DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 3.1 Tình hình cho vay của EximBank khu vực TP.HCM giai đoạn 2010 – 2014
Hình 3.2 Tình hình cho vay tại Eximbank khu vực TP.HCM theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2010 – 2014
Hình 3.3 Tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại EximBank phân theo kỳ hạn vay vốn giai đoạn 2010-2014
Hình 3.4 Tình hình cho vay DNNVV tại Eximbank khu vực TP.HCM giai đoạn 2010 – 2014
Hình 3.5 Tỷ trọng dư nợ tín dụng của Eximbank đối với DNNNV trên địa bàn Tp.HCM phân theo loại hình doanh nghiệp năm 2014
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU :
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tồn tại và phát triển ở tất cả các quốc gia trên thế giới như một thành phần tất yếu của nền kinh tế. Ở nước ta, phát triển DNNVV là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trên thực tế, doanh nghiệp vừa và nhỏ đã trở thành một nhân tố năng động ở Việt Nam, góp phần đáng kể tạo ra việc làm, nâng cao thu nhập, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và góp phần xoá đói giảm nghèo. Trong những năm vừa qua, nhờ các chủ trương đúng đắn của Đảng, chính sách thông thoáng và kịp thời của Nhà nước nên số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa hình thành và phát triển rất nhanh. Hiện nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm hơn 90% tổng số doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Với số lượng đông đảo, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã và đang có những đóng góp to lớn vào sự phát triển chung của đất nước. Theo số liệu công bố của các cơ quan chức năng, hiện tại doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp trên 40% GDP, thu hút trên 50% tổng số lao động, chiếm 17,26% tổng nguồn thu ngân sách nhà nước. Như vậy, các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia ở nhiều phương diện khác nhau từ đóng góp vào ngân sách nhà nước, cung cấp hàng tiêu dùng, đến tạo công ăn việc làm, giảm các tệ nạn xã hội, góp phần to lớn vào sự phát triển. Sự ổn định, phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ ảnh hưởng và quyết định đến sự ổn định và phát triển chung của đất nước. (Lưu Đình Chinh, 2015).
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất cả nước nên tập trung rất nhiều tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trung gian. Mặc dù tiềm năng của các DNNVV tại TP.HCM là rất lớn nhưng việc tiếp cận vốn ngân hàng của các DNNVV rất hạn chế, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO và các DNNNV rất cần vốn để đầu tư, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Tuy nhiên, trong năm 2014, chỉ có 30% các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận được vốn từ ngân hàng, 70% còn lại phải sử dụng vốn tự có hoặc vay từ nguồn khác với chi phí rất cao. (K.Balasingam, 2015).
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam với khách hàng mục tiêu trong vài năm trở lại đây là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong vòng hai năm trở lại đây, mặc dù dư nợ cho vay DNNVV của Eximbank có chiều hướng tăng nhưng vẫn chưa tương xứng với số lượng hàng trăm ngàn DNNVV đang hoạt động tại Tp.HCM. Vẫn còn rất nhiều doanh nghiệp muốn vay vốn tại Eximbank để phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh nhưng vẫn chưa được ngân hàng chấp thuận cho vay vốn, trong khi tình trạng thừa vốn vẫn đang diễn ra. Vậy nguyên nhân xuất phát từ đâu? Phải chăng không có sự “gặp gỡ” nhau giữa DNNVV và Eximbank. Đó là vấn đề mà các DN cũng như ngân hàng luôn muốn tìm ra lời giải. Vì vậy, đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn TP.HCM” được thực hiện để tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho các DNNVV có thể tiếp cận vốn vay một cách hiệu quả nhất.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hệ thống lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của DNNVV.
Phân tích thực trạng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.
Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của các DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM
Phạm vi nghiên cứu: Eximbank khu vực TP.HCM
Thời gian nghiên cứu: Sử dụng số liệu thứ cấp từ hồ sơ vay vốn của các DNNVV tại Eximbank khu vực TP.HCM từ năm 2012 đến 2014.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để thực hiện các nội dung nghiên cứu nêu trên, dựa trên cơ sở phân tích quan điểm, mô hình và kết quả các bài nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả sử dụng phương pháp phân tích định tính và định lượng
Phương pháp nghiên cứu định tính: Dùng phương pháp sử dụng dữ liệu lịch sử, phương pháp phỏng vấn tay đôi nhằm thiết lập nhân tố được cho là ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM. Đối tượng tham gia là các chuyên gia thẩm định trực thuộc văn phòng khu vực TP.HCM và các cán bộ tín dụng doanh nghiệp tại một số chi nhánh của Eximbank.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: dùng hồi quy Logit để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM.
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu này sẽ hữu ích cho các nhà quản trị của Eximbank, các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn TP.HCM:
Các nhà quản lý của Eximbank dựa trên kết quả nghiên cứu sẽ cân nhắc các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNNV nhằm phục vụ quá trình xây dựng và áp dụng các chính sách về tín dụng liên quan đến doanh nghiệp nói chung và DNNNV nói riêng để đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng nhằm nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng theo định hướng của Eximbank trong thời gian tới.
Dựa vào kết quả nghiên cứu các DNNVV sẽ có những biện pháp thích hợp để nâng cao khả năng vay vốn tại Eximbank trên địa bàn TP HCM.
1.6 KẾT CẤU LUẬN VĂN: Luận văn chia làm 05 chương
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV.
Chương 3: Thực trạng cho vay DNNNV tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM.
Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1.1. Khái niệm về DNNVV
Thực tế trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này chính là tiêu thức dùng để phân loại quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động.
Theo Ngân hàng Thế giới (WB) và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng đều sử dụng tiêu chí số lao động để đánh giá. Theo WorldBank, doanh nghiệp được chia thành 4 loại tương ứng với số lượng lao động như sau : doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động < 10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50 người), doanh nghiệp vừa (số lao động từ 50 người đến 300 người), doanh nghiệp lớn (số lao động > 300 người).1
Theo EU thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có dưới 250 công nhân, doanh thu dưới 50 triệu euro/năm và tổng tài sản trên bảng cân đối dưới 43 triệu euro. Cụ thể như sau :
1 Nguồn: Wikipedia
Bảng 2.1: Phân loại DNNVV theo Liên minh Châu Âu
Số lượng nhân viên | Tổng doanh thu | Hoặc | Tổng tài sản | |
DN vừa | < 250 | ≤ € 50 triệu | ≤ € 43 triệu | |
DN nhỏ | < 50 | ≤ € 10 triệu | ≤ € 10 triệu | |
DN siêu nhỏ | < 10 | ≤ € 2 triệu | ≤ € 2 triệu |
Có thể bạn quan tâm!
- Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM - 1
- Vai Trò Của Tín Dụng Ngân Hàng Đối Với Dnnvv
- Các Nghiên Cứu Về Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Vay Vốn Ngân Hàng Của Dnnvv
- Khả Năng Đáp Ứng Các Điều Kiện Của Ngân Hàng :
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
Nguồn: http://ec.europa.eu/enterprise/policies/sme/facts-figures-analysis/sme-definition/ index_en.htm
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu vực.
Phân loại DN nhỏ và vừa | Số lao động bình quân | Vốn đầu tư | Doanh thu | |
A,. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN | ||||
1. Hoa kỳ | Nhỏ và vừa | 0-500 | Không quy định | Không quy định |
2. Nhật | - Đối với ngành sản xuất - Đối với ngành thương mại - Đối với ngành dịch vụ | 1-300 1-100 1-100 | ¥ 0-300 triệu ¥ 0-100 triệu ¥ 0-50 triệu | Không quy định |
3. Australia | Nhỏ và vừa | < 200 | Không quy định | Không quy định |
4. Canada | Nhỏ Vừa | < 100 < 500 | Không quy định | < CDN$ 5 triệu CDN$ 5 -20 triệu |
5. New Zealand | Nhỏ và vừa | < 50 | Không quy định | Không quy định |
6. Korea | Nhỏ và vừa | < 300 | Không quy định | Không quy định |
Nhỏ và vừa | < 200 | < NT$ 80 triệu | < NT$ 100 triệu | |
B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN | ||||
1. Thailand | Nhỏ và vừa | Không quy định | < Baht 200 triệu | Không quy định |
2. Malaysia | - Đối với ngành sản xuất | 0-150 | Không quy định | RM 0-25 triệu |
3. Philippine | Nhỏ và vừa | < 200 | 1,5-60triệu Peso | Không quy định |
4. Indonesia | Nhỏ và vừa | Không quy định | < US $ 1 triệu | < US $ 5 triệu |
5.Brunei | Nhỏ và vừa | 1-100 | Không quy định | Không quy định |
C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI | ||||
1. Russia | Nhỏ Vừa | 1-249 250-999 | Không quy định | Không quy định |
2. China | Nhỏ Vừa | 50-100 101-500 | Không quy định | Không quy định |
3. Poland | Nhỏ Vừa | < 50 51-200 | Không quy định | Không quy định |