Ngân hàng, số 17, tháng 9/2011
13.Hà Linh, “Nâng cao hiệu quả đầu tư công: đổi mới phân cấp kết hợp với tăng cường giám sát”, Tạp chí thông tin tài chính, số 6 tháng 3/2012
14. Ngô Thắng Lợi, “Tái cơ cấu đầu tư công: kinh nghiệm thực tiễn một số nước và khuyến nghị đối với Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, 2011
15. Lê Chi Mai, “ Đầu tư công: những thách thức phía trước”, Tạp chí Kho bạc,
2010
16. Hồ Sỹ Nguyên, “Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá”, Luận văn tiến sĩ kinh tế, Viện Chiến lược phát triển – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hà Nội, 2010
17. Nguyễn Minh Phong, “ Nâng cao hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam”, Tạp chí Cộng sản, số 832, tháng 2/2012
16. Nguyễn Minh Phong, “Nhìn lại cắt giảm hiệu quả đầu tư theo tinh thần nghị quyết 11/NQ-CP”, Tạp chí Ngân hàng số 20, tháng 10/2011
17. Nguyễn Minh Phong, Phối hợp chính sách để nâng cao hiệu quả đầu tư công,
Kỷ yếu Hội thảo khoa học về tái cơ cấu đầu tư công, 2011
18. Thủ tướng chính phủ, Quyết định 63/QĐ TTCP năm 2018 về phê duyệt đề án cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025
19. Nguyễn Ngọc Sơn, Lương Thanh Hà, “Tái cơ cấu đầu tư công trong bối cảnh tái cơ cấu kinh tế Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, 2011
20. Nguyễn Đình Tài, Lê Thanh Tú, “Nâng cao hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam”,
Tạp chí Tài chính, tháng 4/2010
21. Nguyễn Quang Thái, “Thắt chặt đầu tư công để kiềm chế lạm phát”, Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, số 8-2011
22. Nguyễn Quang Thái , “Quy hoạch phát triển và cơ cấu đầu tư công”, Kỷ yếu tại Hội thảo về tái cơ cấu đầu tư công, Huế 2010
23. Nguyễn Trọng Thản, “Một số ý kiến về đổi mới cơ chế đầu tư công ở Việt Nam hiện nay ”, Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, số 3-2011
24. Đặng Văn Thanh, “ Tái cấu trúc đầu tư công dưới giác độ của KTNN”,
Tạp chí Nghiên cứu khoa học kiểm toán, số 50-51.T1/2012
25. Tô Trung Thành, Vũ Sỹ Cường, “ Đánh giá quy mô và cơ cấu phân bổ vốn đầu tư công tại Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 213, tháng 3/2015.
26. Vũ Nhữ Thăng, “ Đổi mới đầu tư công ở Việt nam giai đoạn 2011-2020”,
Kỷ yếu Hội thảo khoa học về tái cơ cấu đầu tư công, 2011
27. Hoàng Thị Chinh Thon và các cộng sự, “Tác động của chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế tại các địa phương ở Việt Nam, Bài nghiên cứu NC-19” Trung tâm Nghiên cứu kinh tế và Chính sách, Trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010
28. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư và Lê Hoàng Phong, “Tác động của đầu tư công đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam: Góc nhìn thực nghiệm từ mô hình ARDL”, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 19 (29), tháng 11-12/2014
29. Cấn Quang Tuấn, “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung từ NSNN do thành phố Hà Nội quản lý”, Luận văn tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2009
30. Nguyễn Thanh Tùng, Tái cấu trúc trong lĩnh vực đầu tư công ở Việt Nam: từ thực trạng đến giải pháp, Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán, số 50- 51.T1/2012
31. Nguyễn Ngọc Tuyến, “Đầu tư công: kết quả và xu hướng trong tương lai”,
Tạp chí phát triển Kinh tế, tháng 1/2010
2. Tiếng Anh
32. Calderon and Serven , “The Effects of Infrastructure Development on Growth and Income Distribution”, Policy Research Working Paper 3400. Washington, DC, 2004.
33. Devarajan, Swaroop, and Zou, “The Composition of Public Expenditure and Economic Growth”, Journal of Monetary Economics, 1996.
34. Easterly, The Elusive Quest for Growth: Economists’ Adventures and Misadventures in the Tropics, London, 2001.
35. Easterly and Rebelo, “Fiscal Policy and Economic Growth: An Empirical
Investigation”, Journal of Monetary Economics 32, 1993
36. Fan, Jitsuchon and Methakunnavut , “The Importance of Public Investment for Reducing Rural Poverty in Middle-Income Countries: The Case of Thailand” Washington, DC 2004.
37. Kato, “Government deficit, public investment, and public capital in the transition to an aging Japan”, Journal of the Japanese and International Economics 16, 2002
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÁC LĨNH VỰ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC BOT, BTO, BT VÀ BOT KẾT HỢP BT ( 2017 )
Đơn vị: tỷ đồng
Cơ quan | Nội dung | BT | BOT | BTO | BT + BOT | Tổng cộng | |||||
Tổng số | TVĐT | Tổng số | TVĐT | Tổng số | TVĐT | Tổng số | TVĐT | Tổng số | |||
1 | Địa phương | Giao thông | 150 | 195.198 | 55 | 120.077 | 1 | 418 | 19 | 159.331 | 225 |
Nước sạch | 4 | 301 | 3 | 889 | 1 | 3.300 | 8 | ||||
Chất thải rắn | 15 | 90.537 | 13 | 22.763 | 28 | ||||||
Điện | 3 | 137234 | 3 | ||||||||
KCN, KCX, | 20 | 11.990 | 16 | 6.829 | 1 | 500 | 22 | 22.616 | 59 | ||
Môi trường | 22 | 26.103 | 22 | ||||||||
Cộng | 211 | 324.129 | 90 | 287.792 | 2 | 918 | 42 | 185.247 | 345 | ||
2 | Bộ, ngành | Giao thông | 58 | 132.933 | 1 | 4.500 | 59 | ||||
Nước sạch | |||||||||||
Chất thải rắn | |||||||||||
Điện | |||||||||||
KCN, KCX, | |||||||||||
Môi trường | |||||||||||
Cộng | 58 | 132.933 | 1 | 4.500 | 59 | ||||||
3 | Bộ, ngành, địa phương | Giao thông | 150 | 195.198 | 113 | 253.010 | 1 | 418 | 20 | 163.831 | 284 |
Nước sạch | 8 | ||||||||||
Chất thải rắn | 28 | ||||||||||
Điện | 4 | 301 | 3 | 889 | 0 | 0 | 1 | 3.300 | 3 | ||
KCN, KCX, | 20 | 11.990 | 16 | 6.829 | 1 | 500 | 22 | 22.616 | 59 | ||
Môi trường | 22 | 26.103 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 22 | ||
Cộng | 211 | 324.129 | 148 | 420.725 | 2 | 918 | 43 | 189.747 | 404 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Quản Lý Đầu Tư Công Tại Việt Nam Đến Năm 2025
- Các Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Quản Lý Đầu Tư Công Tại Việt Nam
- Các giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công ở Việt Nam - 15
Xem toàn bộ 135 trang tài liệu này.
Phụ lục 2: TỔNG HỢP CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ CÔNG
Văn bản | Trích yếu | Ngày/TrạngThái | |
1 | Quyết định số 63/QĐ-TTg | Phê duyệt Đề án Cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến năm 2025 | Ban hành: 12/01/2018 Hiệu lực: 12/01/2018 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
2 | Quyết định số 1291/QĐ- TTg | Quyết định giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) giai đoạn 2016 - 2020 (đợt 2) | Ban hành: 29/08/2017 Hiệu lực: 29/08/2017 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
3 | Quyết định số 1292/QĐ- TTg | Giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017 (đợt 3) | Ban hành: 29/08/2017 Hiệu lực: 29/08/2017 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
4 | Nghị quyết số 70/NQ-CP | Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công | Ban hành: 03/08/2017 Hiệu lực: 03/08/2017 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
5 | Thông tư số 03/2017/TT- BKHĐT | Quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công | Ban hành: 25/04/2017 Hiệu lực: 15/06/2017 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
6 | Nghị quyết số 26/2016/QH14 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 | Ban hành: 10/11/2016 Hiệu lực: 10/11/2016 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
7 | Thông tư số 13/2016/TT- BKHĐT | Quy định về chế độ Báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước | Ban hành: 29/09/2016 Hiệu lực: 20/11/2016 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
8 | Nghị quyết số 73/NQ-CP | Phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 | Ban hành: 26/08/2016 Hiệu lực: 26/08/2016 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
9 | Nghị quyết số 60/NQ-CP | Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 | Ban hành: 08/07/2016 Hiệu lực: 08/07/2016 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
10 | Thông tư số 108/2016/TT- BTC | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước | Ban hành: 30/06/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
11 | Thông tư số 06/2016/TT- BKHĐT | Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư | Ban hành: 28/06/2016 Hiệu lực: 20/09/2016 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
Quyết định số 693/QĐ-TTg | Giao kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2016 của các Bộ: Công Thương, Thông tin và Truyền thông | Ban hành: 27/04/2016 Hiệu lực: 27/04/2016 Trạng thái: Đang có hiệu lực | |
13 | Nghị định số 136/2015/NĐ-CP | Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công | Ban hành: 31/12/2015 Hiệu lực: 15/02/2016 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
14 | Thông tư số 22/2015/TT- BKHĐT | Quy định về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư | Ban hành: 18/12/2015 Hiệu lực: 18/12/2015 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
15 | Nghị định số 84/2015/NĐ- CP | Nghị định về giám sát và đánh giá đầu tư | Ban hành: 30/09/2015 Hiệu lực: 20/11/2015 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
16 | Nghị định số 77/2015/NĐ- CP | Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm | Ban hành: 10/09/2015 Hiệu lực: 01/11/2015 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
17 | Nghị định số 59/2015/NĐ- CP | Quản lý dự án đầu tư xây dựng | Ban hành: 18/06/2015 Hiệu lực: 05/08/2015 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
18 | Chỉ thị số 07/CT-TTg | Về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công. | Ban hành: 30/04/2015 Hiệu lực: 30/04/2015 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
19 | Nghị định số 15/2015/NĐ- CP | Đầu tư theo hình thức đối tác công tư | Ban hành: 14/02/2015 Hiệu lực: 10/04/2015 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
20 | Chỉ thị số 23/CT-TTg | Lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 | Ban hành: 05/08/2014 Hiệu lực: 05/08/2014 Trạng thái: Đang có hiệu lực |
21 | Luật số 49/2014/QH13 | Luật Đầu tư công | Ban hành: 18/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 |
Phụ lục 3: Tình trạng thất thoát, lãng phí từ kết quả thanh tra, kiểm tra toàn diện việc quản lý, sử dụng vốn ĐTC năm 2017
Nguyên nhân | Hệ quả và những con số | |
I | Ở Trung ương | |
1 | Thiếu sót ở khâu chuẩn bị đầu tư | - Điều chỉnh tăng giá trị của dự án phải so với quyết định phê duyệt ban đầu là 21.316 tỷ đồng; - Bổ sung giá trị các hạng mục thiếu trong thiết kế là 11.533 tỷ đồng; - Trượt giá tăng do thời gian thực hiện dự án thay đổi, kéo dài làm tăng giá trị vật liệu… là 27.887 tỷ đồng; |
2 | Phê duyệt dự án chưa hoặc không nằm trong quy hoạch hoặc phê duyệt dự án khi chưa rõ nguồn vốn. | - Có Bộ có tới 12 dự án chưa có trong quy hoạch, 09 dự án không nằm trong quy hoạch nhưng vẫn được phê duyệt, triển khai thi công với tổng mức đầu tư là 14.638 tỷ đồng, gây nợ đọng xây dựng cơ bản tổng số tiền là 673 tỷ đồng; - Có Bộ còn 99 dự án đã đưa vào khai thác nhưng chưa quyết toán với tổng số tiền là 102.729,37 tỷ đồng và 16 dự án đã hoàn thành đưa vào khai thác từ nhiều năm nhưng chưa quyết toán được do mất, không đủ hồ sơ với tổng giá trị thực hiện là 7.194,608 tỷ đồng. |
3 | Không quản lý chặt chẽ thiết kế cơ sở | Có Bộ tổng mức đầu tư phải điều chỉnh do thiết bị không phù hợp 94,8 tỷ đồng; tự bổ sung các hạng mục, dự án không đúng với quyết định phê duyệt 198 tỷ đồng; cơ quan tư vấn thiết kế tính toán sai suất đầu tư 2.154 tỷ đồng; thay đổi về quy mô dự án không đúng với quyết định phê duyệt làm tăng tổng mức đầu tư 25.767 tỷ đồng. |
Nguyên nhân | Hệ quả và những con số | |
4 | Lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, thiết kế thi công chưa tốt, nhà thầu xây lắp năng lực kém | Có Bộ còn 34 dự án phải điều chỉnh thiết kế, thời gian xây dựng kéo dài, vốn đầu tư chưa được giải ngân theo đúng kế hoạch, phải thay đổi tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư, 05 dự án phải dừng thi công gây lãng phí vốn. |
5 | Thời gian thực hiện dự án còn kéo dài | Có dự án nhóm C kéo dài tới 10 năm, nhóm B kéo dài tới 15 năm; trong khi theo quy định dự án nhóm C phải hoàn thành trong 3 năm, dự án nhóm B phải hoàn thành trong 5 năm (các Bộ, ngành có tổng số 165 dự án chậm kéo dài thời gian thực hiện). |
6 | Số tiền vi phạm phát hiện qua thanh tra, kiến nghị xử lý về kinh tế | Kiến nghị thu hồi về NSNN là 1.122,012 tỷ đồng, giảm trừ khi thanh quyết toán là 1.425,016 tỷ đồng và kiến nghị xử lý khác là 2.216,200 tỷ đồng. |
II | Ở địa phương | |
1 | Các sai phạm về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh dự án | Số tiền sai phạm là 280 tỷ đồng tại 789 dự án |
2 | Sai phạm về lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư | Số tiền sai phạm là 248 tỷ đồng tại 272 dự án |
3 | Sai phạm về nợ đọng xây dựng cơ bản. | Số tiền sai phạm là 1.869 tỷ đồng tại 1.527 dự án |
4 | Sai phạm khác | Số tiền là 791,664 tỷ đồng tại 2.324 dự án |
5 | Số tiền vi phạm phát hiện qua thanh tra, kiến nghị xử lý về kinh tế | Kiến nghị thu hồi về NSNN là 123,633 tỷ đồng; giảm trừ giá trị thanh quyết toán là 128,638 tỷ đồng và xử lý khác là 2.937,294 tỷ đồng. |
11