Bài giảng Thuế - 20

- Tạm thời giảm 50% mức thuế môn bài đối với: Hộ đánh bắt hải sản, các quỹ tín dụng nhân dân xã, các HTX chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu, của HTX và của DNTN kinh doanh tại địa bàn miền núi.

7.4. Lệ phí trước bạ

7.4.1. Khái niệm

Trước bạ là một thuật ngữ chỉ thể thức ghi chép tóm tắt một chứng thư hay một thoả thuận về tài sản vào một quyển sổ,

Lệ phí trước bạ là một khoản thu do Nhà nước quy định thu trước khi tổ chức, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ghi vào sổ sách công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản hợp pháp của tổ chức cá nhân đó.

Người nộp lệ phí trước bạ được Nhà nước xác nhận quyền sở hữu quyền sử dụng tài sản theo pháp luật như nhà, tàu...

7.4.2. Đối tượng nộp thuế

Các cá nhân trong nước và nước ngoài có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ thì phải nộp lệ phí trước bạ (trừ một số đối tượng) trước khi đăng ký quyền sở hữu quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

7.4.3. Đối tượng chịu thuế

Các tài sản thuộc diện đăng ký quyền sở hữu sử dụng với cơ quan Nhà nước theo pháp luật như:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.

- Nhà, đất

- Phương tiện vận tải:

Bài giảng Thuế - 20

7.4.4. Phương pháp tính lệ phí trước bạ

Số thu về lệ phí trước bạ được dựa vào hai căn cứ: giá trị tài sản chịu lệ phí trước bạ và tỷ lệ % lệ phí trước bạ

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp

Trong đó:

Giá tính lệ phí

=

trước bạ

Tỷ lệ %

×

lệ phí trước bạ

- Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản chịu lệ phí trước bạ theo giá thị trường trong nước tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

- Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ quy định như sau:

+ Nhà đất là 1%

+ Tàu, thuyền là 1%, riêng tàu đánh cá xa bờ là 0,5%

+ Ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao là 2%

Ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô kinh doanh vận chuyển hành khách có giấy tờ hợp lệ) và xe máy của các tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung

Ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi uỷ Ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 5%.

Ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống nếu sau đó chuyển nhượng nữa thì tỷ lệ lệ phí trước bạ là 2% đối với ô tô và 1% đối với xe máy.

Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ hai trở đi trừ trường hợp trên thì tỷ lệ lệ phí trước bạ là 1% (trừ trường hợp trên)

Theo Nghị định số 80/2008/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 29/7, ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả ghế lái) phải nộp lệ phí trước bạ 10-15%. Mức thu cụ thể sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

Theo Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29-7-2008 về sửa đổi bổ sung một số điều về lệ phí trước bạ (lệ phí trước bạ) vừa được Thủ tướng Chính phủ ký ban hành, nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của người dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn được miễn lệ phí trước bạ.

Phương tiện thủy nội địa (bao gồm cả tàu cá) không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở người đến 12 người cũng được miễn lệ phí trước bạ.

Đối với xe máy mà chủ tài sản đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định trên, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn được áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ thấp hơn thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ là 1%.

Trường hợp chủ tài sản trên đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy theo tỷ lệ thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định (xe máy đã nộp lệ phí trước bạ lần đầu 5%) thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ là 5%.

Xe máy nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi được áp dụng tỷ lệ là 1%, trừ 2 trường hợp nêu trên.

Nghị định cũng quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với các tài sản là nhà, đất; tàu, thuyền; ô tô, xe máy... tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản, trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe). Riêng nhà xưởng sản xuất kinh doanh được tính chung cho nhà xưởng trong cùng một khuôn viên của cơ sở sản xuất, kinh doanh.

7.4.5. Kê khai, nộp, miễn lệ phí trước bạ

a. Kê khai

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm:

- Mỗi lần nhận (mua, được cho, được thừa kế ...) tài sản phải kê khai lệ phí trước bạ với cơ quan thuế theo đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.

Thời hạn quy định phải kê khai lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao tài sản hợp pháp giữa hai bên hoặc ngày nhận được xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về hồ sơ tài sản hợp pháp.

