các đơn vị.

Kết thúc giai đoạn 1, tổng số TTHC của các đơn vị cấp sở và cấp huyện, cấp xã đã được cập nhật, thống kê là 2.673 thủ tục. 1.259 TTHC và 438 hồ sơ văn bản đã được nhập vào phần mềm "máy xén" để phục vụ công tác rà soát, đơn giản hóa.

2. Giai đoạn 2 Đề án 30

* Về số liệu rà soát: Kết thúc giai đoạn rà soát, tổng số TTHC được tiến hành rà soát là 1816 TTHC, 1867 mẫu đơn, tờ khai (mẫu 2a), 586 yêu cầu, điều kiện (mẫu 2b). Số TTHC được thực hiện tại cấp sở, ngành là 1361, số TTHC cấp huyện là 300 TTHC, cấp xã là 155 TTHC.

Trong 1816 TTHC được rà soát có:

- Số TTHC giữ nguyên: 524 thủ tục (Cấp thành phố: 402; Cấp quận, huyện: 58; Cấp xã, phường: 64)

- Số TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung: 1101 thủ tục (Cấp thành phố: 814; Cấp quận, huyện: 201; Cấp xã, phường: 86)

- Số TTHC kiến nghị thay thế: 45 (Cấp thành phố: 16; Cấp quận, huyện: 28; Cấp xã, phường: 01)

- Số TTHC kiến nghị bãi bỏ là: 146 (Cấp thành phố: 129; Cấp quận, huyện: 13; Cấp xã, phường: 04)

Cụ thể như sau:


Trường hợp


Thẩm quyền

Sửa đổi, bổ sung

Thay thế

Bãi bỏ

Số

lượng TTHC

Mẫu đơn, tờ

khai (2a)

Yêu cầu, điều

kiện (2b)

Số

lượng TTHC

Mẫu đơn, tờ

khai (2a)

Yêu cầu, điều

kiện (2b)

Số

lượng TTHC

Mẫu đơn, tờ

khai (2a)

Yêu cầu, điều

kiện (2b)

Thuộc thẩm quyền

163

93

43

27

3

1

27

4

3

Không thuộc

thẩm quyền

938

222

94

18

9

0

119

59

17

Tổng

1101

315

137

45

12

1

146

63

20

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 138 trang tài liệu này.

Cải cách thủ tục hành chính qua thực tiễn của Thủ đô Hà Nội - 17


* Về tỷ lệ đơn giản hóa:

Tỷ lệ đơn giản hóa toàn thành phố là 71,2%, vượt hơn 2 lần so với chỉ tiêu đơn giản hóa 30% theo yêu cầu của Thủ tướng. Cụ thể: Tỷ lệ đơn giản hóa các TTHC cấp sở, ngành là 70,5%; cấp huyện là 80,7%; cấp xã là: 59%.

Trong quá trình tiến hành rà soát, các đơn vị đều thấy được những điểm bất hợp lý, sự rườm rà trong từng TTHC. 23 đơn vị tiến hành rà soát đều đạt tỷ lệ đơn giản hóa trên 30% theo yêu cầu.

- Khối sở, ngành có tỷ lệ đơn giản hóa trên 80% gồm Thanh tra Thành phố, Sở Tư pháp, Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Văn hóa Thể thao du lịch;

- Đơn vị cấp huyện, xã được chọn làm điểm có tỷ lệ đơn giản hóa cao là Quận Ba Đình (96%), Phường Kim Mã (100%); 2 đơn vị là Quận Hoàng Mai, Huyện Quốc Oai đã có nhiều cố gắng.


BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC GIAI ĐOẠN 3


TT


Đơn vị

Số lượng

TTHC theo công bố lần 1

Số lượng

TTHC theo công bố lần 2


Số TTHC

Thay đổi

Số QĐ

Số

lượng

Số QĐ

Số

lượng

I. Sở, ban,

ngành:


(ngày 22/4/11)

1

Sở Thông tin

và TT

QĐ 4619 ngày

8/9/09

28

QĐ 1876

36

+ 8 TTHC

2

Sở VHTTDL

QĐ 4913 ngày

23/9/09

71

QĐ 1861

83

+ 12

TTHC

3

Sở Kế hoạch

và Đầu tư

QĐ 4917 ngày

23/9/09

250

QĐ 1874

167

- 83

TTHC

4

Sở Tài chính

QĐ 4612 ngày

8/9/09

67

QĐ 1863

39

- 28

TTHC

5

Sở Xây dựng

QĐ 4616 ngày

8/9/09

35

QĐ 1859

28

- 7 TTHC


6

Sở TN và

MT

QĐ 4620 ngày

8/9/09

112

QĐ 1857

89

- 23

TTHC

7

Sở Ngoại vụ

QĐ 4614 ngày

8/9/09

10

QĐ 1869

10

Giữ

nguyên

8

Sở Y tế

QĐ 4916 ngày

23/9/09

161

QĐ 1868

82

- 79

TTHC

9

Sở NN và

PTNT

QĐ 4818 ngày

8/9/09

100

QĐ 1865

79

- 21

TTHC

10

Sở QH – KT

QĐ 4915 ngày

23/9/09

07

QĐ 1858

04

- 03

TTHC


11

Sở Lao động

- Thương

binh và Xã hội


QĐ 4613 ngày 8/9/09


85


QĐ 1867


80


- 5 TTHC

12

Sở Công

thương

QĐ 4912 ngày

23/9/09

31

QĐ 1866

31

Giữ

nguyên

13

Thanh tra

thành phố

QĐ 4631 ngày

8/9/09

05

QĐ 1871

05

Giữ

nguyên

14

Sở Tư pháp

QĐ 4610 ngày

8/9/09

137

QĐ 1862

138

+ 1 TTHC

15

Sở Giao

thông vận tải

QĐ 4914 ngày

23/9/09

85

QĐ 1864

103

+ 18

TTHC

16

BQL các

KCN và CX

QĐ 4611 ngày

8/9/09

58

QĐ 1873

68

+ 10

TTHC

17

Sở Khoa học

công nghệ

QĐ 4910 ngày

23/9/09

30

QĐ 1875

30

Giữ

nguyên

18

Ban Dân tộc

QĐ 4617 ngày

8/9/09

16

QĐ 1872

16

Giữ

nguyên

19

Sở Giáo dục

và Đào tạo

QĐ 4911 ngày

23/9/09

26

QĐ 1860

51

+ 25

TTHC

20

Sở Nội vụ

QĐ 4615 ngày

8/9/09

44

QĐ 1870

44

Giữ

nguyên


Tổng số

TTHC cấp sở:


1358

TTHC


1183

TTHC



II. Cấp

huyện:

QĐ 4493 ngày

31/8/09

297

QĐ 4045, ngày

31/8/11

265

TTHC

- 32

TTHC


III. Cấp xã

QĐ 4494 ngày

31/8/09

155

QĐ 4046 ngày

31/8/11

148TTHC

-7 TTHC


Tổng số TTHC


1810

TTHC


1596

TTHC


..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/06/2022