Các tỉnh ủy ở đồng bằng sông Hồng lãnh đạo xây dựng khu vực phòng thủ giai đoạn hiện nay - 23


KẾT LUẬN

1. Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành KVPT vững chắc là chủ trương chiến lược của Đảng là Nhà nước ta. Đối với các tỉnh ở ĐBSH, là địa bàn chiến lược trọng yếu, gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc xây dựng và BVTQ hiện nay; xây dựng các tỉnh ở ĐBSH thành KVPT vững chắc có ý nghĩa hết sức quan trọng trong thế trận phòng thủ chung của các quân khu 1, 2, 3 và cả nước. Quá trình xây dựng KVPT dưới sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của các tỉnh ủy ở các tỉnh ĐBSH hiện nay có nhiều thuận lợi nhưng cũng gặp không ít khó khăn, thách thức. Nghiên cứu chuyên sâu, hệ thống về sự lãnh đạo của các tỉnh ủy trong xây dựng KVPT và tìm ra những giải pháp khoa học, mang tính khả thi cao để thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng các tỉnh ở ĐBSH thành KVPT vững chắc là vấn đề thực sự cấp thiết có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn.

2. Lãnh đạo xây dựng KVPT của các tỉnh ủy ở ĐBSH là tổng thể các hoạt động của tỉnh ủy từ việc xác định chủ trương, đề ra nghị quyết, chỉ thị đến việc lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện với những nội dung, phương thức lãnh đạo phù hợp, sát với tình hình thực tiễn của địa phương nhằm phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp của cả HTCT, của khối đại đoàn kết toàn dân, xây dựng địa phương thành KVPT vững chắc, có tiềm lực và sức mạnh toàn diện, đủ sức tự bảo vệ địa phương trong mọi tình huống.

3. Trong những năm qua, nhiệm vụ xây dựng địa phương thành KVPT vững chắc được các tỉnh ủy ở ĐBSH tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nghiêm túc và đã đạt được nhiều kết quả quan trọng cả về tiềm lực, lực lượng và thế trận; giữ vững ANCT, TTATXH, tạo môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng, phát triển địa phương, góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng đất nước và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, sự lãnh đạo của các tỉnh ủy ở ĐBSH trong xây


dựng KVPT thời gian qua vẫn còn những hạn chế, bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng KVPT trong tình hình mới. Luận án đã đi sâu nghiên cứu, khảo sát, tìm ra những nguyên nhân và rút ra các kinh nghiệm bổ ích trong lãnh đạo xây dựng KVPT của các tỉnh ủy ở ĐBSH thời gian tới.

4. Trong bối cảnh tình hình thế giới, khu vực có những diễn biến phức tạp, khó lường; các thế lực thù địch tiếp tục đẩy mạnh chống phá cách mạng nước ta bằng chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, thúc đẩy “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; trước yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và BVTQ trong tình hình mới. Luận án đã nghiên cứu, làm rõ những thuận lợi, khó khăn; xác định mục tiêu, phương phướng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường sự lãnh đạo của các tỉnh ủy ở ĐBSH trong lãnh đạo xây dựng KVPT trong thời gian tới.

5. Sự lãnh đạo của các tỉnh ủy trong xây dựng địa phương thành KVPT vững chắc là vấn đề lớn, có nhiều khó khăn, phức tạp, liên quan đến tất cả các lĩnh vực của đời sống XH, các cấp, các ngành, LLVT, các tầng lớp nhân dân. Để có những giải pháp khách quan, khoa học và chính xác để tăng cường sự lãnh đạo của các tỉnh, thành ủy trong cả nước nói chung, các tỉnh ủy ở ĐBSH nói riêng trong xây dựng KVPT, đòi hỏi phải tiếp tục đầu tư nghiên cứu chuyên sâu. Kết quả nghiên cứu của luận án chỉ là những đề xuất bước đầu, khó tránh được những hạn chế, sai sót. Rất mong được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, cấp ủy các địa phương và đồng nghiệp.


DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN


1. Lê Minh Long (2016), Giải pháp xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ, sĩ quan trẻ ở Học viện Quốc phòng, Tạp chí Nhà trường Quân đội số 6 (tháng 11&12)

2. Lê Minh Long (2018), Xây dựng đội ngũ trí thức trong Quân đội đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thời kỳ mới theo tinh thần Nghị quyết của Đảng, Tạp chí Nghệ thuật quân sự, số 4 (tháng 7&8)

3. Lê Minh Long (2018), Rèn luyện đạo đức cách mạng của đội ngũ cán bộ cấp chiến lược theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy, ban Chấp hành Trung ương (Khóa XII), Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, Số 4 (170), tháng 7&8.

4. Lê Minh Long (2020), Giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ chiến dịch, chiến lược trong quân đội đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, Tạp chí Nghệ thuật quân sự, số 1 (tháng 1&2)

5. Lê Minh Long (2021), Combining socio-economic development with national defense and security in building defense area of provinces and cities, Poltitical theory, Thematic issue – Mar, 2021

6. Lê Minh Long (2021), Một số giải pháp xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần trong xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh thành phố trong tình hình mới, Tạp chí Thông tin khoa học lý luận chính trị số 5(75).

7. Lê Minh Long (2021), Xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh về chính trị, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) trong tình hình mới, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự số 3 (187).


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


I. Tài liệu xuất bản bằng tiếng Việt


1.

A.I.An-Tu-Nin (chủ biên), Trần Đăng Vĩnh dịch (1986), Phòng thủ dân

sự, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.

2.

Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1987), Hướng dẫn công tác Đảng, công tác chính trị trong công tác quân sự địa phương, Nxb Quân đội

nhân dân, Hà Nội.

3.

Ban Chấp hành Trung ương - Ban Chỉ đạo tổng kết - Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận - thực tiễn qua 30 năm đổi mới (1986 - 2016),

Nxb CTQG, H.2015.

4.

Ban Chấp hành Trung ương (2015), Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17- 4 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,

viên chức.

5.

Ban Chấp hành Trung ương (2018), Quy định số 10-QĐi/TW ngày 12-12 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của cấp

ủy, ban thường vụ cấp ủy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

6.

Bộ Chính trị (2007) Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 03-5 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng - an ninh

trong tình hình mới.

7.

Bộ Chính trị (2011), Kết luận số 13-KL/TW, ngày 28-10 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW, ngày 14/9/2005 của Bộ Chính trị (khóa IX) “Về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng

bằng Sông Hồng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”.

8.

Bộ Chính trị (2013), Quyết định số 217-QĐ/TW ngày 12-12 về Ban hành

Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 198 trang tài liệu này.

Các tỉnh ủy ở đồng bằng sông Hồng lãnh đạo xây dựng khu vực phòng thủ giai đoạn hiện nay - 23


9.

Bộ Chính trị (2016), Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15-5 về đẩy mạnh học

tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

10.

Bộ Chính trị (2018), Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 15-3 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy Bộ Công an tinh gọn, hoạt động hiệu

lực, hiệu quả.

11.

Bộ Chính trị (2019), Kết luận số 64-KL/TW ngày 30-10 “Về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc

trong tình hình mới”.

12.

Bộ Chính trị (2021), Kết luận số 01-KL/TW, ngày 18-5 của Bộ Chính trị khóa XIII về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW "Về đẩy mạnh

học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh"

13.

Bộ Quốc phòng (2004), Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam, Nxb

Quân đội nhân dân, Hà Nội.

14.

Bộ Quốc phòng (2000), Tư tưởng Hồ Chí Minh về dựng nước và giữ

nước, Nxb QĐND, Hà Nội.

15.

Bộ Quốc phòng (2014), Tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật năm 1024,

NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội.

16.

Bộ Quốc phòng (2019), Quốc phòng Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia,

Hà Nội.

17.

Bộ Tài chính (2010), Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 25-02 về quy định nội dung chi ngân sách Nhà nước trong một số nhiệm vụ xây

dựng và hoạt động khu vực phòng thủ.

18.

Chính phủ (1994), Nghị định 71/CP ngày 17-7 về giáo dục quốc phòng

trong hệ thống các trường chính trị, hành chính, đoàn thể.

19.