- Cung cấp đầy đủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ, chứng từ nguồn gốc hợp pháp của tài sản và các căn cứ tính lệ phí trước bạ.

b. Nộp lệ phí trước bạ

- Nộp đủ lệ phí trước bạ theo thông báo của cơ quan Thuế. Lệ phí trước bạ được nộp bằng đồng Việt Nam.

c. Miễn lệ phí trước bạ

Quy định miễn lệ phí trước bạ tại Điều 9 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:

- Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của người dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. Trong đó:

+ Hộ nghèo là hộ gia đình mà tại thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ có giấy chứng nhận là hộ nghèo do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã) nơi cư trú xác nhận là hộ nghèo theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ là các cá nhân và hộ gia đình trong đó vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số.

+ Vùng khó khăn được xác định theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Trường hợp này, các hộ gia đình, cá nhân khi kê khai lệ phí trước bạ phải xuất trình cho cơ quan Thuế các giấy tờ chứng minh là người dân tộc thiểu số như: Xác nhận của UBND xã phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc bản sao hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ khác chứng minh cá nhân đăng ký quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất là người dân tộc thiểu số.

- Phương tiện thuỷ nội địa không có động cơ, trọng tải toàn phần đến 15 tấn; Phương tiện thuỷ nội địa có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 mã lực (CV); Phương tiện thuỷ nội địa có sức chở người đến 12 người; Vỏ và tổng thành máy tương ứng lắp thay thế vào các loại phương tiện này.

Các phương tiện nêu trên được xác định theo quy định của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa và các văn bản hướng dẫn thi hành (kể cả vỏ và tổng thành máy tương ứng lắp thay thế vào các loại phương tiện này).

- Nhà, đất do cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường đăng ký quyền sở hữu sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền .

Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Nhà, đất do các cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất vào các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hoá; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em.

Các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hoá; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Nhà, đất do doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, công nghệ theo quy định của pháp luật.

- Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.


NỘI DUNG ÔN TẬP


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Anh (chị) hãy lựa chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Cơ quan nào có trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý Nhà nước về phí, lệ phí

A. Ủy ban Thường vụ Quốc Hội

B. Chính Phủ

C. Bộ Tài chính

D. Bộ Công thương

Câu 2. Doanh nghiệp tư nhân Thắng Lợi được phép thầu bãi trông xe ô tô tại trung tâm của thành phố Hải Phòng. Doanh nghiệp Thắng lợi khi nhận trông xe phải công khai tại bãi trông xe các nội dung sau

A. Loại phí, lệ phí doanh nghiệp Thắng lợi thu đối với xe ôtô giữ tại bãi

B. Mức thu phí, lệ phí

C. Tên nhân viên thu phí

D. Chỉ (A) và (B)

Câu 3. Tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí

A. Cơ quan thuế nhà nước

B. Cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí

C. Tổ chức và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy

định được thu phí, lệ phí

D. Tất cả các phương án trên

Câu 4. Đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm

A. Tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân tạo

B. Tài nguyên thiên nhiên dưới lòng đất

C. Tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế về thềm lục địa của Việt Nam

D. Khoáng sản và dầu thô, khí thiên nhiên, khí than

Câu 5. Đối tượng nộp thuế tài nguyên

A. Doanh nghiệp, hộ gia đình kinh doanh khai thác có khai thác tài nguyên

B. Tổ chức cá nhân khai thác tài nguyên

C. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tài nguyên

D. Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh có khai thác tài nguyên

Câu 6. Thuế tài nguyên là

A. Loại thuế thu bắt buộc đối với các tổ chức cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên

B. Loại thuế thu không bắt buộc đối với các tổ chức cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên

C. Loại thuế thu bắt buộc đối với các tổ chức có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên

D. Các câu trên đều đúng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Phan Thi Cúc – Phan Hiển Minh – Nguyễn Thị Mỹ Linh – Đoàn Văn Đính

– Vò Văn Hợp, Thuế, NXB Tài chính, 2012.

[2]. Phan Thi Liên – Nguyễn Văn Hiệu, Giáo trình nghiệp vụ thuế, NXB Tài chính, 2012

[3]. Giáo trình thuế, NXB Tài chính, 2012

[4]. Phan Đức Dũng, Giáo trình kế toán thuế và báo cáo thuế, NXB Lao động -

Xã hội, 2012

[5]. Học viện Tài chính, Câu hỏi và bài tập môn thuế, NXB Tài chính, 2014

[6]. Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ban hành ngày 14/11/2008 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2010

[7]. Luật thuế TTĐB số 70/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2016

[8]. Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 về thuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn

[9]. Thông tư 78/2014/ TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp

[10]. Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 hướng dẫn sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế

Xem tất cả 164 trang.

Ngày đăng: 16/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí