Bảng 3.4 : Bảng chấm điểm Phi tài chính trường hợp khách hàng
đã có quan hệ tín dụng
Đơn vị tính: %
Các chỉ tiêu | DNNN | DN có vốn đầu tư nước ngoài | DN khác | |
1 | Khả năng trả nợ (3 chỉ tiêu) | 6 | 7 | 5 |
2 | Trình độ quản lý (9 chỉ tiêu) | 25 | 20 | 25 |
3 | Quan hệ với ngân hàng (13 chỉ tiêu) | 40 | 40 | 40 |
4 | Các nhân tố bên ngoài (8 chỉ tiêu) | 17 | 17 | 18 |
5 | Các đặc điểm hoạt động khác (13 chỉ tiêu) | 12 | 16 | 12 |
Tổng số (46 chỉ tiêu) | 100 | 100 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Số Ngành Được Phân Chia Trong Hệ Thống Xhtdnb Của Một Số Nhtm Việt Nam
- Quy Mô Tài Sản, Nguồn Vốn, Dư Nợ Của Agribank Từ Năm 2010 -31/7/2015
- Thực Trạng Công Tác Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Theo Phân Khúc Thị Trường Tại Agribank
- Kết Quả Xhtn Tại Chi Nhánh A Theo Tình Trạng Cơ Cấu Của Khoản Vay Năm 2014
- Nghiên Cứu Định Lượng Về Mô Hình Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân
- Thống Kê Mô Tả Các Chỉ Tiêu Thuộc Nhóm Quan Hệ Với Ngân Hàng
Xem toàn bộ 303 trang tài liệu này.
Nguồn: Hệ thống XHTDNB Agribank
Bước 6: Tổng hợp điểm
Điểm của khách hàng
Điểm các chỉ
= tiêu tài x chính năm
Trọng số phần tài chính năm
Điểm các chỉ
+ tiêu tài x chính
quí
Trọng số phần tài chính quí
các chỉ | số | |
+ tiêu | x | phần |
phi tài | phi tài | |
chính | chính |
Điểm
Trọng
Điểm của 1 chỉ tiêu = Điểm ban đầu của chỉ tiêu đo * Trọng số của chỉ tiêu
đó * Trọng số nhóm chỉ tiêu (tài chính hay phi tài chính)
Trong đó, trọng số của phần tài chính và phi tài chính phụ thuộc vào báo cáo tài chính quý và báo cáo tài chính năm của khách hàng có được kiểm toán hay không được kiểm toán. Cụ thể:
Bảng 3.5: Trọng số chỉ tiêu tài chính và phi tài chính đối với khách hàng doanh nghiệp của Agribank
Đơn vị tính: %
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp | ||||||||
Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | |||||
Có kiểm toán | Không kiểm toán | Có kiểm toán | Không kiểm toán | Có kiểm toán | Không kiểm toán | Có kiểm toán | Không kiểm toán | |
Các chỉ tiêu tài chính năm | 35 | 30 | 28 | 23 | 23 | 18 | 35 | 30 |
Các chỉ tiêu tài chính quý | 0 | 0 | 10 | 10 | 15 | 15 | 0 | 0 |
Các chỉ tiêu phi tài chính | 65 | 65% | 62 | 62 | 62 | 62 | 65 | 65 |
Nguồn: Hệ thống XHTDNB Agribank
Bước 7: Xếp hạng khách hàng và phân loại nợ
Sau khi thu được điểm tổng hợp, hạng và nhóm nợ của khách hàng được xếp như sau (thang điểm này áp dụng cho tất cả các loại khách hàng chấm điểm):
Bảng 3.6: Bảng đánh giá xếp loại khách hàng doanh nghiệp của Agribank
Xếp hạng | Nhóm nợ | |
90-100 | AAA | 1 |
80-<90 | AA | |
73-<80 | A | |
70-<73 | BBB | 2 |
63-<70 | BB | |
60-<63 | B | 3 |
56-<60 | CCC | |
53-<56 | CC | |
44-<53 | C | 4 |
< 44 | D | 5 |
Nguồn: Hệ thống XHTDNB Agribank
- Nhóm khách hàng cá nhân: Để chấm điểm xếp hạng nhóm khách hàng cá nhân, Agribank đã xây dựng bộ chỉ tiêu chấm điểm xếp hạng duy nhất sử dụng cho tất cả khách hàng cá nhân. Bộ chỉ tiêu được chia thành 03 phần:
Phần I: Thông tin về thân nhân: gồm 12 chỉ tiêu
Phần II: Khả năng trả nợ của người vay: (04 chỉ tiêu, Phụ lục 15 đính kèm) Phần III: Thông tin tài sản bảo đảm: (04 chỉ tiêu, Phụ lục 16 đính kèm)
Trong đó: Phần I và II sau khi chấm điểm từng chỉ tiêu trong từng phần được nhân với tỷ trọng theo qui định: Phần I: 60%; phần II: 40%. Tổng điểm của 02 phần được sử dụng để đánh giá xếp loại khách hàng.
Bảng 3.7: Bảng đánh giá xếp loại khách hàng cá nhân của Agribank
Xếp hạng | |
90-100 | AAA |
80-<90 | AA |
73-<80 | A |
70-<73 | BBB |
63-<70 | BB |
60-<63 | B |
56-<60 | CCC |
53-<56 | CC |
44-<53 | C |
< 44 | D |
Nguồn: Hệ thống XHTDNB Agribank
Phần III: Thông tin TSĐB được chấm điểm theo 02 trường hợp: Không có TSĐB và có TSĐB.
Đối với khách hàng không có TSĐB: Phần III: được tính 0 điểm Đối với khách hàng có TSĐB được tính theo công thức sau:
Giá trị quy đổi
Tỷ lệ loại TSĐB thứ i
loại TSĐB thứ i
so với tổng giá trị TSĐB quy đổi =
Tổng giá trị TSĐB quy đổi
Riêng chỉ tiêu 3 trong hệ thống chỉ tiêu TSĐB đươc tính điểm theo từng loại TSĐB. Kết quả chấm điểm TSĐB được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3.8: Kết quả chấm điểm Tài sản đảm bảo
Xếp loại | Đánh giá | |
> = 22 | A | Mạnh |
12-21 | B | Trung bình |
< 12 | C | Thấp |
Nguồn: Hệ thống XHTDNB Agribank
Dựa trên kết quả chấm điểm 03 phần, cán bộ tín dụng tổng hợp xếp hạng rủi ro cho từng khách hàng theo bảng dưới đây:
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp xếp hạng rủi ro trong hệ thống XHTDNB cá nhân của Agribank
AAA | AA | A | BBB | BB | B | CCC | CC | C | D | |
Xếp loại rủi ro Đánh giá TSĐB | Rủi ro thấp | Rủi ro trung bình | Rủi ro cao | |||||||
A (Mạnh) | Xuất sắc | Tốt | Trung bình/Từ chối | |||||||
B (Trung bình) | Tốt | Trung bình | Từ chối | |||||||
C (Thấp) | Trung bình | Trung bình/Từ chối | ||||||||
Trường hợp không có tài sản bảo đảm | Trung bình | Cho vay theo chính sách của Nhà nước hoặc bảo lãnh của một tổ chức chính trị-xã hội | Từ chối |
Nguồn: Hệ thống XHTDNB Agribank
- Nhóm khách hàng hộ nông dân
Cũng như đối với khách hàng cá nhân, Agribank chỉ xây dựng một hệ thống chỉ tiêu chấm điểm duy nhất cho đối tượng khách hàng hộ nông dân. Hệ thống chỉ tiêu chấm điểm khách hàng hộ nông dân cũng được chia thành 03 phần:
Phần I: Thông tin về thân nhân: gồm 14 chỉ tiêu (khác 01 chỉ tiêu “Lĩnh vực kinh doanh” và thêm 02 chỉ tiêu: Quy mô sản xuất kinh doanh và xu hướng phát triển ngành nghề.
Phần II: Khả năng trả nợ của người vay: gồm 05 chỉ tiêu (khác với chỉ tiêu:
Mức thu nhập ròng ổn định hàng tháng của hệ thống XHTD cá nhân, ở hệ thống XHTD hộ thay thế bằng chỉ tiêu: Khả năng sinh lời của phương án vay vốn. Thêm 01 chỉ tiêu: Đánh giá của CBTD về tính khả thi của phương án kinh doanh của khách hàng)
Phần III: Thông tin tài sản bảo đảm (Tương tự Phụ lục 16 sử dụng cho khách hàng cá nhân)
Phương pháp và trình tự chấm điểm của khách hàng hộ nông dân tương tự như đối với khách hàng cá nhân.
- Nhóm khách hàng hộ kinh doanh
Cũng như hệ thống XHTD khách hàng cá nhân và khách hàng hộ nông dân, hệ thống XHTD khách hàng hộ kinh doanh của Agribank hiện nay chỉ có 01 hệ thống duy nhất dùng chung cho tất cả khách hàng thuộc đối tượng hộ sản xuất kinh doanh. Bộ chỉ tiêu và phương pháp chấm điểm khách hàng hộ kinh doanh khá đồ sô với 55 chỉ tiêu được chia thành 04 phần lớn:
Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh: gồm 12 chỉ tiêu
Phần II: Các thông tin khác liên quan đến hộ kinh doanh: gồm 22 chỉ tiêu được chia thành 02 nhóm: Tổng quan về hoạt động kinh doanh và quan hệ tại Agribank và tại các tổ chức tín dụng khác.
