Ứng Dụng Mô Hình Dự Báo Giá Của Cổ Phiếu Mcp (Công Ty Cổ In Bao Bì Mỹ Châu)


Rr = -0,02% <

0,0083% R i

hay suất sinh lợi thực hiện của cổ phiếu DPM

nhỏ hơn suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu. Điều này chứng tỏ rằng cổ phiếu DPM được định giá thấp hay các nhà đầu tư chưa nhận thức đúng suất sinh lợi của cổ phiếu DPM . K huyến nghị đưa ra cho các nhà đầu tư là nên mua vào đối với cổ phiếu DPM vìchắc chắn trong tương lai, giá thị trường của cổ phiếu DPM sẽ tăng lên.

Thực vậy, đồ thị 5.2 cho ta thấy đường biểu diễn giá của cổ phiếu DPM tăng dần kể từ tháng 1/2012 (xem đồ thị 5.2).

H ình 5.2: Đồ thị biểu diễn giá của cổ phiếu D PM theo thời gian từ 21/12/2011- 20/12/2012

Nguồn: http://www.cophieu68.com/chartsymbol_basic.php?id=dpm


5.1.5. Ứng dụng mô hình dự báo giá của cổ phiếu MCP (Công ty cổ in bao bì Mỹ Châu)

Tương tự như trên, ta cũng tính được suất sinh lợi bình quân của cổ phiếu MCP từ năm 2009 đến 2011 là Rr = 0,04%/ngày.

Rr = 0,04%>0,0083% R i

hay suất sinh lợi yêu cầu của cổ phiếu MCP lớn

hơn suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu. Điều này cho thấy rằng cổ phiếu MCP được định giá cao. Một lời khuyên được đưa ra cho các nhà đầu tư là không nên mua đối với cổ phiếu MCP vì trong tương lai, giá thị trường của cổ phiếu MCP sẽ giảm xuống.


Thực vậy, qua đồ thị 5.3 ta thấy đường biểu diễn giá của cổ phiếu MCP giảm dần kể từ tháng 3/2012 (xem đồ thị 5.3).

Hình 5 3 Đồ thị biểu diễn giá của cổ phiếu MCP theo thời gian từ 21 12 2011 1

Hình 5.3: Đồ thị biểu diễn giá của cổ phiếu MCP theo thời gian từ 21/12/2011- 20/12/2012

Nguồn: http://www.cophieu68.com/chartsym bol_basic.php?id=m cp


5.1.6. Ứng dụng mô dự báo giá của cổ phiếu REE (C ông ty Cổ Phần cơ điện lạnh)

Cũng áp dụng công thức (5.1) ta tính được suất sinh lợi bình quân của cổ phiếu REE từ năm 2009 đến 2011 là Rr = -0,02%/ngày.

Rr = -0,02%< 0,0083 = Ri hay suất sinh lợi thực hiện của cổ phiếu REE nhỏ hơn

suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu. Điều này chứng tỏ cổ phiếu REE được định giá thấp. M ột lời khuyên được đưa ra cho các nhà đầu tư là nên mua đối với cổ phiếu REE vì trong tương lai, giá thị trường của cổ phiếu REE sẽ tăng lên.

Thực vậy, đồ thị 5.4 cho ta thấy đường biểu diễn giá của cổ phiếu REE tăng dần kể từ ngày 3/1/2012 (xem đồ thị 5.4).


Hình 5 4 Đồ thị biểu diễn giá của cổ phiếu REE theo thời gian từ 21 12 2011 2

Hình 5.4: Đồ thị biểu diễn giá của cổ phiếu REE theo thời gian từ 21/12/2011- 20/12/2012

Nguồn: http://www.cophieu68.com/chartsymbol_basic.php?id=ree


5.1.7. Ứng dụng mô hình dự báo giá của cổ phiếu VIC (Công ty cổ phần Tập đoàn VINGROUP)

Tương tự như trên, ta cũng tính được suất sinh lợi bình quân của cổ phiếu VIC từ năm 2009 đến 2011 là Rr = 0,09%/ngày.