Chính phủ (1994), Nghị định 19/CP ngày 12-02 về công tác quốc

phòng ở các Bộ, cơ quan của Chính phủ và địa phương.

20.

Chính phủ (2014), Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20-11 về chính

sách tinh giản biên chế.


21.

Chính phủ (2016), Nghị định số 02/2018/NĐ-CP ngày 05-01 về sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ về khu vực phòng thủ.

22.

Chính phủ (2018), Nghị định số 164/2018/NĐ-CP ngày 21-12 về kết hợp

quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng.

23.

Chính phủ (2019), Nghị định 02/2019/NĐ-CP ngày 02-01 về phòng

thủ dân sự.

24.

Trần Xuân Đán (2018), Nâng cao năng lực tham mưu của đảng ủy quân sự tỉnh, thành phố về xây dựng khu vực phòng thủ trên địa bàn Quân khu 3 trong tình hình mới, Luận án Tiến sĩ quân sự, Học viện Quốc

phòng, Hà Nội.

25.

Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2010-2015, Bắc Ninh

26.

Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh (2015), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015-2020, Bắc Ninh.

27.

Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh (2020), Báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu

Đảngbộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025, Bắc Ninh.

28.

Đảng bộ tỉnh Hà Nam (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2010-2015, Hà Nam.

29.

Đảng bộ tỉnh Hà Nam (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015-2020, Hà Nam.

30.

Đảng bộ tỉnh Hà Nam (2020), Báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu

Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025, Hà Nam.

31.

Đảng bộ tỉnh Hải Dương (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XV, nhiệm kỳ 2010-2015, Hải Dương.

32.

Đảng bộ tỉnh Hải Dương (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, Hải Dương.

33.

Đảng bộ tỉnh Hải Dương (2020), Báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu

Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025, Hải Dương.


34.

Đảng bộ tỉnh Hưng Yên (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2010-2015, Hưng Yên.

35.

Đảng bộ tỉnh Hưng Yên (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020, Hưng Yên.

36.

Đảng bộ tỉnh Hưng Yên (2020), Báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu

Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025, Hưng Yên.

37.

Đảng bộ tỉnh Nam Định (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2010-2015, Nam Định.

38.

Đảng bộ tỉnh Nam Định (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015-2020, Nam Định.

39.

Đảng bộ tỉnh Nam Định (2020), Báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu

Đảng bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2215, Nam Định.

40.

Đảng bộ tỉnh Ninh Bình (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XX, nhiệm kỳ 2010-2015, Ninh Bình.

41.

Đảng bộ tỉnh Ninh Bình (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2015-2020, Ninh Bình.

42.

Đảng bộ tỉnh Ninh Bình (2020), Báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu

Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2020-2025, Ninh Bình.

43.

Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ

tỉnh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2010-2015

44.

Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ

tỉnh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2015-2020, Hạ Long.

45.

Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh (2020), Báo cáo chính trị trình Đại hội đại

biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025, Hạ Long.

46.

Đảng bộ tỉnh Thái Bình (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

Thái Bình lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2010-2015, Thái Bình.

47.

Đảng bộ tỉnh Thái Bình (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

Thái Bình lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2010-2015, Thái Bình.


48.

Đảng bộ tỉnh Thái Bình (2020), Báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu

Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025, Thái Bình.

49.

Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XV, nhiệm kỳ 2010-2015, Vĩnh Yên.

50.

Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh

lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, Vĩnh Yên.

51.

Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc (2020), Báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu

Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025, Vĩnh Yên.

52.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc

lần thứ VII, Nxb Sự thật, Hà Nội.

53.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc

lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

54.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Chỉ thị số 62-CT/TW ngày 12-02 của Ban Bí thư về Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng toàn dân

trước tình hình mới.

55.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Văn kiện Hội nghị lần thứ sáu Ban

Chấp hành Trung ương khóa IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

56.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc

lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

57.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc

lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

58.

Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) (2011), Điều lệ Đảng Cộng sản Việt

Nam, Nxb Chính trị-Hành chính, Hà Nội.

59.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2014), Văn kiện Hội nghị lần thứ VIII Ban

Chấp hành Trung ương ( khóa XI), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

60.

Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc

lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 17/05/2022