Phần III: Phương án kinh doanh: Gồm 21 chỉ tiêu
Phần IV: Thông tin về TSĐB: Áp dụng tương tự đối với khách hàng cá nhân Phương pháp chấm điểm tương tự như đối với khách hàng cá nhân
- Nhóm khách hàng là định chế tài chính
Hệ thống chấm điểm khách hàng định chế tài chính gồm 02 nhóm chỉ tiêu:
+ Nhóm chỉ tiêu tài chính: Gồm 04 nhóm chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài chính của các định chế tài chính:
Nhóm chỉ tiêu đảm bảo an toàn vốn;
Nhóm chỉ tiêu chất lượng tài sản;
Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh khoản;
Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời.
+ Nhóm chỉ tiêu phi tài chính: Gồm 4 nhóm chỉ tiêu:
Các yếu tố môi trường;
Năng lực lãnh đạo, môi trường nội bộ và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng;
Khả năng duy trì năng lực kinh doanh của ngân hàng;
Các yếu tố khác.
+ Nhóm chỉ tiêu xếp loại quan hệ ngân hàng: Được phân chia theo 03 nhóm khách hàng: Mỗi nhóm khách hàng dưới đây được Agribank chấm điểm, xếp hạng theo một hệ thống chỉ tiêu riêng. Cụ thể như sau:
(1) Định chế tài chính là ngân hàng
Các chỉ tiêu phản ánh năng lực hợp tác chung;
Quan hệ tín dụng;
Quan hệ giao dịch vốn và mua bán ngoại tệ;
Quan hệ ngân hàng đại lý;
Xu hướng thiết lập các quan hệ khác.
(2) Định chế tài chính là công ty tài chính/công ty cho thuê tài chính:
Quan hệ tiền gửi;
Quan hệ tín dụng dưới dạng cho vay hợp vốn;
Quan hệ giao dịch vốn và quan hệ khác;
Quan hệ về cung cấp hồ sơ, trao đổi thông tin;
Quan hệ hợp tác khác theo đánh giá của cán bộ phân tích.
(3) Định chế tài chính là công ty chứng khoán:
Quan hệ tín dụng;
Quan hệ tiền gửi;
Quan hệ hợp tác khác.
Sau khi tổng hợp điểm của 02 nhóm chỉ tiêu: tài chính và phi tài chính. Tổng điểm của mối nhóm được nhân với trọng số được qui định đối với các báo cáo tài chính năm của khách hàng có được kiểm toán hay không được kiểm toán. Điểm đánh giá được tính toán theo công thức sau:
Điểm xếp loại
định chế tài =
chính
Điểm các chỉ tiêu tài chính * Tỷ trọng phần +
chỉ tiêu tài chính
Điểm các chỉ tiêu phi tài chính * Tỷ trọng phần chỉ tiêu phi tài chính
Bảng 3.10:Bảng trọng số của các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính trong hệ thống XHTD định chế tài chính của Agribank
Đơn vị tính: %
Báo cáo tài chính | Báo cáo tài chính không được | |
được kiểm toán, ý | kiểm toán hoặc được kiếm toán | |
kiến chấp nhận toàn | nhưng không có ý kiến chấp | |
phần | nhận toàn phần | |
Các chỉ tiêu tài chính năm | 40% | 30% |
Các chỉ tiêu phi tài chính | 60% | 60% |
Nguồn: Hệ thống XHTDNB của Agribank
Dựa trên tổng số điểm đạt được, định chế tài chính được xếp vào một trong 10 loại theo thang điểm như sau:
Bảng 3.11: Bảng đánh giá xếp hạng định chế tài chính của Agribank
Xếp hạng | Xếp loại | |
90-100 | AAA | Rất tốt |
80-<90 | AA | Rất tốt |
73-<80 | A | Rất tốt |
70-<73 | BBB | Tương đối tốt |
63-<70 | BB | Tương đối tốt |
60-<63 | B | Tương đối tốt |
56-<60 | CCC | Trung bình |
53-<56 | CC | Trung bình |
44-<53 | C | Dưới trung bình |
< 44 | D | Kém |
Nguồn: Hệ thống XHTDNB của Agribank
Kết quả xếp loại quan hệ ngân hàng được thực hiện theo bảng sau:
Bảng 3.12: Kết quả xếp loại quan hệ ngân hàng của hệ thống XHTD Định chế Tài chính của Agribank
Xếp loại | |
Trên 70 điểm | Tốt |
Từ 55 đến dưới 70 điểm | Khá |
Từ 40 đến dưới 55 điểm | Trung bình |
Dưới 40 điểm | Kém |
Nguồn: Hệ thống XHTDNB của Agribank
Tổng hợp xếp hạng định chế tài chính là kết quả của xếp loại định chế tài chính và xếp loại quan hệ ngân hàng theo ma trận sau:
Bảng 3.13: Bảng tổng hợp kết quả xếp loại định chế tài chính và xếp loại quan hệ ngân hàng của hệ thống XHTD định chế tài chính của Agribank
Khách hàng cũ hoặc khách hàng mới (đã có quan hệ tiền gửi) | Khách hàng mới (không có quan hệ tiền gửi) | ||||
Tốt | Khá | Trung bình | Kém | ||
Rất tốt | (1) | (1) | (2) | (3) | (1) |
Tương đối tốt | (1) | (2) | (2) | (4) | (2) |
Trung bình | (2) | (3) | (3) | (4) | (4) |
Dưới trung bình | (3) | (4) | (4) | (5) | (5) |
Kém | (4) | (4) | (5) | (5) | (5) |
Nguồn: Hệ thống XHTDNB của Agribank
Trong đó: Đối với mỗi nhóm khách hàng khác nhau, Agribank đưa ra những chính sách tín dụng khác nhau. Cụ thể:
(1) Có chính sách ưu đãi đặc biệt.
(2) Có chính sách ưu đãi, đẩy mạnh quan hệ hợp tác.
(3) Duy trì quan hệ, mở rộng khả năng hợp tác, áp dụng chính sách giá cạnh tranh.
(4) Cần chú ý đặc biệt, xem xét cụ thể đối với từng món giao dịch.
(5) Từ chối các quan hệ giao dịch tín chấp. Chỉ chấp nhận giao dịch có 100% tài sản đảm bảo.
3.2.3. Một số trường hợp chấm điểm khách hàng vay vốn tại Agribank
Trong phạm vi nghiên cứu được trình bày tại Chương I, tác giả đã lựa chọn đối tượng nghiên cứu của luận án là khách hàng cá nhân vay tiêu dùng tại Agribank. Do đó, để làm cơ sở trình bày kết quả nghiên cứu ở chương V, tác giả đã đi sâu nghiên cứu một số trường hợp vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân tại Agribank từ đầu năm 2012 – ngay khi Agribank triển khai thực hiện XHTD đối với khách hàng vay vốn đến năm 2014. Kết quả nghiên cứu XHTDNB trên thực tế tại Agribank đối với khách hàng cá nhân cho thấy một số trường hợp như sau: Có một số khách hàng có kết quả chấm điểm XHTD rất tốt (Két quả đánh giá xếp loại: AAA, kết quả đánh giá TSĐB: A) – Mức xếp hạng được đánh giá là rủi ro rất thấp, được ưu tiên cấp tín dụng nhưng lại phát sinh nợ xấu, nợ khó đòi. Bên cạnh đó, một số khách hàng có kết quả chấm điểm XHTD chỉ đạt ở ngưỡng trung bình/từ chối cho vay (Kết quả đánh giá xếp loại: B; Kết quả đánh giá xếp loại TSĐB: C) nhưng thực hiện trả nợ rất tốt. Dưới đây, tác giả xin đưa ra 02 trường hợp khách hàng điển hình. Đây là những tài liệu yêu cầu được bảo mật tại ngân hàng. Do đó, một số thông tin đã được tác giả thay đổi.
3.2.3.1 Trường hợp thứ nhất
Khách hàng Nguyễn Văn V. 40 tuổi. Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ. Tại thời điểm vay: là Trưởng phòng Nhân sự của một công ty liên doanh, hợp tác với Đức. Anh V. có vợ là Phó phòng Kế toán tại doanh nghiệp với anh V. Anh có 02 con gái. Gia đình anh có 01 căn nhà liền kề ở riêng có sổ đỏ, chính chủ. Anh vay số tiền là 700 triệu đồng. Kết quả chấm điểm khách hàng Nguyễn Văn V được mô tả tại Phụ lục 17 đính kèm
Với tổng điểm tuyệt đối ở cả 03 Phần chấm điểm - khách hàng có kết quả chấm điểm AAA; Kết quả đánh giá TSĐB: A. Thực tế khách hàng này đã đầu tư bất động sản và có nợ ngoài hệ thống các TCTD. Cuối năm 2012 khi giá đất giảm mạnh, khách hàng này không kịp bán. Khoản lương của 02 vợ chồng không bù đắp được khoản phải trả cho ngân hàng và các khoản nợ bên ngoài. Khách hàng đã xin gia hạn trả nợ gốc 3 tháng để có thời gian bán bớt bất động sản.