văn bản điện tử trong giao dịch hành chính của thành phố Hà Nội, trong năm 2012 có 60 % văn bản được phát hành giao dịch trên môi trường mạng.
8. Công văn số 4069/UBND-KSTTHC ngày 29/5/2012 của UBND Thành phố về xây dựng và thực hiện kế hoạch rà soát quy định TTHC.
9. Công văn số 2080/VP-KSTTHC ngày 11/6/2012 của UBND Thành phố có hướng dẫn niêm yết công khai TTHC, nội dung và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của cá nhân, tổ chức.
10. Công văn số 4570/UBND-KSTTHC ngày 15/6/2012 của UBND Thành phố về thực hiện giải pháp cải cách TTHC.
11. Công văn số 6389/UBND-SNV ngày 20/8/2012 của UBND Thành phố về việc đầu tư, nâng cấp trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin.
12. Quyết định số 4092/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch phân bổ kinh phí Chương trình ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội năm 2012.
13. Quyết định 5043/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành Đề án nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016.
14. Quyết định số 5485/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành Đề án thí điểm Đào tạo 1000 công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012-2015 của thành phố Hà Nội.
15. Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 29/11/2012 của UBND Thành phố về việc rà soát TTHC gắn với rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
* Văn bản của Sở Nội vụ:
1. Kế hoạch số 302/KH-SNV ngày 07/3/2012 của Sở Nội vụ về tổ chức mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ CCHC cho cán bộ, công chức thuộc thành phố Hà Nội năm 2012.
2. Công văn số 518/SNV-CCHC ngày 10/4/2012 của Sở Nội vụ hướng dẫn tổ chức sơ kết 3 năm thực hiện Quyết định 84/2012/QĐ-UBND của UBND thành phố về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội.
3. Công văn số 793/SNV-CCHC ngày 10/5/2012 của Sở Nội vụ hướng dẫn một số nội dung trong xây dựng, triển khai Kế hoạch CCHC giai đoạn 2011 - 2015 của Thành phố.
4. Công văn số 794/SNV-CCHC ngày 22/5/2012 của Sở Nội vụ về hướng dẫn đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC năm 2012.
5. Công văn số 829/SNV-CCHC ngày 24/5/2012 của Sở Nội vụ về thực hiện chế độ báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính.
6. Kế hoạch số 1215/KH-SNV ngày 11/7/2012 của Sở Nội vụ về kiểm tra công tác CCHC năm 2012.
7. Công văn số 2305/SNV-VP ngày 28/11/2012 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2012.
III. MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT:
1. Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 quy định quản lý một số nội dung về quản lý dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND Thành phố quy định về trình tự, thủ tục, phương pháp xác định tiền sử dụng đất đối với các tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, đấu thầu dự án có sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố.
3. Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố
về việc ban hành quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành
cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hà Nội.
4. Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 8/8/2012 của UBND Thành phố
về việc ban hành Quy định về quản lý, sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc thuộc
sở hữu nhà nước giao cho các cơ quan hành chính, tổ chức, cơ quan, đơn vị quản lý
sử dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
5. Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 8/8/2012 của UBND Thành phố
về việc ban hành Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở
đối với trường hợp thửa đất trong khu dân cư có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích
thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CÁC GIAI ĐOẠN ĐỀ ÁN 30
1. Giai đoạn 1 Đề án 30
TCT thực hiện Đề án 30 của TP Hà Nội được thành lập ngày 22-8-2008 - khi Hà Nội mới mở rộng. Thời gian đầu, điều kiện làm việc của tổ còn thiếu thốn về vật chất, thời gian triển khai các giai đoạn của đề án phải giống như các tỉnh, thành khác; trong khi Hà Nội mở rộng có tới 29 đơn vị cấp huyện với 577 đơn vị cấp xã nên 8 thành viên của TCT được tập hợp từ nhiều cơ quan khác nhau (gồm: UBND TP, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường).
Hà Nội đã thực hiện việc thống kê TTHC ở các đơn vị làm điểm cấp huyện, cấp xã gồm: Tây Hồ, Sơn Tây, Thạch Thất, Đông Anh, Thanh Trì, Mỹ Đình (Từ Liêm), Cần Kiệm (Thạch Thất), Trung Hòa (Cầu Giấy), Nam Hồng (Đông Anh), Hàng Mã (Hoàn Kiếm) để có bộ TTHC ban đầu gửi tới các đơn vị cấp huyện, cấp xã rà soát, đối chiếu và gửi các sở, ngành lấy ý kiến thẩm định trước khi trình Chủ tịch UBND TP quyết định công bố ban hành.
Trước khi triển khai thống kê TTHC đồng loạt, TCT đã tổ chức tập huấn cho
1.248 đồng chí là lãnh đạo và cán bộ thực hiện nhiệm vụ thống kê TTHC ở tất cả các sở, ngành, quận, huyện, thị xã, xã, phường. TCT còn xuống từng sở, ngành, quận, huyện, thị xã để hướng dẫn theo yêu cầu. Đồng thời, trong quá trình triển khai, TCT đã tổ chức các đợt kiểm tra thường xuyên và đột xuất các đơn vị.
Kết thúc giai đoạn 1, tổng số TTHC của các đơn vị cấp sở và cấp huyện, cấp xã đã được cập nhật, thống kê là 2.673 thủ tục. 1.259 TTHC và 438 hồ sơ văn bản đã được nhập vào phần mềm "máy xén" để phục vụ công tác rà soát, đơn giản hóa.
2. Giai đoạn 2 Đề án 30
* Về số liệu rà soát: Kết thúc giai đoạn rà soát, tổng số TTHC được tiến hành rà soát là 1816 TTHC, 1867 mẫu đơn, tờ khai (mẫu 2a), 586 yêu cầu, điều kiện (mẫu 2b). Số TTHC được thực hiện tại cấp sở, ngành là 1361, số TTHC cấp huyện là 300 TTHC, cấp xã là 155 TTHC.
Trong 1816 TTHC được rà soát có:
- Số TTHC giữ nguyên: 524 thủ tục (Cấp thành phố: 402; Cấp quận, huyện: 58; Cấp xã, phường: 64)
- Số TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung: 1101 thủ tục (Cấp thành phố: 814; Cấp quận, huyện: 201; Cấp xã, phường: 86)
- Số TTHC kiến nghị thay thế: 45 (Cấp thành phố: 16; Cấp quận, huyện: 28; Cấp xã, phường: 01)
- Số TTHC kiến nghị bãi bỏ là: 146 (Cấp thành phố: 129; Cấp quận, huyện: 13; Cấp xã, phường: 04)
Cụ thể như sau:
Sửa đổi, bổ sung | Thay thế | Bãi bỏ | |||||||
Số lượng TTHC | Mẫu đơn, tờ khai (2a) | Yêu cầu, điều kiện (2b) | Số lượng TTHC | Mẫu đơn, tờ khai (2a) | Yêu cầu, điều kiện (2b) | Số lượng TTHC | Mẫu đơn, tờ khai (2a) | Yêu cầu, điều kiện (2b) | |
Thuộc thẩm quyền | 163 | 93 | 43 | 27 | 3 | 1 | 27 | 4 | 3 |
Không thuộc thẩm quyền | 938 | 222 | 94 | 18 | 9 | 0 | 119 | 59 | 17 |
Tổng | 1101 | 315 | 137 | 45 | 12 | 1 | 146 | 63 | 20 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đẩy Mạnh Áp Dụng Công Nghệ Thông Tin, Hiện Đại Hóa Công Sở Đảm Bảo Và Nâng Cao Điều Kiện Thực Hiện Cải Cách Thủ Tục Hành Chính
- Cải cách thủ tục hành chính qua thực tiễn của Thủ đô Hà Nội - 15
- Cải cách thủ tục hành chính qua thực tiễn của Thủ đô Hà Nội - 16
Xem toàn bộ 138 trang tài liệu này.
* Về tỷ lệ đơn giản hóa:
Tỷ lệ đơn giản hóa toàn thành phố là 71,2%, vượt hơn 2 lần so với chỉ tiêu đơn giản hóa 30% theo yêu cầu của Thủ tướng. Cụ thể: Tỷ lệ đơn giản hóa các TTHC cấp sở, ngành là 70,5%; cấp huyện là 80,7%; cấp xã là: 59%.
Trong quá trình tiến hành rà soát, các đơn vị đều thấy được những điểm bất hợp lý, sự rườm rà trong từng TTHC. 23 đơn vị tiến hành rà soát đều đạt tỷ lệ đơn giản hóa trên 30% theo yêu cầu.
- Khối sở, ngành có tỷ lệ đơn giản hóa trên 80% gồm Thanh tra Thành phố, Sở Tư pháp, Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Văn hóa Thể thao du lịch;
- Đơn vị cấp huyện, xã được chọn làm điểm có tỷ lệ đơn giản hóa cao là Quận Ba Đình (96%), Phường Kim Mã (100%); 2 đơn vị là Quận Hoàng Mai, Huyện Quốc Oai đã có nhiều cố gắng.
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA TTHC GIAI ĐOẠN 3
Đơn vị | Số lượng TTHC theo công bố lần 1 | Số lượng TTHC theo công bố lần 2 | Số TTHC Thay đổi | |||
Số QĐ | Số lượng | Số QĐ | Số lượng | |||
I. Sở, ban, ngành: | (ngày 22/4/11) | |||||
1 | Sở Thông tin và TT | QĐ 4619 ngày 8/9/09 | 28 | QĐ 1876 | 36 | + 8 TTHC |
2 | Sở VHTTDL | QĐ 4913 ngày 23/9/09 | 71 | QĐ 1861 | 83 | + 12 TTHC |
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | QĐ 4917 ngày 23/9/09 | 250 | QĐ 1874 | 167 | - 83 TTHC |
4 | Sở Tài chính | QĐ 4612 ngày 8/9/09 | 67 | QĐ 1863 | 39 | - 28 TTHC |
5 | Sở Xây dựng | QĐ 4616 ngày 8/9/09 | 35 | QĐ 1859 | 28 | - 7 TTHC |
Sở TN và MT | QĐ 4620 ngày 8/9/09 | 112 | QĐ 1857 | 89 | - 23 TTHC | |
7 | Sở Ngoại vụ | QĐ 4614 ngày 8/9/09 | 10 | QĐ 1869 | 10 | Giữ nguyên |
8 | Sở Y tế | QĐ 4916 ngày 23/9/09 | 161 | QĐ 1868 | 82 | - 79 TTHC |
9 | Sở NN và PTNT | QĐ 4818 ngày 8/9/09 | 100 | QĐ 1865 | 79 | - 21 TTHC |
10 | Sở QH – KT | QĐ 4915 ngày 23/9/09 | 07 | QĐ 1858 | 04 | - 03 TTHC |
11 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | QĐ 4613 ngày 8/9/09 | 85 | QĐ 1867 | 80 | - 5 TTHC |
12 | Sở Công thương | QĐ 4912 ngày 23/9/09 | 31 | QĐ 1866 | 31 | Giữ nguyên |
13 | Thanh tra thành phố | QĐ 4631 ngày 8/9/09 | 05 | QĐ 1871 | 05 | Giữ nguyên |
14 | Sở Tư pháp | QĐ 4610 ngày 8/9/09 | 137 | QĐ 1862 | 138 | + 1 TTHC |
15 | Sở Giao thông vận tải | QĐ 4914 ngày 23/9/09 | 85 | QĐ 1864 | 103 | + 18 TTHC |
16 | BQL các KCN và CX | QĐ 4611 ngày 8/9/09 | 58 | QĐ 1873 | 68 | + 10 TTHC |
17 | Sở Khoa học công nghệ | QĐ 4910 ngày 23/9/09 | 30 | QĐ 1875 | 30 | Giữ nguyên |
18 | Ban Dân tộc | QĐ 4617 ngày 8/9/09 | 16 | QĐ 1872 | 16 | Giữ nguyên |
19 | Sở Giáo dục và Đào tạo | QĐ 4911 ngày 23/9/09 | 26 | QĐ 1860 | 51 | + 25 TTHC |
20 | Sở Nội vụ | QĐ 4615 ngày 8/9/09 | 44 | QĐ 1870 | 44 | Giữ nguyên |
Tổng số TTHC cấp sở: | 1358 TTHC | 1183 TTHC | ||||
II. Cấp huyện: | QĐ 4493 ngày 31/8/09 | 297 | QĐ 4045, ngày 31/8/11 | 265 TTHC | - 32 TTHC | |
III. Cấp xã | QĐ 4494 ngày 31/8/09 | 155 | QĐ 4046 ngày 31/8/11 | 148TTHC | -7 TTHC | |
Tổng số TTHC | 1810 TTHC | 1596 TTHC |