Rr = 0,09%> 0,0083% = Ri hay suất sinh lợi thực hiện của cổ phiếu VIC lớn hơn suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu. Điều này cho thấy rằng cổ phiếu VIC được

định giá cao. Khuyến nghị đưa ra cho các nhà đầu tư là nên bán ra đối với cổ phiếu VIC vì trong tương lai, giá thị trường của cổ phiếu VIC sẽ giảm xuống.

Thực vậy, đồ thị 5.5 cho ta thấy đường biểu diễn giá của cổ phiếu VIC giảm dần kể từ tháng 2/2012 (xem đồ thị 5.5).


Hình 5 5 Đồ thị biểu diễn giá của cổ phiếu VIC theo thời gian từ 21 12 2011 3

Hình 5.5: Đồ thị biểu diễn giá của cổ phiếu VIC theo thời gian từ 21/12/2011- 20/12/2012

Nguồn: http://www.cophieu68. com/chartsym bol_basic.php? id=vic


Tuy nhiên, theo một số tác giả, giá của cổ phiếu (stock price) không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế vi mô (microeconomic) như đặc tính quy mô và giá trị của doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế vĩ mô (macroeconomic, chẳng hạn những sự thay đổi trong lạm phát hay sự tăng trưởng GD P thực) và các yếu tố kinh tế quốc tế (international economic). Cụ thể trong thời gian gần đây do ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế quốc tế, đó là cuộc khủng hoảng nợ của châu Âu nói chung và một số nước Châu Âu nói riêng cũng có thể đã làm cho thị trường điều chỉnh đi xuống. Trong bối cảnh như vậy thì giá của các cổ phiếu MCP, VIC, … cũng có thể bị ảnh hưởng.

5.1.8. Bảng tóm tắt kết quả đánh giá của 109 cổ phiếu trong mẫu nghiên

cứu

Tương tự như cách dự báo giá cổ phiếu nói trên ta có thể dự báo giá các cổ phiếu khác trên sàn H OSE.


