Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập 1, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội | |
62. | Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập 2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội |
63. | Điều lệ Công tác chính trị Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc, Dương Minh Hào, Triệu Anh Ba dịch, Phòng Biên tập sách quốc tế, Nxb QĐND, Hà Nội. |
64. | Phan Văn Giang (2019), “Tiếp tục xây dựng KVPT tỉnh, thành phố vững chắc trong tình hình mới”, Tạp chí Quốc phòng toàn dân, số 3, tr. 1-4 |
65. | Võ Nguyên Giáp (1970), Mấy vấn đề về đường lối quân sự của Đảng ta, Nxb Sự thật, Hà Nội. |
66. | Lê Thị Minh Hà (2016), các tỉnh ủy ở vùng đồng bằng sông Hồng lãnh đạo chính quyền tỉnh giai đoạn hiện nay, Luận án Tiến sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. |
67. | Học viện Khoa học quân sự Trung Quốc (2018), Lý luận chiến lược quân sự Trung Quốc, Trung tâm thông tin Khoa học quân sự dịch. |
68. | Hội đồng Giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương (2016), Hướng dẫn số 90/HD-HĐGDQPAN ngày 31-5 về danh mục đối tượng bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh |
69. | Trần Ngọc Hồi (2016), Tăng cường sự lãnh đạo của các tỉnh ủy, thành ủy trên địa bàn Quân khu 3 đối với công tác quân sự quốc phòng địa phương giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị. |
70. | Đặng Thế Hùng (2008), Đổi mới phương thức lãnh đạo của cấp uỷ địa phương đối với công tác quốc phòng quân sự, Tạp chí Nghệ thuật Quân sự Việt Nam số 5. |
71. | Nguyễn Văn Huyên (2011), Đảng Cộng sản cầm quyền - nội dung và phương thức cầm quyền của Đảng, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội. |
72. | Nguyễn Xuân Hưng (2016), Các tỉnh ủy ở đồng bằng sông Hồng lãnh đạo thực hiện công bằng xã hội giai đoạn hiện nay, Luận án Tiến sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. |
Có thể bạn quan tâm!
- Tiếp Tục Quán Triệt, Thực Hiện Tốt Cơ Chế Lãnh Đạo Xây Dựng Khu Vực Phòng Thủ, Phát Huy Vai Trò, Trách Nhiệm Của Các Thành Phần Trong Cơ Chế Đối
- Thường Xuyên Làm Tốt Công Tác Kiểm Tra, Giám Sát Và Sơ Kết, Tổng Kết Để Kịp Thời Rút Kinh Nghiệm Về Công Tác Lãnh Đạo Xây Dựng Và Hoạt Động
- Các tỉnh ủy ở đồng bằng sông Hồng lãnh đạo xây dựng khu vực phòng thủ giai đoạn hiện nay - 23
Xem toàn bộ 198 trang tài liệu này.
Khăm Lạ Phăn Xây Nha Xúc (2019), “Giáo dục quan điểm, đường lối quốc phòng bảo vệ Tổ quốc – Nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền Quốc phòng toàn dân ở Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”, Tạp chí Nghệ thuật quân sự Việt Nam, Số 1 (tháng 1,2), tr. 114-116. | |
74. | Khăm Phun Lướn Sôm Vẳng (2016), xây dựng tiềm lực quân sự khu vực phòng thủ các tỉnh ở địa bàn Nam Lào trong tình hình mới, Tạp chí Nghệ thuật quân sự Việt Nam, Số 5 (tháng 9,10), tr. 72-75. |
75. | Từ Khuê (2017), Xây dựng hệ thống lực lượng động viên quốc phòng mang màu sắc Trung Quốc”, Tạp chí Dân Binh Trung Quốc, Số 1/2017. |
76. | V.I. Lênin (1976), Một bước tiến, hai bước lùi, Nxb Tiến bộ, Matxcơva. |
77. | V.I.Lênin (1978), Toàn tập, tập 4, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva. |
78. | C.Mác và Ph.Ăng nghen (1994), Toàn tập, tập 20, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. |
79. | Trung tướng Lê Mạnh (2006), Phát triển lý luận và thực tiễn về tổ chức, xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) trên địa bàn quân khu 7 trong tình hình mới, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội. |
80. | Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, tập 5, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. |
81. | Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, tập 6, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. |
82. | Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, tập 8, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. |
83. | Đặng Quang Minh (2018), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng Khu vực phòng thủ Quân khu trong tình hình mới, Tạp chí Chiến lược Quốc phòng, số 2 (tháng 3&4), năm 2018, Tr46-50. |
84. | Chương Tư Nghị (Chủ biên) (1987), Dương Minh Hào, Dương Thuỳ Trang dịch. Giáo trình Công tác chính trị của Quân Giải phóng nhân dân Trung Quốc, Nxb Đại học Quốc phòng Quân Giải phóng nhân dân Trung Quốc. |
Nhiều tác giả (2010), Đồng bằng sông Hồng, vùng đất con người, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội. | |
86. | Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), Luật Quốc phòng và an ninh số 30/2013/QH13. |
87. | Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2017), Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24-11 về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. |
88. | Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2018), Luật Quốc phòng số 22/2018/QH14. |
89. | Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2019), Luật Dân quân tự vệ số 48/2019/QH14. |
90. | Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2019), Luật Lực lượng Dự bị động viên số 53/2019/QH14. |
91. | Thượng tướng Nguyễn Quyết (1985), Mấy vấn đề quân sự địa phương trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội. |
92. | S.A Bogdanov, S.G. Chekinov (2016), Chiến lược quân sự: nhìn về tương lai. Tạp chí Nga “Tư tưởng quân sự” số 11/2016, Đỗ Ngọc Inh dịch. |
93. | Sỉ Phon Kẹo Sa May (2013), xây dựng tiềm lực Quốc phòng toàn dân ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Luận án tiến sĩ quân sự, Học viện Quốc phòng, Hà Nội. |
94. | Sống Ca Bun Khun (2006), Một số vấn đề xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân của Lào trong thời kỳ mới. Tạp chí Nghệ thuật Quân sự Việt Nam số 6. |
95. | Nguyễn Văn Thành (2015), Các tỉnh ủy trên địa bàn Quân khu 1 lãnh đạo công tác quốc phòng ở địa phương giai đoạn hiện nay, Luận án Tiến sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. |
Vũ Thanh Thảo (2009), Một số vấn đề về xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố và bảo vệ biển đảo, tăng cường sức mạnh quốc phòng trong tình hình mới, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội. | |
97. | Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 2412/2012/QĐ-TTg ngày 18-12 về phê duyệt quy hoạch tổng thể bố trí quốc phòng kết hợp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cả nước giai đoạn 2011 - 2020. |
98. | Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 13/2012/QĐ-TTg ngày 23-02 về việc ban hành Quy chế kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng trong khu vực phòng thủ. |
99. | Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 17/2012/QĐ-TTg ngày 26-3, Ban hành Quy chế hoạt động của các lực lượng trong khu vực phòng thủ. |
100. | Thủ tướng Chính phủ (2012), Chỉ thị số 20/2012/CT-TTg ngày 03-8 về tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng xây dựng và diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
101. | Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 1825/2014/QĐ-TTg ngày 09-10 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về khu vực phòng thủ. |
102. | Lê Văn Thư (2015), Các tỉnh ủy ở đồng bằng Sông Hồng lãnh đạo phát triển văn hóa – xã hội giai đoạn hiện nay, Luận án Tiến sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. |
103. | Ngô Minh Tiến (2014), Lực lượng vũ trang Bắc Giang phát huy vai trò nòng cốt trong xây dựng khu vực phòng thủ, Tạp chí Quốc phòng toàn dân số 2. |
104. | Tổng cục Chính trị (2001), Tổng kết CTĐ, CTCT 1954 - 1975, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội. |
105. | Tổng cục Chính trị (2013), Hướng dẫn số 331/HD-CT ngày 08-3 về nội dung hoạt động của các ban đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương trong xây dựng, hoạt động khu vực phòng thủ. |
Tổng cục Thống kê (2018), Niên giám thống kê 2018, Nxb Thống kê, Hà Nội. | |
107. | Tổng cục Thống kê (2019), Niên giám thống kê 2019, Nxb Thống kê, Hà Nội. |
108. | Trung tướng Bế Xuân Trường (2012), Nâng cao hiệu quả xây dựng khu vực phòng thủ trên địa bàn Quân khu 1 theo tinh thần Đại hội XI, Tạp chí Quốc phòng toàn dân số 3. |
109. | Nguyễn Minh Tuấn, Trần Khắc Việt (đồng chủ biên) (2018), 350 thuật ngữ xây dựng Đảng, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội. |
110. | Trung tâm Từ điển học (2008), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng. |
111. | Trung tướng Nguyễn Trọng Xuyên (1989), Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố trên địa bàn Quân khu Ba, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội. |
112. | Nguyễn Như Ý, (1998), Đại từ điển Tiếng Việt, Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà Nội. |
II. Tài liệu xuất bản bằng tiếng Anh:
Glenn Snyder (2015) Deterrence and Defense (răn đe và phòng thủ), Princeton University publishing House, USA. | |
114. | Ministry of national Defense (2019), 2019 Vietnam National Defence, National polytical publishing House. Hanoi. |
115. | Ministry of national Defence (2019), Defense of japan 2019, National polytical publishing House. Hanoi. |