kém, tư vấn giám sát không đáp ứng yêu cầu phải được khắc phục trong nhóm giải pháp này. Để làm được điều đó thì dự án cần phải có nhân lực có tay nghề cao trong quản lý công trình. Những nhân sự này không chỉ được xét tuyển dựa trên số năm kinh nghiệm mà còn xét đến thời gian đã trãi qua những dự án tương tự và việc cập nhật kiến thức. Do đó, giai đoạn lựa chọn nhà thầu với các tiêu chí phải được xem xét thận trọng hơn. Các đơn vị dự thầu được đề xuất để chấp nhận thực thi các tiêu chuẩn và các yêu cầu tổ chức công trường như một tiêu chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu. Xem xét thực tế kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu thông qua các dự án thành công trong quá khứ nên có giá trị tương đương hoặc lớn hơn quy mô của công trình chào thầu. Tương tự với việc lựa chọn tư vấn, cần đòi hỏi chuyên gia tư vấn chứng minh sự hài lòng và khả năng thực hiện vai trò của mình trong tất cả các hoạt động dự án của họ.
5.2.6. Tăng cường kênh thông tin và xử lý công tác hoàn thành
Nhóm giải pháp tăng cường kênh thông tin và xử lý công tác hoàn thành được đề xuất từ các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ: Trao đổi thông tin chậm trễ, chậm chi trả thanh toán, chậm trễ nghiệm thu, chậm giải quyết thiết kế.
Việc xây dựng một cơ chế phối hợp, trao đổi thông tin hợp lý có ứng dụng công nghệ thông tin để tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các nhà thầu… Khi đó, các thông tin về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ hay vấn đề về nhân sự và các vướng mắc khác được thông tin kịp thời cho các bên để giải quyết.
5.2.7. Nâng cao chất lượng dự toán và thiết kế
Những sai lầm trong thiết kế hoặc hồ sơ thiết kế sơ sài, không đúng quy định góp phần làm trì trệ dự án xây dựng. Hai yếu tố sai sót trong thiết kế và dự toán thiếu chính xác do đơn vị thiết kế không đủ năng lực là điều kiện gây ra ảnh hưởng này. Bên cạnh đó việc thay đổi thiết kếlà do ý chí của chủ đầu tư hay chính xác là đơn vị thụ hưởng.
Để khắc phục tình trạng này, chủ đầu tư cần phải thận trọng từ giai đoạn yêu cầu thiết kế, xem xét nhiều phương án để hạn chế tối đa việc thay đổi thiết kế, trong
quá trình thông qua phương án thiết kế phải có sự tham gia góp ý của đơn vị thụ hưởng. Đồng thời, lựa chọn nhà tư vấn thiết kế có đủ năng lực, đã từng thực hiện nhiều công trình tương tự… Bên cạnh đó, việc chọn đơn vị thẩm tra dự toán và thiết kế phải am hiểu trong lĩnh vực theo yêu cầu và độc lập trong công việc.
5.2.8. Quản lý Hợp đồng
Nhiều chủ đầu tư chưa xem trọng vai trò hợp đồng đúng mức, và một số thường sử dụng hợp đồng mẫu cho công việc ký kết. Hai vấn đề gây tác động đến tiến độ dự án công trình liên quan đến hợp đồng là hợp không chặt chẽ, thiếu ràng buộc và quản lý hợp đồng kém. Do đó, để tránh tác động xấu từ nhân tố này, có rất nhiều văn bản pháp luật đã ban hành bởi chính phủ để hướng dẫn quản lý hợp đồng xây dựng. Tuy nhiên, nên cần phải có các chuyên gia trong quản lý hợp đồng và bố trí nhân sự chuyên trách theo dõi hợp đồng xuyên suốt thời gian xây dựng công trình.
5.3. Hạn chế của đề tài
Đề tài chỉ nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ của dự án trong giai đoạn từ khi ký kết hợp đồng với nhà thầu mà bỏ qua giai đoạn xúc tiến đầu tư, chuẩn bị mặt bằng (những giai đoạn được đánh giá là nguyên nhân khiến các dự án án bị trễ tiến độ so với kế hoạch) và nhu cầu sử dụng. Bên cạnh đó, đề tài chỉ dừng lại ở các thống kê mô tả đơn giản mà thiếu các kiểm định giả thuyết cần thiết.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước
1. Các yêu tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ thi công dự án xây dựng dân dụng tại TP.HCM, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế, 2013.
2. Châu Ngô Anh Nhân, Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Cải thiện tiến độ hoàn thành dự án xây dựng thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa.
3. Luật Xây dựng năm 2014.
4. Nguyễn Dũng (2016), Chậm tiến độ xây dựng: Công trình “chôn” vốn, Cổng thông tin điện tử Chính phủ - Thủ đô Hà Nội, ngày 11/05/2016.
5. Nguyễn Thị Minh Tâm, Cao Hào Thi: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động chi phí của dự án xây dựng.
6. Sở Xây dựng Long An (2015), Báo cáo “Tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch ngành xây dựng giai đoạn 2010 – 2015”.
7. Thu Hằng, (2011), Hơn 99% dự án đầu tư xây dựng không kịp tiến độ, Báo thông tấn xã Việt Nam, ngày 12/11/2011.
8. Vũ Đức Thắng (2013), Đầu tư công: Những bất cập và giải pháp tháo gỡ, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán, Số 12(125).
Tài liệu nước ngoài
9. Adel Al-Kharashi and Martin Skitmore: Causes of delays in Saudi Arabian public sector construction projects.
10. Assaf (1995): Causes of delay in large building, Journal of Management in Engineering, 11 (44-50).
11. Ayman H. Al-Momani: Construction delay: a quantitative analysis.
12. Cao Hao Thi, Fredric William Swierczek: The effect of human resource competencies on project performance in Vietnamese infrastructure projects.
13. Dr. Ashraf Samarah, Dr.Ghanim A. Bekr: Causes and Effects of Delay in Public Construction Projects in Jordan.
14. Ghanim A. Bekr: Causes of Delay in Public Construction Projects in Iraq.
15. Hemanta Doloi, Anil Sawhney, K.C. Iyer, Sameer Rentala: Analysing factors affecting delays in Indian construction projects.
16. Luu Truong Van, Nguyen Minh Sang, Nguyen Thanh Viet: Conceptual model of delay factors affecting government construction projects. ARPN Journal of Science and Technology 5(2): 92-100 (February 2015).
17. Mohan M. Kumaraswamy and Kaniel W. M. Chan: Contributors to construction delays.
18. N R Mansfield, OOUgwu, T Doran: Causes of delay and cost overruns in Nigerian construction projects.
19. Remon Fayek Aziz: Ranking of delay factors in construction projects after Egyptian revolution.
20. Sadi A. Assaf, Member, ASCE, Mohammed AI-Khalil,and Muhammad AI- Hazml: Causes of delay in large building construction projects.
21. Saleh Al Hadi Tumi, Abdelnaser Omran and Abdul Hamid Kadir Pakir: Causes of delay in construction industry in Libya.
22. Soo Young Kim and ctg (2015), Delay Factors Affecting the Completion of the Government Construction Projects in Vietnam, The 6th International Conference on Construction Engineering and Project Management (ICCEPM 2015).
23. Soo-Yong Kim, Viet Thanh Nguyen, Van Truong Luu: Delay Factors Affecting the Completion of the Government Construction Projects in Vietnam.
24. Stephen O Ogunlana, Krit Promkuntong and Vithool Jearkjirm: Construction delays in a fast-growing economy: comparing Thailand with other economies.
25. Syed M. Ahmed, Ph.D., M.ASCE: Construction Delays in Florida: An Empirical Study.
26. Tan Phat Nguyen and Nicholas Chileshe (2015), Revisiting the constructionproject failure factors in Vietnam, Build Environmet Project and Asset Mangement, Vol 5 (4), pp 398 – 416.
27. Time delays causes in construction projects in Hanoi, Vietnam: Contractors’ perspectives, 2014, New Technologies for Urban Safety of Mega Cities in Asia. Yangon, Myanmar .
28. Toufic M. Mezher & Wissam Tawil: Causes of delays in the construction industry in Lebanon.
29. Wa'el Abdulmoghni Mohammed Al-Aghbar: Factors affecting construction speed of industrialized building system in Malaysia.
30. Wa’el Alaghbari, Mohd. Razali A. Kadir, Azizah Salim and Ernawati: The significant factors causing delay of building construction projects in Malaysia.
31. Yaw Frimponga, Jacob Oluwoyeb, Lynn Crawford: Causes of delay and cost overruns in construction of groundwater projects in a developing countries; Ghana as a case study.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng hỏi đề xuất sơ bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Chào Anh/Chị !
Tôi tên Nguyễn Minh Hùng, học viên Cao học chuyên ngành Quản lý Công của Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang thực hiện luận văn cao học với đề tài “Các yếu tố gây chậm tiến độ các dự án công trình của Sở Xây dựng Long An” với mục tiêu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án của Sở Xây dựng Long An để từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện tình trạng trễ tiến độ của dự án. Để hoàn thành luận văn này, tôi rất cần sự hỗ trợ của anh/chị. Sự giúp đỡ của anh/chị có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của luận văn.
Rất mong anh/chị dành thời gian giúp tôi hoàn thành bảng khảo sát sau đây. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin thu thập sau đây chỉ nhằm phục vụ cho luận văn này mà không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.
Xin chân thành cám ơn anh/chị vì đã nhận lời hỗ trợ!
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA KHÁCH THỂ KHẢO SÁT
Với mỗi câu hỏi trong Phần 1, anh/chị vui lòng đánh dấu (X) vào tùy chọn phù hợp.
Câu 1. Tên cơ quan (tổ chức) anh chị hiện đang công tác: ........................................
Câu 2. Vị trí (chức danh) hiện tại của anh/chị trong cơ quan (tổ chức) ?
Có thể bạn quan tâm!
- Các Đối Khảo Sát Phân Theo Vai Trò Liên Quan Đến Dự Án
- Kết Quả Xếp Hạng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Chậm Trễ Tiến Độ
- Các Yếu Tố Tác Động Yếu Nhất Đến Sự Chậm Trễ Tiến Độ Của Dự Án
- Các yếu tố gây chậm tiến độ các dự án công trình của Sở Xây dựng Long An - 9
- Các yếu tố gây chậm tiến độ các dự án công trình của Sở Xây dựng Long An - 10
Xem toàn bộ 84 trang tài liệu này.
Lãnh đạo (Ban giám đốc) |
Trưởng/Phó phòng ban |
Người phụ trách quản lý/điều phối dự án |
Cán bộ kỹ thuật, nhân viên |
Vị trí khác (ghi rõ nếu có): ........................................................................... |
Câu 3. Tổng thời gian anh/chị đã tham gia làm việc trong ngành xây dựng?
Dưới 3 năm |
Từ 3 đến dưới 5 năm |
Từ 5 đến dưới 10 năm |
Trên 10 năm |
Câu 4. Các lĩnh vực (vai trò) mà anh/chị đã từng tham gia trong ngành xây dựng (anh/chị có thể chọn một hoặc nhiều đáp án khác nhau)?
Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án |
Tư vấn giám sát |
Tư vấn thiết kế |
Nhà thầu thi công |
Vai trò khác (ghi rõ nếu có): ...................................................................... |
Câu 5. Quy mô các dự án lớn nhất mà anh/chị từng tham gia (anh chị có thể chọn một hoặc nhiều đáp án khác nhau)?
Dưới 15 tỷ đồng |
Từ 15 đến dưới 30 tỷ đồng |
Từ 30 đến dưới 500 tỷ đồng |
Trên 500 tỷ đồng |
Câu 6. Các loại công trình của dự án mà anh/chị đã từng tham gia (anh chị có thể chọn một hoặc nhiều đáp án khác nhau)?
Dân dụng - Công nghiệp |
Giao thông |
Thủy lợi |
Hạ tầng kỹ thuật |
PHẦN 2: THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH THỂ KHẢO SÁT
Các câu hỏi trong Phần 2 tập trung vào các yếu tố có thể là nguyên nhân làm cho các dự án trên địa bàn Long An trong thời gian qua bị trễ tiến độ so với dự kiến.
Với mỗi câu hỏi trong Phần 2, anh/chị vui lòng đánh dấu (X) vào một trong năm mức độ khác nhau theo thứ tự sau đây:
Mức độ 1: Rất không đồng ý Mức độ 2: Không đồng ý Mức độ 3: Bình thuờng
Mức độ 4: Đồng ý
Mức độ 5: Hoàn toàn đồng ý
Tên các yếu tố làm trễ tiến độ của dự án | Mức độ đồng ý | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
I. Nhóm các yếu tố liên quan đến năng lực chủ đầu tư | ||||||
Câu 1 | Quy mô dự án quá lớn so với các dự án Chủ đầu tư đã quản lý trước đó | |||||
Câu 2 | Lĩnh vực (loại công trình của dự án) là hoàn toàn mới so với các dự án trước đây Chủ đầu tư đã thực hiện | |||||
Câu 3 | Giải pháp quản lý thi công của Chủ đầu tư không phù hợp với tính chất và quy mô của dự án | |||||
Câu 4 | Khả năng giải quyết và xử lý các vấn đề phát sinh của Chủ đầu tư thường chậm trễ | |||||
Câu 5 | Khả năng nhận thức vai trò, trách nhiệm thực hiện quản lý dự án của Chủ đầu tư chưa cao | |||||
Câu 6 | Khả năng am hiểu về chuyên môn kỹ thuật của Chủ đầu tư không đáp ứng yêu cầu công việc | |||||
Câu 7 | Hợp đồng giữa Chủ đầu tư và các bên liên quan thiếu chặt chẽ | |||||
Câu 8 | Trách nhiệm thực hiện trong cam kết hợp đồng từ phía Chủ đầu tư đối với nhà thầu thi công chưa cao | |||||
Câu 9 | Tiến độ giải ngân thực tế thường trễ hơn dự kiến do các vấn đề về thủ tục thanh toán với nhà thầu | |||||
Câu 10 | Tiến độ giải ngân thực tế thường trễ hơn dự kiến do các vấn đề về thủ tục thanh toán với Sở, Ngành liên quan | |||||
II. Nhóm các yếu tố liên quan đến nhà thầu thi công | ||||||
Câu 11 | Nhà thầu không đáp ứng được yêu cầu về vốn tự có trong quá trình thi công | |||||
Câu 12 | Nhà thầu chưa từng thi công các dự án có quy mô tương tự trước đó | |||||
Câu 13 | Lĩnh vực (loại công trình của dự án) không thuộc lĩnh vực thế mạnh của nhà thầu thi công | |||||
Câu 14 | Nhà thầu không am hiểu chính sách, pháp luật về xây dựng | |||||
Câu 15 | Giải pháp thi công của nhà thầu không phù hợp so với tính chất và quy mô của dự án | |||||
Câu 16 | Nhà thầu bố trí nhân sự thi công không đảm bảo về |