Bảng 5.1: Bảng tóm tắt kết quả dự báo giá của 109 cổ phiếu trong mẫu nghiên cứu



TT

M ã cổ phiếu


Rr

Ri

Rr R i


Định giá

Dự đoán xu hướng giá

năm 2012

1

ABT

0.08%

0.0083%

0.075%

Định giá cao

Giảm

2

AGF

0.08%

0.0083%

0.075%

Định giá cao

Giảm

3

ALP

0.00%

0.0083%

-0.011%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

4

ANV

-0.07%

0.0083%

-0.079%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

5

ASP

-0.09%

0.0083%

-0.099%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

6

BBC

0.01%

0.0083%

0.000%

Định giá cao

Giảm

7

BH S

0.07%

0.0083%

0.058%

Định giá cao

Giảm

8

9

10

11

BMC BMI BMP

BT6

-0.09%

-0.05%

0.08%

-0.15%

0.0083%

0.0083%

0.0083%

0.0083%

-0.095%

-0.055%

0.073%

-0.155%

Đ ịnh giá thấp Đ ịnh giá thấp

Định giá cao

Đ ịnh giá thấp

Tăng Tăng

Giảm

Tăng

12

CII

0.01%

0.0083%

0.006%

Định giá cao

Giảm

13

CN T

0.02%

0.0083%

0.016%

Định giá cao

Giảm

14

CSG

0.02%

0.0083%

0.013%

Định giá cao

Giảm

15

DCT

-0.06%

0.0083%

-0.064%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

16

DHA

-0.06%

0.0083%

-0.070%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

17

DHG

-0.04%

0.0083%

-0.046%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

18

DIC

-0.05%

0.0083%

-0.055%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

19

DM C

-0.08%

0.0083%

-0.091%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

20

DPM

-0.02%

0.0083%

-0.030%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

21

DPR

0.09%

0.0083%

0.080%

Định giá cao

Giảm

22

DQC

0.01%

0.0083%

0.005%

Định giá cao

Giảm

23

DRC

0.08%

0.0083%

0.069%

Định giá cao

Giảm

24

DTT

-0.02%

0.0083%

-0.028%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

25

DXV

-0.05%

0.0083%

-0.060%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

26

FMC

0.02%

0.0083%

0.008%

Định giá cao

Giảm

27

FPT

0.03%

0.0083%

0.020%

Định giá cao

Giảm

28

GIL

0.14%

0.0083%

0.129%

Định giá cao

Giảm

29

GM C

0.07%

0.0083%

0.057%

Định giá cao

Giảm

30

GTA

0.01%

0.0083%

0.002%

Định giá cao

Giảm

31

HAG

-0.10%

0.0083%

-0.113%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

32

HAP

-0.14%

0.0083%

-0.150%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.



TT

M ã cổ phiếu


Rr

Ri

Rr R i


Định giá

Dự đoán xu hướng giá

năm 2012

33

HAS

-0.07%

0.0083%

-0.074%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

34

HAX

-0.08%

0.0083%

-0.087%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

35

HBC

0.09%

0.0083%

0.077%

Định giá cao

Giảm

36

HDC

0.02%

0.0083%

0.011%

Định giá cao

Giảm

37

HLA

-0.10%

0.0083%

-0.105%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

38

HM C

0.01%

0.0083%

-0.003%

Định giá cao

Giảm

39

HPG

-0.04%

0.0083%

-0.048%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

40

HRC

0.12%

0.0083%

0.115%

Định giá cao

Tăng

41

HSG

-0.06%

0.0083%

-0.068%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

42

HSI

0.02%

0.0083%

0.010%

Định giá cao

Giảm

43

HT1

-0.21%

0.0083%

-0.215%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

44

HTV

0.00%

0.0083%

-0.009%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

45

ICF

-0.01%

0.0083%

-0.017%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

46

ITA

-0.12%

0.0083%

-0.132%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

47

KBC

-0.17%

0.0083%

-0.175%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

48

KDC

0.02%

0.0083%

0.014%

Định giá cao

Giảm

49

KHA

-0.01%

0.0083%

-0.022%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

50

KM R

-0.04%

0.0083%

-0.049%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

51

KSH

-0.02%

0.0083%

-0.023%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

52

L10

-0.05%

0.0083%

-0.057%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

53

LA F

0.11%

0.0083%

0.104%

Định giá cao

Giảm

54

LBM

-0.05%

0.0083%

-0.055%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

55

LCG

-0.15%

0.0083%

-0.158%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

56

LSS

0.07%

0.0083%

0.066%

Định giá cao

Giảm

57

MCP

0.04%

0.0083%

0.031%

Định giá cao

Giảm

58

MHC

-0.11%

0.0083%

-0.115%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

59

MPC

0.07%

0.0083%

0.057%

Định giá cao

Giảm

60

NTL

-0.04%

0.0083%

-0.049%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

61

PAC

-0.07%

0.0083%

-0.078%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

62

PAN

-0.02%

0.0083%

-0.027%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

63

PET

0.02%

0.0083%

0.010%

Định giá cao

Giảm

64

PGC

-0.04%

0.0083%

-0.050%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

65

PIT

-0.02%

0.0083%

-0.030%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

66

PJT

-0.07%

0.0083%

-0.074%

Đ ịnh giá thấp

Tăng



TT

Mã cổ phiếu


Rr

Ri

Rr R i


Đ ịnh giá

Dự đoán xu hướng giá

năm 2012

67

PNC

-0.08%

0.0083%

-0.086%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

68

PPC

-0.11%

0.0083%

-0.114%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

69

PTC

-0.06%

0.0083%

-0.063%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

70

PVD

-0.08%

0.0083%

-0.093%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

71

PVF

-0.08%

0.0083%

-0.091%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

72

RA L

0.05%

0.0083%

0.045%

Định giá cao

Giảm

73

REE

-0.02%

0.0083%

-0.025%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

74

SA M

-0.09%

0.0083%

-0.103%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

75

SBT

0.09%

0.0083%

0.080%

Định giá cao

Giảm

76

SC5

-0.08%

0.0083%

-0.084%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

77

SFI

-0.05%

0.0083%

-0.060%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

78

SG T

-0.13%

0.0083%

-0.134%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

79

SJD

-0.02%

0.0083%

-0.026%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

80

SJS

-0.03%

0.0083%

-0.039%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

81

SMC

-0.10%

0.0083%

-0.105%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

82

SSC

0.10%

0.0083%

0.094%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

83

ST B

0.00%

0.0083%

-0.007%

Đ ịnh giá thấp

Giảm

84

SVC

0.10%

0.0083%

0.095%

Định giá cao

Giảm

85

SZL

-0.13%

0.0083%

-0.141%

Định giá cao

Giảm

86

TAC

0.03%

0.0083%

0.025%

Định giá cao

Giảm

87

TCM

0.04%

0.0083%

0.030%

Định giá cao

Giảm

88

TDH

-0.08%

0.0083%

-0.091%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

89

TNC

0.10%

0.0083%

0.092%

Định giá cao

Giảm

90

TPC

0.03%

0.0083%

0.023%

Định giá cao

Giảm

91

TS4

0.05%

0.0083%

0.043%

Định giá cao

Giảm

92

TSC

-0.07%

0.0083%

-0.082%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

93

TTF

-0.03%

0.0083%

-0.035%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

94

TYA

-0.14%

0.0083%

-0.151%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

95

UIC

0.03%

0.0083%

0.020%

Định giá cao

Giảm

96

VFC

0.03%

0.0083%

0.026%

Định giá cao

Giảm

97

VHG

-0.01%

0.0083%

-0.020%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

98

VIC

0.09%

0.0083%

0.086%

Định giá cao

Giảm

99

VID

-0.07%

0.0083%

-0.080%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

100

VIP

-0.07%

0.0083%

-0.080%

Đ ịnh giá thấp

Tăng



TT

M ã cổ phiếu


Rr

Ri

Rr R i


Định giá

Dự đoán xu hướng giá năm 2012

101

VIS

-0.03%

0.0083%

-0.035%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

102

VN A

-0.14%

0.0083%

-0.143%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

103

VN E

-0.07%

0.0083%

-0.083%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

104

VN M

0.06%

0.0083%

0.047%

Định giá cao

Giảm

105

VN S

0.08%

0.0083%

0.071%

Định giá cao

Giảm

106

VSG

-0.18%

0.0083%

-0.193%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

107

VSH

-0.13%

0.0083%

-0.134%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

108

VTB

-0.07%

0.0083%

-0.074%

Đ ịnh giá thấp

Tăng

109

VTO

-0.10%

0.0083%

-0.107%

Đ ịnh giá thấp

Tăng


Bảng 5.1 trên đây cho thấy rằng đa số các cổ phiếu niêm yết trên HOSE được định giá thấp (68 mã cổ phiếu) và có 41 mã cổ phiếu được định giá cao. Do vậy, khuyến nghị đối với các nhà đầu tư nên mua những cổ phiếu đang định giá thấp và bán những cổ phiếu đang định giá cao vì trong thời gian tới, các nhà đầu tư sẽ nhận biết được điều này và khi đó giá thị trường của các cổ phiếu được định giá cao sẽ giảm xuống và ngược lại giá thị trường của các cổ phiếu được định giá thấp sẽ tăng lên.

M ục 1 của chương 5 đã trình bày cách áp dụng mô hình mở rộng để dự báo giá của các cổ phiếu trên HO SE, đồng thời tổng kết kết quả dự báo giá của 109 mã cổ phiếu trong mẫu nghiên cứu. Mục 2 của chương này sẽ trình bày kết luận và kiến nghị về kết quả nghiên cứu của đề tài cũng như nêu ra các giới hạn của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.

5.2. Kết luận, kiến nghị, các giới hạn đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo

5.2.1. Kết luận

X uất phát từ lý thuyết về các mô hình CA PM , Fama-French và Carhart, tác giả đã đề xuất mô hình mở rộng và đã tiến hành kiểm định tính phù hợp của mô hình

Xem tất cả 107 trang.

Ngày đăng: 30/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí